Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_13_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- Thứ 5 ngày1 tháng 12 năm 2022 SÁNG Tiếng việt NGHE - VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. 2.Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát, giới thiệu Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. (tròn xoe, giã trầu, thích chí, vẫy đuôi, vểnh râu, ) - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 5,6. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 54. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy. - Viết được một đoạn văn tả đồ chơi. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nêu một số đồ chơi bằng trò chơi “Truyền điện”. - HS nối tiếp nêu. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS ghi đề bài vào vở. * Hoạt động 1: Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm. + Quan sát tranh. + Mỗi HS chọn một đồ chơi trong tranh. + GV HDHS: Với mỗi đồ chơi được chọn, HS quan sát thật kĩ để tìm từ chỉ đặc điểm tương ứng. - Từng HS nói trong nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - Mời đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy vào vị
- trí thích hợp trong câu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS nêu. - Cả lớp: + GV mời HS đọc câu mẫu. - HS đọc. + GV HDHS chú ý công dụng của dấu - Chú ý. phẩy trong câu mẫu. - Cặp/nhóm. - HS thực hiện theo cặp/nhóm. + HS đọc thành tiếng từng câu trong bài tập. + HS xác định danh giới giữa các từ/cụm từ trong câu. + HS xác định từ/cụm từ cùng chức năng nhưng chưa được ngăn cách bởi dấu phẩy. + HS thử đặt lại dấu phẩy và đọc lại thành tiếng 2-3 lần trong nhóm. - - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ - HS chia sẻ. trước lớp. - - GV thống nhất đáp án. - - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu in nghiêng. - Tổ chức tương tự bài 2. - HS thực hiện. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Chú ý. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhắc lại cách đặt dấu phẩy trong một câu - Cho HS liên hệ cách bảo quản đồ chơi. - HS chia sẻ. - Giáo dục HS giữ gìn đồ chơi cẩn thận để chơi được lâu hơn. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau: “Bài 24: Nặn đồ chơi (tiết 5)”. Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về các thành phần của phép trừ và so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS tham gia trò chơi nhanh, ai đúng” + Tìm hiệu của 12 và 6; 15 và 9; 17 và 8. - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS ghi đề bài vào vở. 2. Luyện tập: Bài 1: Số ? - (Đưa bảng)Bảng có mấy hàng ? Mỗi - HS quan sát và TL hàng chỉ gì ? - (Đưa YC) Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS tự làm bài vào SGK, 4 HS lên bảng chữa và chia sẻ bài ? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đổi sách KT chéo. + Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và - HSTL số trừ ta làm thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS dự đoán kết quả - Vài HS nêu dự đoán của mình - YC HS tự tính và trả lời vào vở - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. – HS báo cáo trước lớp Đáp án: Hộp quà C đựng vở, hộp quà - HS đổi vở KT chéo. A đựng bút - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm nào ? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS dự đoán kết quả - Vài HS nêu dự đoán của mình - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. khăn. – HS báo cáo trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nêu - Nêu cách thực hiện nhanh. (Loại trừ chiếc hòm màu xanh, chỉ KT kết quả PT trên 2 chiếc hòm còn lại) - Đáp án: chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - 2 HS đọc đề - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu tóm tắt - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên - GV cho HS làm bài vào vở ô li. bảng giải + chia sẻ cách làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Lớp NX, chữa bài (nếu có) khăn. - HS đổi chéo kiểm tra Đáp án : Bài giải: Đàn gà có số con gà trống là: 32 – 26 = 6 (con) Đáp số: 6 con gà trống - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 3. Vận dụng HS nêu - Muốn trừ số có hai chữ số cho số có hai - HS trả lời. chữ số ta làm như thế nào? - GV ghi lên bảng: Phép tính nào đúng? Vì sao đúng? Vì sao sai? - HS nêu 91 59 43 - HS lắng nghe và tự chuẩn bị. - 25 - 3 - 27 76 29 16 - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài: “Bài 24: Luyện tập chung” Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 13:13EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân. – Nêu được cách làm những việc đó. – Thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi. - Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày.
- 2. Năng lực chung: - Dẫn dắt vào chủ đề tự phục vụ bản thân. - HS nêu được một số việc làm tự phục vụ mình. - HS kể về những việc mình nên tự làm để phục vụ bản thân. Khi kể cho nhau nghe, HS sẽ cảm thấy tự hào và mong muốn tiếp tục thực hiện những việc tự phục vụ. 3.Phẩm chất: Hs yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Nghe và thảo luận về câu chuyện Bạn nhỏ hay gọi “Mẹ ơi!”. - HS quan sát, thực hiện theo HD. Tổ chức hoạt động: - GV kể cho HS nghe câu chuyện về Bạn - Nghe GV kể nhỏ hay gọi: “Mẹ ơi!”, vừa kể vừa tương tác với HS. Kẹo là một cô bé xinh xắn, đã học lớp 2 rồi nhưng vẫn chưa tự làm được nhiều việc. - 2-3 HS nêu. – GV dừng lại hỏi: - Các em đoán xem, vì sao vậy? Khi đang chơi, khát nước, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, con khát!”, ngay lập tức mẹ rót nước mang đến cho Kẹo. Khi muốn đi chơi mà không thấy dép đâu, - Đóng vai theo tình huống Kẹo gọi: “Mẹ ơi, đôi dép màu hồng của con ở đâu?”, mẹ vội vàng đi tìm dép cho Kẹo. – GV có thể đưa thêm nhiều tình huống khác (như mất khăn, đói bụng, thích đọc sách, muốn xem ti vi, muốn buộc dây giày, ) để HS vào vai bé Kẹo, gọi: “Mẹ ơi!”. Ví dụ: GV: – Kẹo muốn đi sinh nhật bạn, buộc tóc lên cho xinh, Kẹo gọi: - Các nhóm lên trình bày HS: – Mẹ ơi, mẹ buộc tóc cho con! - 2-3 HS trả lời. Bây giờ thì các bạn đã hiểu, vì sao mọi người thường gọi bé Kẹo là cô bé “Mẹ ơi!”.
- - YC HS hoạt động theo nhóm đôi - HS lắng nghe. – GV hỏi để HS dự đoán về cảm nhận của mẹ bé Kẹo? – GV mời HS đưa ra lời khuyên cho bé Kẹo để sống tự lập hơn. Kết luận: Em đã lớn, em biết tự làm những việc vừa sức để tự phục vụ cho - Hoạt động theo nhóm 4 mình. 2. Khám phá chủ đề: - HS thực hiện cá nhân. *Hoạt động : Kể về những việc em nên tự làm để phục vụ bản thân. Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về những việc em có thể tự làm để phục vụ mình. – Khi đến lớp, áo chống nắng và mũ nón, ô dù em để ở đâu? – Khi khát nước, em tự uống nước như thế nào? Em có biết bình nước, cốc nước nhà mình để đâu không? Ở lớp thì uống nước thế nào? – Làm sao để không bị quên đồ ở lớp? – Đi giày thế nào cho đúng? – Buộc dây giày, buộc tóc, tự mặc áo mưa thế nào cho đúng cách? – Em có biết xới cơm không? Em ăn xong có mang bát cơm để vào chỗ rửa bát không? Em có biết cách tự gắp thức ăn không? - HS lắng nghe. – Sau khi đi vệ sinh xong, để không gian nhà vệ sinh sạch sẽ, không bị mùi hôi em cần làm gì? (giật nước, mở nắp bồn ngồi khi đi tiểu, không trêu đùa nhau khi đi vệ sinh, Kết luận: Muốn tự làm một việc, trước hết mình phải quan sát cách người lớn làm hoặc nhờ hướng dẫn. Mình làm nhiều sẽ quen - Hoạt động theo nhóm 4 tay, sẽ không ngại nữa. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - Chia sẻ về những việc em đã làm để tự phục vụ bản thân. - Đại diện nhóm lên kể Trò chơi: Ai biết tự phục vụ? - Đánh giá Tổ chức hoạt động: - HS lắng nghe. - GV cho HS chơi theo nhóm, khuyến khích HS kể với bạn trong tổ, nhóm mình
- về - 2-3 HS trả lời. những việc mình có thể tự làm để phục vụ bản thân: Trò chơi bắt đầu từ câu “Tớ - HS lắng nghe. tự ” “Tôi tự ” “Mình tự ” – Cùng đếm xem tổ mình có bao nhiêu bạn có thể tự phục vụ? Kết luận: Biết tự lo – là đã lớn! 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV đề nghị HS bàn với bố mẹ để lựa chọn một việc em muốn được tự làm nhưng chưa biết cách và bố mẹ hướng dẫn cách thực hiện công việc đó. - Khuyến khích HS nói với bố mẹ về việc: tự dọn dẹp phòng mình, tự sắp xếp lại quần áo của mình, tự sắp xếp giá giày dép gọn gàng, ăn xong tự cất bát vào bồn rửa, “Bố mẹ đừng làm hộ! Con sẽ tự làm!” CHIỀU Luyện tiếng việt LUYỆN: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT,CHỈ ĐẶC ĐIỂM.CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm - Đặt được câu nêu đặc điểm với từ tìm được. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS hát - Cả lớp hát bài bài Mái trường mến - Trò chơi Tìm từ nhanh. yêu. + Các bạn chơi chia làm 2 nhóm và 1 bạn - HS chơi trò chơi
- làm chủ trò + Bạn chủ trò nêu một từ chỉ sự vật + Các nhóm chơi nói nhanh từ chỉ đặc điểm có liên quan đến sự vật đó. Sau 3p nhóm nào nêu được nhiều từ hơn thì nhóm đó thắng cuộc - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 3 - 4 HS nêu. a) Từ ngữ chỉ sự vật? a) Từ ngữ chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, sách,.. b) Từ ngữ chỉ đặc điểm? b) Từ ngữ chỉ đặc điểm: xinh đẹp, xấu xí, xanh thẫm, . - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. 2. Đặt câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm VBT - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Cùng bạn chơi trò thi tìm các từ ngữ chỉ - HS chia sẻ đặc điểm trong lớp học của em. - HS chơi trò chơi - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... LUYỆN TOÁN
- LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ( CÓ NHỚ )SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS cũng cố kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 33 - 19 46- 26 57 - 35 85- 49 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực hiện - HS làm bài cá nhân vào vở đặt tính rồi tính ngoài nháp, sau đó ghi kết - Đổi vở, chấm bài cho bạn. quả vào bài làm. - HS chữa bài - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 84 - .. = 58 . - 24 = 52 - HS làm bài cá nhân vào vở 43 - 27 = .... 85 - . = 36 - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - YC học sinh làm bài - HS chữa bài Bài 3: Tóm tắt và giải bài toán sau: Nhà bạn Bình nuôi một đàn bò có 88 con. Bố bán đi 19 con . Hỏi đàn bò nhà bạn - HS đọc Bình còn lại bao nhiêu con ? - HS trả lời: - Gọi HS đọc YC bài. + Nhà bạn Bình nuôi một đàn bò có 88 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: con. Bố bán đi19 con bò .
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + Bài toán cho biết gì? + Nhà bạn Bình còn lại nhiêu con bò ? + Bài toán hỏi gì? + Ta lấy số con bò có cộng với số con + Muốn biết nhà bạn Bình có bao nhiêu bò mua thêm. con bò ta làm như thế nào? Nêu phép tính. + 88 - 19 - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng Bài giải: làm. Đàn bò nhà bạn Bình còn lại số con là: 88- 19 = 69 (con ) Đáp số: 69(con bò) - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời - HS đổi chéo vở kiểm tra. giải theo cách khác. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực - 1-2 Hs nhắc lại hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: . . Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Làm một số bài tập toán - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Khởi động, kết nối - Học sinh lắng nghe - GV cho HS nghe hát bài Nào ai chăm ai ngoan
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành HS hoàn thành các bài còn lại ở vở +Hoàn thành vở bài tập toán. bài tập + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt 2. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau Hs đọc bài Câu 1. Đặt tính rồi tính - Mẫu: 56 -17 = 45 kg - 28 = 73 - 17 = 37 - 29 = 69 - 39 = 65 - 25 = 66 - 16 = - HS làm bài tập 67 - 56 = 85 - 67 = Câu 2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 88 lít dầu, buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 19 lít. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu? Câu 3. Điền dấu (> , <, = ) thích hợp vào chỗ chấm: Chữa bài. Nhận xét 68 – 13 ........55 - 16 33+7+5 .......5 + 37 + 3 54 - 1 6 ...... 86 -13 69 – 4 + 5........ 59-5 + 4 Câu 4: Tính nhanh 17 + 6 + 2 + 4 3. Vận dụng: - Trò chơi đố bạn ôn lại bảng cộng, bảng trừ - Gv nhận xét chung giờ học * Rút kinh nghiệm: . . . Thứ 6 ngày tháng năm 2022 SÁNG Tiếng việt VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ ĐỒ CHƠI EM THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ chơi em thích. 2. Năng lực chung. - HS sử dụng được ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gữi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, quan tâm đến người khác bằng hành động đơn giản 3. Phẩm chất -Học sinh thêm yêu quý đồ chơi em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 : Khởi động - Cho cả lớp hát bài tạm biệt Búp bê. - Cả lớp hát - Trong bài hát có những đò chơi nào? - búp bê, gấu mi-sa, thỏ trắng - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS ghi đề bài vào vở 2.Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS trao đổi nhóm về các nội - 2-3 HS trả lời: dung: +HS lần lượt kể về những đồ chơi của mình? - HS thực hiện thảo luận + HS kể về đồ chơi mình thích nhất? + Nêu lí do vì sao em thích đồ chơi đó? - 2-3 nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HDHS nói về đồ chơi em thích nhất - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS làm bài. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trao đổi - YC HS trao đổi nhóm: + Mỗi HS chọn một đồ chơi + Từng HS trong nhóm nói về đồ chơi - 1-2 HS đọc. mà mình đã lựa chọn theo gợi ý + HS khác nhận xét và góp ý - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS thực hiện. khăn. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS trao đổi bài trong nhóm để sửa - HS thực hiện
- bài cho nhau - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, Hs đọc một bài đồng ca về một đồ chơi, trò chơi - Tổ chức cho HS chia sẻ tìm đọc một bài thơ, một bài đồng ca về một đồ chơi, trò chơi - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng. - GV nhắc lại cách viết một đoạn văn tả một đồ chơi. - HS lắng nghe. - Cho HS liên hệ cách bảo quản đồ chơi. - Giáo dục HS giữ gìn đồ chơi cẩn thận để - HS tự liên hệ chơi được lâu hơn. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị: “Bài 24: Nặn đồ chơi (tiết 6)”. - HS lắng nghe và tự chuẩn bị Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -Tìm và đọc mở rộng được một bài thơ hoặc một bài đổng đao về đồ chơi, trò chơi, chia sẻ với bạn được tên và cách chơi đổ chơi đó. 2.Năng lực chung + Đọc mở rộng được một bài thơ hoặc một bài đổng đao về đồ chơi, trò chơi, chia sẻ với bạn được tên và cách chơi đổ chơi đó. + Biết cách ghi chép được các tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích vào Phiếu đọc sách + Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện emhích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin. + Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. 3.Phẩm chất - Nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, người thân trong gia đình.); Trách nhiệm (ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Khởi động -Trò chơi: Bắn tên - Nói tên những bài hát về đồ chơi, trò chơi. - HS thực hiện - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá – Thực hành Bài 1 : Tìm đọc một bàỉ thơ hoặc một bài đổng dao về một đổ chơỉ, trò chơi. - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV gọi Hs giới thiệu những bài thơ, bài - HS nối tiếp giới thiệu đổng đao về đồ chơi, trò chơi mà mình đã + Ví dụ : Về trò chơi Nu na nu nống, Chi tìm đọc được chi chành chành, Kéo cưa lừa xẻ, TỊp - Gv nhận xét tuyên dương những bạn tìm tầm vông, Lộn cầu vồng,... được nhiều bài thơ, bài đồng dao về đồ chơi, trò chơi. * Tổ chức cho Hs đọc các bài thơ, bài đồng -Hs đọc trong nhóm 4 giao về đồ chơi, trò chơi : -Đại diện các nhóm chia sẻ các bài thơ, - Gv quan sát, HDHS. bài đồng dao về đồ chơi, trò chơi mà - Gv cho Hs đọc trước lớp. nhóm mình đã sưu tầm được - HS chia sẻ bài đọc với bạn theo nhóm hoặc trước lớp. *Chi chi chành chành. Cái đanh thổi lửa. Con ngựa chết chương. Ba vương ngũ đế. Chấp chế đi tìm Ù à ù ập *Ðồng dao: Nu na nu nống Lời 1 Nu na nu nống Cái bống nằm trong Con ong nằm ngoài Củ khpai chấm mật Phật ngồi phật khóc Con cóc nhảy ra Con gà ú ụ Nhà mụ thổi xôi Nhà tôi nấu chè
- Tay xòe chân rụt Lời 2 Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Thi chân đẹp đẽ Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Được vào đánh trống - Gv giới thiệu cho Hs biết đó là các bài - Hs nối tiếp trả lời. đồng dao. - HS lắng nghe nhiệm vụ và trả lời câu ? Trong các bài đồng dao về các trò chơi đó hỏi em thích bài nào ? Vi sao ? - Hs đọc và nêu yêu cầu của hoạt động - Gv nhận xét, giáo dục Hs qua câu trả lời 2 . của các em. Bài 2 : Nói với bạn: Tên của đổ chơi, trò chơi; Cách chơi đổ chơi, trò chơi. - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm 4 theo - Hs làm việc và chia sẻ trong nhóm 4 gợi ý sau: theo gọi ý của cô giáo. - Từng HS đọc bài thơ hoặc đồng dao đã đọc cho nhóm nghe. - HS trao đổi trong nhóm về: + Tên của đổ chơi, trò chơi. + Cách chơi đổ chơi, trò chơi. Trong bài thơ hoặc đồng dao mà mình vừa đọc. - Lần lượt từng nhóm chia sẻ - Gv quan sát giúp đỡ các nhóm. Tên của đồ chơi hoặc trò chơi - cách mà - Gv cho các nhóm chia sẻ trước lớp. nhóm mình tìm hiểu, các nhóm khác - Gv nhận xét, giáo dục Hs những đồ chơi nhận xét. hoặc trò chơi nào có lợi và những đồ chơi - HS lắng nghe hoặc trò chơi nào không nên chơi. + Khuyễn khích HS chơi những trò chơi có lơi cùng nhau. 3. Vận dụng - Về nhà đọc lại các bài thơ bài đồng dao về - HS lắng nghe và thực hiện. các trò chơi mà em biết cho ngươi thân nghe. Toán LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai - Tham gia trò chơi. nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - YC HS làm bài vào vở đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý. - Mời 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến dương HS. đánh giá. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. - 2 -3 HS nêu. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Để điền được số vào ô trống, con cần - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng làm gì? nhóm. - YC HS làm bài vào VBT Toán. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - 2 HS đọc. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên
- - HDHS phân tích bài toán. bảng. - YC HS giải bài toán vào vở. - Lớp NX, góp ý. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 HS đọc. - 3 HS thực hiện. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam và Rô-bốt. - Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt? a. 32 – 17 - HS thảo luận, tìm câu trả lời. b. 62 – 42 c. 51 -33 - Lớp NX, góp ý. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - 2 -3 HS đọc. dương HS. - HS thực hiện ghép số và trả lời câu Bài 5: hỏi theo nhóm bàn. - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép - HS chia sẻ. thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề “TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN”.
- - Thực hiện rèn luyện một số hành động tự phục vụ bản thân trong bữa ăn hằng ngày. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. * Hoạt động trải nghiệm: - HS mạnh dạn chia sẻ với bạn về những niềm vui, khó khăn khi mới học cách thực hiện công việc tự phục vụ bản thân. - HS rèn luyện một số hành động tự phục vụ bản thân trong bữa cơm hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 13: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 13. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: a. Sơ kết tuần 13: - Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ: Múa hát - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 13. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần của lớp mình. - HS đi học đúng giờ - Thực hiện vệ sinh cá nhân - vệ sinh lớp học tương đối kịp thời, sạch sẽ. - HS nghe để thực hiện kế hoạch - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đầy đủ, nghiêm tuần 14. túc. - Thực hiện đồng phục đúng quy định. - Nhiều bạn hăng say phát biểu bài, có ý thức học bài. + Tồn tại: - Một số HS cộng, trừ có nhớ
- chưa thành thạo: Lâm. Nhật, + Tuyên dương : - Các bạn chăm chỉ học bài, hăng say phát biểu: Khánh Phương, Phương Uyên, - Thảo luận theo cặp đôi b. Phương hướng tuần 14: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Đại diện nhóm lên kể - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ - Lắng nghe sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. 2.1. Hoạt động nhóm: a. Kể cho bạn nghe về việc em mới học làm để phục vụ bản thân và những khó khăn khi mới học cách làm. - HS chia sẻ. Tổ chức hoạt động: GV mời HS thảo luận theo cặp đôi: kể cho bạn nghe về những - Lắng nghe niềm vui, khó khăn, những khám phá thú vị, cảm nhận của mình, khi tự mình làm được thêm một việc, không cần bố mẹ giúp. - YC một số nhóm lên kể - Các tổ thực hiện Kết luận: Khi bắt đầu làm một việc sẽ rất ngại và thấy khó khăn, nhưng khi mình quyết tâm làm và tự làm được, mình sẽ thấy thật vui và bố mẹ cũng rất vui! b. Chơi trò: Quanh mâm cơm. Tổ chức hoạt động: Tổ chức hoạt động: - GV trò chuyện với HS về bữa cơm hằng ngày của gia đình. + Mâm cơm gia đình em có những món ăn gì? + Chúng ta cần chuẩn bị những đồ dùng nào cho bữa cơm? - Các tổ thảo luận - GV hướng dẫn mỗi tổ đóng góp một món ăn làm bằng giấy nháp, giấy màu. VD: tổ 1 làm món mì xào (xé giấy thành sợi dài), tổ 2 - Quan sát, lắng nghe làm món cá kho (vẽ con cá lên giấy), tổ 3 làm cơm (vo viên giấy nháp xé nhỏ), Sau đó, GV đặt chiếc mâm mang theo lên bàn, mời mỗi tổ cử một HS lên xếp mâm theo hướng dẫn của mình: đặt bát nước mắm, - Chia sẻ