Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 23 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_13_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 28 tháng11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 13: EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Tự phục vụ bản thân”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
  2. - HS xem trích đoạn Mẹ và con do các bạn HS trong trường trình bày -HS trả lời theo quan sát * GV cho HS xem trích đoạn Mẹ và con do - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời các bạn HS trong trường trình bày - GV cho HS xem video các em thấy bạn -Đồng ý Nam đang làm gì? - Khi mẹ bảo để mẹ làm Nam đã nói gì với -HS tự cảm nhận mẹ? - Em có đồng ý với việc làm của Nam hay -HS nêu không? Vì sao? - Theo em, em có suy nghĩ và cảm nhận như thế nào về việc làm đó? - Em hãy nêu những việc tự phục vụ bản - HS thực hiện yêu cầu. thân mà em đã tự làm ? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. Tiếng việt Bài 23: RỒNG RẮN LÊN MÂY (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút.
  3. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. 2.Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). 3. Phẩm chất Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. mây? - 2-3 HS chia sẻ. + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, - 2-3 HS luyện đọc. khúc đuôi. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ - 2-3 HS đọc. bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời
  4. hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho con C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm thầy thuốc - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. làm đuôi. - GV đọc mẫu một lần trước lớp.Giongj đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.52. - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em thích. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - 1-2 HS đọc. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - HS viết câu theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. a. Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức đã học. b. Cách tiến hành: - GV cho HS giới thiệu về trò chơi dân gian rồng rắn lên mây, nói cách chơi và ý ngĩa của trò chơi dân gian này. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, tập thể, ý thức trách nhiệm cá nhân. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn: “Bài
  5. 23: Rồng rắn lên mây (tiết 3)” - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. ________________________________________ Thứ 3 ngày29 tháng11 năm 2022 SÁNG Tiếng việt VIẾT:CHỮ HOA M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 2.Năng lực chung . - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M. + Chữ hoa M gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết
  6. chữ hoa M. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS luyện viết bảng con. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - 3-4 HS đọc. ứng dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M đầu câu. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS chia sẻ. - Cho HS nêu cách viết các chữ hoa M. - HS nêu - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe và tự chuẩn bị. “Bài 23: Rồng rắn lên mây (tiết 4)”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. __________________________________________ Tiếng việt NÓI VÀ NGHE :BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc
  7. - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, biết yêu quý bạn bè. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì ? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. Hoa yêu thích quà đó như thê nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, trước lớp. đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. +GV nêu nội dung câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ +GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với với bạn theo cặp. các hình ảnh trong 4 bức tranh. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của - HS lắng nghe, nhận xét. búp bê trong đoạn 3. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để
  8. học sinh nhớ các chi tiết trong câu chuyện. - HS lắng nghe. *Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nôi dung . - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn - HS thực hiện. +Bước 2: Tập kể theo cặp -Kể một đoạn em nhớ - 2 HS lên bảng kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em - 1-2 HS kể. - Nhận xét, khen ngợi HS. -2 HS kể nối tiếp + Em học được gì qua câu chuyện này? + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho các em nhỏ khác? -HS trả lời -GV nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết khóc cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô- gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
  9. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi Chiếc hộp bí mật.. - HS tham gia trò chơi - GV ghi vào lá thăm đựng trong chiếc các phép trừ trong bảng trừ (qua 10). - GV tổng kết, tuyên dương. - GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. - HS lắng nghe 2. Luyện tập: - HS ghi đề bài vào vở. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ - Đánh giá, nhận xét bài HS. lên chữa bài, chia sẻ cách làm. ? Nêu cách đặt tính và thứ tự tính của phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - HS nêu. - Khi trừ có nhớ, con cần lưu ý gì ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1,2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. (Đáp án đúng: rô-bốt A và C) - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ trước lớp và giải thích Bài 3: tại sao đúng, tại sao không đúng ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 2 HS đọc đề - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. Đáp án : Bài giải: - HS nêu tóm tắt Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm
  10. 33 – 16 = 17(kg) trên bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp số: 17kg - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4: >, <, = ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp - HS tự làm bài CN vào vở ? Để điền được dấu đúng, ta cần làm thế nào - 4 HS báo cáo cách làm trước lớp. ? - HS nêu, NX Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái trước rồi so sánh b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ nhỏ hơn thì PT đó nhỏ hơn và ngược lại. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện làm trong nhóm đôi, - Chốt: + 2 PT có cùng số bị trừ, PT nào có chia sẻ trước lớp số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. + 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ - HS lắng nghe lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu cách đặt tính và tính phép trừ (có nhớ) -HS lắng nghe số có hai chữ số với số cóhai chữ số. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung - HS nêu: Khi đặt tính, chúng ta cần chuông vàng”. đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, - Đúng ghi Đ, sai ghi S. hàng chục thẳng hàng chục. 45 21 73 66 - HS tham gia trò chơi. - 1 8 - 19 -25 -17 43 2 23 49 - HS viết vào bảng con - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe và tự chuẩn bị. “Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số
  11. với số có hai chữ số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. CHIỀU Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. 2.. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đố - HS tham gia trò chơi dây chuyền” để ôn lại bảng trừ (qua 10). - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm và điền kết quả vào ? Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục SGK. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Một số HS nêu cách trừ nhẩm
  12. Bài 2: - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc đề - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu tóm tắt - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên Đáp án : Bài giải: bảng giải + chia sẻ cách làm. Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) 42 – 15 = 27(l) - HS đổi chéo kiểm tra Đáp số: 27l xăng - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS thực hiện từng yêu cầu - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm việc cá nhân, hợp tác nhóm - Đáp án: a) Rô-bốt có thân dạng khối lập đôi thóng nhất kết quả. phương có kết quả bằng 18 (46- 28 =18) - HS chia sẻ trước lớp. b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật có kết quả lớn nhất (37) - HS đọc YC - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân vào sách, nối áo Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. với quần cho phù hợp - Bài yêu cầu làm gì? - Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, NX - GV có thể tổ chức chữa bài bằng trò HS đổi chéo vở kiểm tra. chơi: Ai nhanh - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm Lắng nghe - Muốn trừ số có 2 chữ số cho số có hai chữ số ta làm như thế nào? - Thực hiện 2 bước: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh + Bước 1: Đặt tính sao cho thắng cột ai đúng”. Đúng ghi Đ, sai ghi S. với nahu, viết số đơn vị thẳng cột với 41 54 77 81 số đơn vị, số chục thẳng cột với số - 15 - 3 - 32 - 36 chục 34 24 45 45 + Bước 2: Tính từ phải sang trái. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị - HS ghi kết quả vào bảng con. “Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số - HS lắng nghe và tự chuẩn bị
  13. cho số có hai chữ số (tiết 4)”. LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ )SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; vận dụng giải các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Trò chơi những bông hoa điểm 10” 4 hs hái hoa và trả lời kết quả phép tính + Câu 1: 78 - 15 = ? trên bông hoa. Lớp nhận xét. + Câu 2: 39 - 29 = ? + Câu 3: 53 - 9 = ? + Câu 4: 34 - 6 = ? - GV nhận xét bài làm, tuyên dương bạn thắng cuộc. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. GV cho HS làm vào bảng con từng phép tính. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS làm bảng con: 35 42 70 90 35-18 42-34 70-37 90-52 ---- 18 34 37 52 - Gọi HS làm đúng giơ bảng. - Gọi hs nhận xét. 17 18 33 38 Bài 2: Tính nhẩm. 97- 2-19 = 56 -17 - 2 = - HS nhận xét. 30- 6-3 = 66-10-7 = - 4 hs làm bảng, lớp làm bảng con - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Theo dõi - 2 hs nêu - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - HS làm tính: - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs đọc đề bài. Bài 3: + Trong bến xe có 45 ô tô. Lúc sau có 17 Trong bến xe có 45 ô tô. Lúc sau có 17 ô ô tô rời bến. tô rời bến .Hỏi trong bến còn lại bao + Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô? nhiêu ô tô + Ta lấy 45 -17 = 28 ( ô tô) - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Bài toán cho biết gì? - HS làm bài: Trong bến còn lại số ô tô là: + Bài toán hỏi gì? 45 -17 = 28 ( ô tô) + Muốn biết trong bến còn lại bao nhiêu Đáp số: 28 ô tô. ô tô ta làm như thế nào?
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli. - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét - Hs đọc yêu cầu. - GV đánh giá, nhận xét. - Hs làm bài: Bài 4: >; <; = ? a) 42-15 < 20 + 10 ; 70 -26 < 20 + 30 - Gọi Hs đọc yêu cầu 27 30 44 50 - Yêu cầu hs làm bài vào vở Bt ( Nhắc Hs cần tính kĩ ra nháp và ghi kết b) 62 -25 > 50- 25 ; 51 – 16 > 44 - 16 quả xuống dưới rồi so sánh và điền dấu 37 25 35 28 cho chính xác hơn) - Chấm, chữa bài Hs. - Khen ngợi Hs làm đúng. - Hs đọc đề: Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi Bài 5: theo con đường ghi phép tính có kết - Yêu cầu Hs đọc đề và quan sát tranh. quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến. - Hs tính, so sánh và khoanh: - Gọi Hs đọc kết quả phép tính và chọn đường đi của khỉ rồi khoanh vào thức ăn nào của khỉ? Gv nói thêm về sở thích khỉ là ăn chuối. - 1-2 HS trả lời. - Khen Hs làm đúng. 3. Vận dụng: - Hỏi Hs thích nhất bài tập nào trong các - HS đọc bài tập vừa làm xong. Hỏi kiến thức ôn - HS làm bài cá nhân tập của bài tập đó. - Nhận xét giờ học. Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC: RỒNG RẮN LÊN MÂY
  16. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng rõ ràng bài tập đọc “Rồng rắn lên mây” - HS hiểu được cách chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” - HS viết được một câu về bạn Hoa trong câu chuyện Búp bê biết khóc. 2. Năng lực chung: - Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển ngôn ngữ bản thân, phát triển được vốn từ. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: Tranh về trò chơi “Rồng rắn lên mây” Máy tính, máy chiếu,... (nếu có). 2. HS: SGK, vở bài tập TV2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS cả lớp hát bài “ quê - HS hát. hương tươi đẹp” ? Bài hát cho ta thấy được điều gì? - Vẻ đẹp của quê hương. * Quê hương VN của chúng ta có rất nhiều cảnh đẹp và cũng có rất nhiều trò chơi được lưu truyền lại từ thời cha ông của chúng ta, như trò chơi “ Rồng rắn lên mây” mà các em đã được học trong tiết học trước, để giúp các em củng cố lại nội dung đó đã học cô cùng các em ôn tập lại bài hôm nay “ Rồng rắn lên mây” - GV ghi đầu bài. - HS nhắc lại đầu bài. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - HS đọc đầu bài. (12 phút) - HS đọc bài “Rồng rắn lên mây” * Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, đọc thuộc doan văn và khổ thơ mà em -HS lắng nghe
  17. thích . - 2-3 HS đọc. - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. -Mỗi HS đọc 1 đoạn ứng với một khổ GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: thơ và đoạnvăn. Rồng răn / lên mây - Hs đọc theo nhóm Thấy cây / núc nác - Mời HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS theo dõi đọc thầm - HS luyện đọc theo nhóm: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ -Các HS khác đọc thầm. với bạn theo cặp. -Mỗi HS đọc 1 đoạn ứng với một khổ 2. HDHS làm bài tập * Bài 1: Theo bài đọc, người chơi - HS trình bày kết quả thảo luận của làm thành rồng rắn bằng cách nào? nhóm mình. (đánh dấu vào ô trống trước đáp án Trả lời: đúng. Người chơi túm áo nhau, đứng - 1HS đọc yêu cầu bài tập thành hai hàng đối diện nhau. Một - GV gọi 1 HS đọc lại bài “Rồng rắn hàng làm rồng rắn. Một hàng làm lên mây” thầy thuốc. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để thực hiện bài Người chơi túm áo nhau đứng tập. thành vòng tròn làm rồng rắn. Một - Gọi các nhóm trình bày, chia sẻ kết người làm thầy thuốc đứng ở giữa. quả thảo luận.  Người chơi túm áo nhau làm rồng rắn. Một người làm thầy thuốc đứng đối diện với rồng rắn. - HS nhận xét kết quả trình bày của - GV nhận xét, tuyên dương HS. nhóm bạn. * Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống để - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. hoàn thành câu. - HS suy nghĩ viết tiếp vào chỗ trống - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. để hoàn thành câu. - GV quan tâm hướng dẫn HS chậm - HS nối tiếp trình bày, HS nhận xét. tiến bộ. Trả lời: - GV gọi HS nối tiếp trình bày câu a. Nếu thầy thuốc nói "không" thì
  18. mình đã viết. (Mỗi HS chỉ cần trình “rồng rắn đi tiếp” bày 1 câu) b. Nếu thầy thuốc nói "có" thì rồng rắn hỏi xin thuốc cho con và đồng ý cho thầy bắt khúc đuôi. - GV nhận xét, tuyên dương HS. c. Nếu bạn khúc đuôi để thầy bắt được thì đổi vai làm thầy thuốc d. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì đổi vai làm khúc đuôi Bài 3: Viết một câu về điều em thích - 1-2 HS đọc. trong trò chơi “Rồng rắn lên mây” - HS viết câu theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu VBT - HS viết câu về điều em thích trong - HS chia sẻ. trò chơi Rồng rắn lên mây. Trả lời: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó HS1: Rồng rắn lên mây là trò chơi khăn. vui nhộn. - Gọi HS nêu câu em viết. HS2: Em rất thích trò chơi Rồng rắn - Nhận xét chung, tuyên dương HS lên mây HS 3: .... * Bài 4. Viết một câu về bạn Hoa trong câu chuyện “Búp bê biết khóc” - HS chú ý nghe. - GV nêu lại nội dung câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào với bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. VBT, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp Trả lời: và chia sẻ trước lớp. HS 1: Tha lỗi cho chị nhé, chúng ta sẽ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. mãi là bạn nha. - Nhận xét, động viên HS. HS 2: ........ 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày30 tháng11 năm 2022 Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 4 )
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. vận dụng vào giảỉ các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền - HS tham gia trò chơi điện” để ôn lại các phép tính trong bảng trừ (qua 10). - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS ghi đề bài vào vở. 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu lại cách đặt tính phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số - 2 HS đọc. - YC HS tự làm bài vào vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chữa bài - HS nêu, NX - Nhận xét, tuyên dương HS. - Củng cố: Khi nào 1 phép trừ sẽ được gọi - HS làm bài cá nhân, là trừ có nhớ ? - 4 HS chữa bài trước lớp, chia sẻ Bài 2: Tìm chữ số thích hợp bài, NX - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS tự làm bài bằng bút chì vào
  20. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. sách. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ cách tính để điền số Đáp án : Bài giải: Số căn phòng chưa bật đèn là: 60 – 35 = 25 (căn phòng) Đáp số: 25 căn phòng - 2 HS đọc đề - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị - HS nêu tóm tắt Bài 4: Chọn kết quả đúng - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm - Gọi HS đọc YC bài. trên bảng giải + chia sẻ cách làm. - Bài yêu cầu làm gì? - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - YC HS tự làm bài vào SGK - HS đổi chéo kiểm tra ? Nêu thứ tự thực hiện các PT trong bài ? Bài 5: Tìm cá cho mỗi con mèo (nối) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc đề - YC HS tự làm bài vào SGK - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chữa bài (Có thể tổ chức - HS khoanh vào sách, 2 HS báo cho HS chữa bằng trò chơi: Nối tiếp sức) cáo, chia sẻ cách làm. - Khen ngợi những HS tìm cá cho mèo - Đổi sách KT chéo. đúng. - HS nêu, NX 3. Vận dụng, trải nghiệm - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS thực hiện bảng con: - 1-2 HS trả lời. 70 - 32 - HS làm bài cá nhân. - Hãy nhẩm nêu kết quả của phép tính sau: - HS báo cáo (HS chơi) 12 + 18 – 15 = - HS đổi chéo SGK kiểm tra. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe. “Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) - Lắng nghe Tiếng việt NẶN ĐỒ CHƠI ( Tiết 1+ 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: