Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 28 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_le.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Tuần 14 Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 14. XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ CÁC ANH HÙNG NHỎ TUỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Xem chương trình Văn nghệ nói về chủ đề Biết ơn Anh Bộ Đội 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. HS xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công - HS lắng nghe. việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát bài Biết ơn chị Võ Thị Sáu - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe * GV cho HS xem video tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi .
  2. - GV cho HS xem video các em cho biết anh Kim Đồng tên thật là gì ? - HS xem video - Kim Đồng quê ở đâu? -HS trả lời theo quan sát - .. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) -Đồng ý - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương -HS tự cảm nhận HS. -HS nêu - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. Tiếng Việt BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài Sự tích hoa tỉ muội. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. -Biết được một cách giải thích về nguồn gốc hoa tỉ muội và hiểu ý nghĩa của loài hoa này. 2.Năng lực chung: - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3.Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình;
  3. Giáo dục HS yêu thích môn học, yêu thương quý trọng anh chị em trong gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Gia - HS hát: Gia đình. đình. Qua lời bài hát gửi tới chúng ta điều - Ca ngợi tình cảm thắm thiết mọi gì? người trong gia đình. - Em cảm thấy thế nào trước những - HS chia sẻ. việc anh, chị làm cho mình,... - GV giới thiệu bài: Bài đọc ca ngợi tình chị em thắm thiết của Nết và Na. Tình cảm đó đã là lí do xuất hiện loài hoa tỉ muội, cô mời các em đi vào bài học hôm nay. GV viết tên bài - HS đọc bài và viết bài vào vở. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? - Bài đọc được chia làm 4 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - Đoạn 2: Còn lại. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - GV yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ - 2-3 HS đọc. ở SGK. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai - 2-3 HS luyện đọc. chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS luyện đọc. luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm.
  4. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - Đại diện các nhóm thi đọc. nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài. - GV và HS nhận xét bình chọn nhóm - HS lắng nghe. đọc hay. -GV tuyên dương và khuyến khích HS. - GV đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lắng nghe. trong sgk/tr 110 - 1 HS đọc đoạn 1 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời câu hỏi 1. Câu 1. Tìm những chi tiết cho thấy chị - Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm. đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... - 1 HS đọc đoạn 2 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời câu hỏi 2 và 3. Câu 2. Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa - Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến Na đến nơi an toàn bằng cách nào? nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng. Câu 3. Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết - Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy cõng em chạy lủ. lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. - 1 HS đọc lại đoạn 2 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời theo câu hỏi gợi ý sau. HS thảo luân nhóm 2. HS thảo luân nhóm 2. - Hoa tỉ muội có hình dáng thế nào? - Hình dáng đó có điểm gì giống chị em Nết, Na? - Hoa tỉ muội có đẹp không?
  5. - Hoa tỉ muội và tình chị em của Nết và Na có điểm gì giống nhau? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của các nhóm. GV chốt câu TL 4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chi đặc điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: + Từ ngữ chỉ hoạt động. + Từ ngữ chi đặc điểm. - YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu - HS thảo luận nhóm. hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày KQ. - 2, 3 nhóm HS trình bày kết quả Nhóm khác góp ý bổ sung. - Tuyên dương, nhận xét. GV chốt đáp án: Từ ngữ chỉ hoạt động: cõng, chạy theo, đi qua, gật đầu. Từ ngữ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. Bài 2: Đặt một câu nói về việc chị Nết đã làm cho em Na. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - 1-2 HS đọc. - HDHS xem lại toàn bài, HS thảo luận nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho - Chị Nết ôm em để em được ấm hơn. em Na. - Chị Nết kể chuyện cho em nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
  6. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học các em nên đối xử như thế nào với anh chị em của mình? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai - Tham gia trò chơi. nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng.
  7. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài. - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến nhau. đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. - 2 -3 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - Để điền được số vào ô trống, con cần - HS trả lời. làm gì? - YC HS làm bài vào VBT Toán. - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Lớp NX, góp ý.
  8. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - 3 HS thực hiện. - Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam và Rô-bốt. - Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt? a. 32 – 17 b. 62 – 42 c. 51 -33 - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả - Lớp NX, góp ý. và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi theo nhóm bàn. của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò:
  9. - Nhận xét giờ học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. - HS: Vở thực hành toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai - Tham gia trò chơi. nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài. - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách cách tính. Lớpnhận xét, góp ý.
  10. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của đánh giá. nhau. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chiếu hình ảnh bài tập 2. - HS trả lời. - Cần tính tổng của những số nào? - HS trả lời. - Cần thực hiện phép tính nào? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - Yêu cầu HS làm bài vào vở. nhóm. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. làm của mình. Lớp nhận xét, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 3: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - YC HS giải bài toán vào vở. bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Lớp nhận xét, góp ý. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm - HS trả lời. như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn - HS thảo luận, tìm câu trả lời. để tìm câu trả lời - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả - Lớp nhận xét, góp ý. và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: - Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 10 tấm thẻ, trong đó có 5 tấm thẻ ghi phép tính và 5 tấm thẻ ghi số (như SGK). - HS chú ý lắng nghe, hiểu và thực hiện - GV hướng dẫn cách chơi: trò chơi dưới sự hướng dẫn và điều + Úp các tấm thẻ có các phép trừ thành hành của GV. một nhóm và úp các tấm thẻ có ghi số thành một nhóm (nên để mỗi nhóm
  11. thành một hàng ngang). Khi đến lượt người chơi lấy ra ở mỗi nhóm 1 tấm thẻ (1 tấm thẻ ghi phép trừ và 1 tấm thẻ ghi số). Nếu tấm thẻ ghi số đúng là kết quả của tấm thẻ ghi phép tính thì hai tấm thẻ đó được gọi là “cặp tấm thẻ anh em”. Khi lấy được cặp tấm thẻ anh em thì người chơi được giữ lấy, nếu không phải cặp tấm thẻ anh em thì người chơi xếp trả lại. + Trò chơi kết thúc khi có người lấy được 2 cặp tấm thẻ anh em. - GV cho HS lấy hết cả 5 cặp tấm thẻ anh em mới kết thúc trò chơi.( nếu còn thời gian). - GV nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm. - Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố bài học. - Nhận xét giờ học. Chiều Luyện toán LUYỆN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SÔ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. - Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng, phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số, áp dụng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ) với bài giải toán có lời văn. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận - Phát triển năng lực tính toán.
  12. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động - HS hát và vận động - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS thực hiện theo yêu cầu. GV cho HS làm vào bảng con - HS làm bảng con: từng phép tính. 36+18 52-34 18 +-37 90- 36 52 18 90 52 + - + - 18 34 37 52 54 28 55 38 - HS nhận xét. - Gọi HS làm đúng giơ bảng. - Gọi hs nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Hs đọc: Số? - Gọi Hs đọc yêu cầu. Hs quan sát và nhẩm miệng tính phép tính - Yêu cầu hs làm cá nhân. rồi điền số vào hình. - Giúp đỡ các em gặp khó khăn khi tính toán. - Đọc kết quả. Gọi hs đọc bài, chữa bài. -8 36 + 5 68 73 65 29 Bài 3: Rô bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang.m Rô bốt đã leo được 19
  13. bậc. Hỏi Rô bốt cần leo them bao nhiêu bậc cầu thang? - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Bài toán cho biết gì? - Hs đọc đề bài. + Bài toán hỏi gì? + Rô- bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang. Rô- bốt đã leo + Muốn biết Rô- bốt cần leo thêm được 19 bậc. bao nhiêu bậc cầu thang nữa ta + Hỏi Rô- bốt cần leo thêm bao nhiêu bậc cầu thang nữa? làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . + Ta lấy 52 - 19 = 33 ( bậc) - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét - GV đánh giá, nhận xét. - HS làm bài: Bài 4: ( Bài 3 Vở bài tập toán Rô- bốt cần leo thêm số bậc cầu thang là: trang 93) 52 - 19 = 33 ( bậc) - GV gọi HS đọc yêu cầu Đáp số: 33 bậc. - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài - Hs đọc bài toán - HS nêu - HS bài làm: - GV gọi HS chữa bài. Bài giải - GV chốt đáp án đúng Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít nước 3. Vận dụng mắm là: - Muốn trừ số có 2 chữ số cho số 52 + 43 = 95 ( lít) có hai chữ số ta làm như thế nào? Đáp số: 95 lít nước mắm - GV nhận xét tiết học HS lắng nghe Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỶ MUỘI
  14. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ: Củng cố cho HS đọc đúng, hay biết cách ngắt nhịp thơ.và cảm nhận tốt nội dung bài: Sự tích hoa tỷ muội. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính ham học, rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Sách Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - HS vận động thực hiện hát bài “ Sự tích hoa tỷ muội” - Giới thiệu – ghi bảng HS nhắc lại tên bài 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc. - GV gọi HS nêu từ khó đọc - 3 khổ thơ - Gv cho HS đọc ngắt câu dài - HS ngắt nghỉ câu dài. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 3 - HS đọc trong nhóm luyện đọc. - Cấc nhóm đọc trước lớp - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. HS lắng nghe Hoạt động 2: Thi đọc Gv cho các nhóm thi đọc trước lớp HS thi đọc HS bình chọn bạn đọc hay nhất
  15. Các nhóm bình chọn người đọc hay nhất lớp. 3. Vận dụng - Em hãy nói lên tình cảm mình đối với ngôi trường -hs trả lời - Nhận xét giờ học. Đạo đức BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - Thực hiện được việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực phù hợp. 2.Năng lực chung và Phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV kể câu chuyện “Hạt mầm nhút - HS lắng nghe. nhát” cho HS nghe. - Em thích hạt mầm nào? Vì sao? - HS trả lời. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc tình huống 1 trong SGK, thảo luận với - HS thảo luận theo cặp. bạn để nhận xét về cách vượt qua sự lo lắng, sợ hãi của Hoa. - Mời đại diện nhóm chia sẻ câu chuyện. - 2-3 HS đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét.
  16. - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn bên - 2-3 HS chia sẻ. cạnh về những tình huống làm em lo lắng, sợ hãi và cách em vượt qua sự lo - HS lắng nghe. lắng, sợ hãi đó. - GV kết luận: Cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực: + Hít thở sâu để giữ bình tĩnh. + Phân tích nỗi sợ và xác định những lo lắng đó là gì. + Dũng cảm đối diện với nỗi sợ đó + Tâm sự với bạn bè, người thân. - GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc cặp - HS thảo luận theo cặp đôi, đọc tình huống 2 trong SGK, thảo luận với bạn để trả lời câu hỏi: + Bạn nào đã kiềm chế được cảm xúc - HS chia sẻ kết quả thảo luận. tiêu cực? kiềm chế bằng cách nào? - HS nhận xét, bổ sung. + Việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực đã đem lại điều gì cho bạn? - GV kết luận: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực sẽ giúp ta suy nghĩ rõ ràng và sáng tạo, dễ dàng thành công trong cuộc sống. - HS thảo luận theo cặp. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc - HS chia sẻ. các cách kiềm chế cảm xúc trong sách - 3-4 HS trả lời. và trả lời câu hỏi: + Em đã từng áp dụng cách nào để kiềm - HS lắng nghe. chế cảm xúc tiêu cực? Sau đó em cảm thấy như thế nào? - HS nhận xét, bổ sung + Em còn biết cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực nào khác? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022
  17. Toán TIẾT 66: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm. - HS: Bộ đồ dùng học toán. SGK, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tham gia trò chơi. Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - YC HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - Mời 2 HS lên bảng làm. đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của đánh giá. nhau. Bài 2: - 2 -3 HS nêu.
  18. - Gọi HS nêu YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Để điền được số vào ô trống, con cần làm gì? - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng - YC HS làm bài vào vở nháp. nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên làm của mình. Lớp NX, góp ý. dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bảng. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam - 2 HS đọc. và Rô-bốt. - 3 HS thực hiện. - Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt? a. 32 – 17 b. 62 – 42 c. 51 -33 - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng - 2 -3 HS đọc. các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi theo nhóm bàn. của bài.
  19. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Thực hành cách tính nhẩm nhiều lần - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _____________________________ Tiếng Việt CHỮ HOA N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng làm việc cá nhân. HS biết ý nghĩa của câu ứng dụng và thực hành. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ; Yêu thích luyện chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: cho lớp hát tập thể - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe. những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  20. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, - Học sinh quan sát. nhận xét: - GV tổ chức cho HS nêu: + Giống chữ hoa M. + Chữ hoa N giống với chữ hoa nào? + Chữ hoa N cao mấy li? + Cao 5 li. + Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là + Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng những nét xiên, móc xuôi phải. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. GV giới thiệu ý nghĩa câu viết ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên chúng ta nên nói năng lịch sự, nói có mục đích tốt đẹp, nói những điều khiến người khác vui, hài lòng, và nên làm những việc có ích cho mọi người, cho cuộc sống,... - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu nối từ N sang - HS quan sát, lắng nghe. o. + Các chữ N, l, h, y cao mấy li? + Cao 2 li rưỡi. + Con chữ t cao mấy li? + Cao 1 li rưỡi. + Những con chữ nào có độ cao bằng + Các chữ i, ê, ơ, o, a, c có độ cao bằng nhau và cao mấy li? nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Dấu sắc đặt trên con chữ o trong chữ Nói và chữ tốt, dấu huyền đặt trên con chữ ơ trong chữ lời, làm.