Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 34 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
  • docxKHBD_tuan_13_thu_56_42e79.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự nhiên và xã hội Bài 11: CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 2) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Kể được một số công việc của người dân xung quanh + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể. + Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. 2.Năng lực: *Năng lực chung - Tự chủ và tự học: + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công việc, nghề nghiệp sau này. - Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. - Năng lực nhận thức khoa học: - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh - HS: + Sưu tầm tranh ảnh về công việc của những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có
  2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3’) -GV đặt câu hỏi: Em mơ ước làm công - HS trả lời việc gì? Vì sao em lại thích làm công việc đó? HS có thể trả lời chưa đầy đủ hoặc chưa nói được lí do vì sao, -GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào nội dung tiết học mới. 2.Hoạt động khám phá (15’) Họat động 1 - GV hướng dẫn HS làm việc CN, quan sát - HS quan sát hình trong SGK, trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV : Nói tên công việc trong từng hình và lợi ích của công việc đó... - HS trả lời - Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được bác nông dân cấy lúa, kết - HS lắng nghe quả lao động là đem lại những hạt gạo trắng ngần và là nguồn thức ăn không thể thiếu được của con người (trong đó có cả bản thân các em) nên chúng ta phải trân trọng người nông dân và thành quả lao động của họ. - Tương tự GV yêu cầu quan sát và trả lời lần lượt 2 hành sau và trình bày ý kiến trước lớp. - Sau đó GV nhận xét và kết luận. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi ích của một số công việc cụ thể và có thái độ
  3. trân trọng những người lao động và thành quả của họ. Hoạt động 2 : - HS quan sát và trả lời - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và trả lời theo câu hỏi gợi ý: +Nói tên những công việc và lợi ích của những công việc đó? - HS nhận biết được các Công việc - Qua đó, HS nhận biết được các Công trong tranh 2,3 HS trả lời việc trong tranh: đan lát thủ công, làm mộc, chăn nuôi bò sữa và lợi ích của những công việc đó. - Khuyến khích HS nói về lợi ích của một số công việc khác trong cộng đồng Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi ích của nhiều công việc khác trong cộng đồng. Hoạt động vận dụng - HS chia sẻ - GV có thể gợi ý: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, các em cũng có thể là rất nhiều việc có ích cho gia đình cộng đồng. Em có thể chia sẻ một số công việc mà em đã tham gia ở gia đình, cộng đồng HS trả lời, GV nhận xét và động viên các em. - HS theo dõi - GV có thể chiếu video/clip về một số công việc khác mà các em chưa biết và lợi ích của những công việc này. Qua đó, yêu cầu HS nói được cảm xúc về một số công việc cụ thể Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm một số công việc khác cũng như lợi ích của các công việc đó, biết trân trọng người lao động và thành quả lao động của họ, từ đó có ý thức thanh gia các hoạt động cộng đồng phù hợp với lứa tuổi của mình. - HS tham gia
  4. *Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức thêm hoạt động cho HS qua trò chơi "Đố bạn nghề gì?” - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học và tạo không khí vui vẻ trong học tập. - HS lắng nghe - Chuẩn bị: 3-4 tấm bia; trên mỗi tấm bìa có ghi công việc cụ thẻ khám bệnh, nuôi trồng thuỷ sản, lao công . Cách chơi: - HS chia sẻ + Gọi một bạn lên bảng, đừng quay lưng xuống lớp, GV lấy một tấm bia có ghi tên công việc treo phía sau lưng bạn đó - HS tham gia + GV gọi 3 bạn khắc ở dưới lớp nối những thông tin liên quan về công việc ghi trên bia để bạn trên bảng trả lời. Nếu trả lời sai thì không được điểm. - HS lắng nghe và thực hiện theo Ví dụ: Tấm bìa có hình ảnh người nông yêu cầu dân đang trồng lúa; 3 bạn có thể đưa ra 3 thông tin: Công việc thực hiện ở ngoài đồng: mang lại nguồn lương thực cho mọi người, sản phẩm là gạo nếp, gạo tẻ. + GV và các bạn khác theo dõi, động viên. Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia và khắc sâu kiến thức bài học. 3. Hoạt động đánh giá (10’) - HS lắng nghe Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: GV có thể tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm về ý nghĩa của hình tổng kết cuối bài: tình cảm của HS đối với thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11, từ đó hiểu được công việc nào cũng đáng quý. Tổ chức cho các em nói mơ ước về công việc của mình và giải thích vì sao lại tơ ước về công việc đó, từ đó phát triển
  5. năng lực khám phá, năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống *Hướng dẫn về nhà - HS lắng nghe Tìm hiểu thêm từ bố mẹ, anh chị một số nghề nghiệp, công việc khác ở địa phương và lợi ích của các công việc, nghề nghiệp đó, - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học Bài 12: NHIỆT ĐỘ VÀ SỰ TRUYỀN NHIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Vận dụng được kiến thức nhiệt truyền từ vật nóng hơn sạng vật lạnh hơn để giải thích, đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ thực hành thí nghiệm hình 4 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - HS trả lời
  6. + Quan sát nhiệt kế đo nhiệt độ không khí trong lớp học và đọc số chỉ của nhiệt kế. + Mở quạt máy hoặc điều hòa, yêu cầu HS dự đoán: Nhiệt độ trong lớp học sẽ tăng lên hay giảm đi? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ3: Sự truyền nhiệt - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 6, thực - HS thảo luận theo nhóm. hành thí nghiệm (như SGK) - GV chốt lại: Nhiệt có thể chuyển từ vật này sang vật khác. Vật có nhiệt độ cao hơn truyền cho vật có nhiệt độ thấp hơn. - GV gọi HS chia sẻ ứng dụng của sự truyền - HS nêu nhiệt: bảo quản thức ăn trong tủ lạnh, làm kem, dùng nước dá làm lạnh để vận chuyển thực phẩm đi xa,... * Trò chơi:Ai nhanh, ai đúng? - HS tham gia chơi. Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A: Vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn. B: Nhiệt kế dùng để đo vạt nặng hay nhẹ - HS trả lời C: Cốc nước mới rót từ tromg phích ra có nhiệt - HS trả lời độ cao hơn cốc nước đã rót từ phích ra trước đó 15 phút D: Vật có nhiệt độ thấp hơn truyền cho vật có nhiệt độ cao hơn. Câu 2: Khi em bưng bát cơm nóng, nhiệt độ truyền từ vật nào tới tay em? Câu 3: Vì sao khi em bị sốt, mẹ đắp khăn ướt lên trán em, một lát sau ít phút khăn ấm lên? 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Lấy ví dụ trong thực tiễn về sự truyền nhiệt. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
  7. . . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng: -Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. - Mong muốn góp sức mình để xây dựng một môi trường học tập hạnh phúc. - Lên kế hoạch cùng Sao Nhi đồng tham gia lao động, giữ gìn cảnh quan nhà trường. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Phát triển năng lực riêng: HS có khả năng xây dựng ý tưởng xây dựng trường học Hạnh phúc theo mong muốn của bản thân. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn. - Chăm chỉ: HS có ảnh sản phẩm trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động
  8. - GV tổ chức hoạt động trò chơi“Bàn tay biết nói”, dự kiến sản phẩm thu hoạch.(xâu vòng bằng lá, cuộn len). 3. Phương tiện dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. - HS: Sách giáo khoa; giấy A3 hoặc A1, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (4 p) Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có,cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV mời HS ngồi theo từng tổ. Mỗi tổ chính là - HS quan sát, thực hiện theo mỗi Sao, cùng nhau chọn và hát một bài hát vui. HD. − GV đề nghị HS chia sẻ với các bạn theo mẫu câu: “Ở trường, tớ thích nhất là ”; “Hằng ngày, tớ rất thích đến ” (Nơi nào ở trường?) - 2-3 HS nêu. + Ở trường, tớ thích nhất là ngồi => Mỗi HS sẽ có một nơi yêu thích trong trường. trên ghế đá ở sân trường Điều đó tạo niềm vui cho các em mỗi ngày tới trường. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề (15p): Mục tiêu: HS cùng nghĩ về ngôi trường mà mình - HS lắng nghe. mơ ước, về những điều mà các em mong muốn sẽ có ở ngôi trường của mình *Hoạt động: Tham gia xây dựng kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. − GV đề nghị HS cùng nhớ lại những nơi ở trường bằng các câu hỏi: + Trường chúng ta có những nơi nào, phòng ban - 2 – 3 HS trình bày nào? Nơi nào, hoạt động nào ở trường làm em thấy hạnh phúc? - 2-3 HS trả lời về nơi mình thích, hoạt động mình thích nhất ở trường.
  9. + Em không thích nơi nào trong trường? Vì sao? - 2-3 HS trả lời về nơi mình Em có muốn thay đổi nó không? Thay đổi như không thích, có thể nói lí do vì thế nào? sao. Nói về ý tưởng muốn thay − GV đề nghị mỗi tổ cùng bàn bạc, xây dựng kế đổi nơi đó. hoạch “Trường học hạnh phúc”. Phân công cụ - HS thực hiện bàn bạc, viết, vẽ thể hoạt động được viết hoặc vẽ vào một tờ giấy ý tưởng của nhóm vào giấy được A3. phát. − HS trình bày ý tưởng của mình trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày trước − GV đặt câu hỏi để gợi ý thêm cho nội dung lớp. công việc. Ví dụ: + Nếu sân trường nhiều rác, chúng ta sẽ làm gì? + Chúng ta cần dọn sạch rác. + Các em hãy đánh giá về lượng cây xanh và + Chúng ta cần trồng thêm nhiều hoa ở trường mình, liệu có ít quá không? Chúng cây và hoa. ta sẽ làm gì? - GV kết luận: Mỗi Sao nhi đồng đưa ra được nội dung kế hoạch cho Sao của mình, phân công cụ - HS lắng nghe. thể cho từng bạn, hẹn ngày giờ, thống nhất trang phục, phương tiện, công cụ thực hiện, 3.Mở rộng và tổng kết chủ đề (13p) Mục tiêu: HS xây dựng khái niệm “Trường học hạnh phúc” theo tưởng tượng, mơ ước của mình. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm: “Trường - HS thực hiện học hạnh phúc là ” . + Trường học hạnh phúc là nơi - Mỗi nhóm (tổ) dùng giấy A0 để vẽ theo có nhiều cây xanh phương pháp Khăn trải bàn về chủ đề: “Điều + Trường học hạnh phúc là nơi gì ở trường có thể khiến tôi hạnh phúc?”. Mỗi có nhiều bạn bè HS vẽ một sự vật hoặc sự việc tưởng tượng. + Trường học hạnh phúc là nơi - Đại diện các nhóm trình bày. em học được nhiều điều hay - GV nhận xét, kết luận: HS cùng định nghĩa về trường học hạnh phúc. Ví dụ: “Trường học - HS lắng nghe. hạnh phúc là khi được chơi ngoài vườn trường nhiều hơn” 4. Cam kết, hành động (3p) Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động.
  10. - Hôm nay em học bài gì? - Xây dựng lên khẩu hiệu: Điều em muốn nói, việc em muốn làm và tuyên truyền đến các bạn trong trường. -HS trả lời -HS lắng nghe, thực hiện. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ BÀI 10: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS tìm hiểu lịch sử thông qua việc mô tả được một số nét văn hóa ở làng quê truyền thống và nhà ở của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, * Phẩm chất: yêu nước, giữ gìn truyền thống, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: GV trình chiếu cho HS quan sát hình 1 tr.46 - HS trả lời và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Quan sát bức tranh và dựa vào hiểu biết của em, hãy giới thiệu một số nét văn hoá tiêu biểu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  11. - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho - Lắng nghe HS: + Nét văn hóa tiêu biểu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là có các làng quê truyền thống đặc trưng của vùng. - GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Tìm hiểu về làng quê truyền thống - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm - HS thực hiện vụ: Đọc thông tin (SGK tr.47) và quan sát các hình từ 2 đến 4, mô tả một số nét văn hoá nổi bật của làng quê truyền thống vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên trình bày - HS trình bày trước lớp. - GV cho mỗi nhóm HS lựa chọn một không - HS hoạt động nhóm gian văn hoá để chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS. - HS lắng nghe. + Hình 2. Cổng làng Đường Lâm (thành phố Hà Nội): Đây là hình ảnh một trong những cổng làng tiêu biểu ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Cổng làng là cửa ngõ ra vào làng, bên cạnh có cây đa toả bóng mát, nơi người dân dừng chân nghỉ ngơi, cũng là nơi trẻ em tụ tập cùng vui đùa, hóng mát,... + Hình 3. Giếng nước ở Hoa Lư (tỉnh Ninh Bình): Đây là hình ảnh một trong những giếng làng truyền thống ở Đồng bằng Bắc Bộ vẫn còn được lưu giữ đến ngày nay. Giếng làng thường to, rộng, nằm ở vị trí giao thông thuận tiện của làng. Giếng nước là nơi cung cấp nước sinh hoạt, đồng thời cũng là nơi tắm, giặt của nhiều người dân trong làng. + Hình 4. Đình làng Đình Bảng (tỉnh Bắc Ninh): Đây là một trong những ngôi đình cổ kính nhất của đất Kinh Bắc ở thành phố Từ
  12. Sơn (tỉnh Bắc Ninh) vẫn còn giữ được nguyên vẹn cho đến ngày nay. Đình được xây dựng vào đầu thế kỉ XVIII, thờ các vị Thành hoàng gồm: Cao Sơn đại vương (thần Núi), Thuỷ Bá đại vương (thần Nước) và Bách Lệ đại vương (thần Đất) cùng các vị thần có công lập làng. Đình có sân rất rộng, bằng phẳng, là nơi diễn ra nhiều hoạt động văn hoá chung của làng. 2.2. Tìm hiểu về nhà ở - GV tổ chức HS hoạt động theo hình thức - HS thực hiện nhiệm vụ cặp đôi, giao nhiệm vụ cho HS: Khai thác thông tin (SGK tr.48) và hình ảnh trong mục, em hãy: + Mô tả nét chính về nhà ở truyền thống của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ. + Cho biết nhà ở hiện nay của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ có điểm gì khác với nhà ở truyền thống? - GV yêu cầu nhóm trình bày kết quả và chốt: - HS trình bày + Hình 5: Nhà ở truyền thống vùng Đồng bằng Bắc Bộ: Đây là hình ảnh ngôi nhà truyền thống ở huyện Chương Mỹ (thành phố hà Nội) hiện nay vấn được lưu giữ. Trước đây, ngôi nhà truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ thường được đắp bằng đất hoặc xây bằng gạch, mái lợp lá hoặc ngói. Nhà thường có ba gian hoặc năm gian tùy vào điều kiện kinh tế và các thành viên trong gia đình. Gian chính là nơi thờ cúng và tiếp khách. Hai gian bên gọi là buồng, dùng làm phòng ngủ hoặc chứa thóc, gạo, đồ dùng, ...Những tấm liếp trước hiên nhà được đan bằng tre, nứa, ... đẻ che nắng, mưa. + Hình 6: Nhà ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ hiện nay: Đây là hình ảnh những ngôi nhà ở
  13. hiện nay của người dân thôn Tầm Tang (huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên). HÌnh ảnh cho thấy sự khác biệt với ngôi nhà truyền thóng, nhà ở được xây bằng gạch, nhiều tầng, khang trang, hiện đại. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - - GV cho HS so sánh hình ảnh hai bức hình - HS kể với nhà ở hiện tại của HS và kể cho cả lớp nghe. (nhà chung cư, nhà biệt thự, nhà vườn, ...) ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Tiếp tục luyện đọc đúng rõ ràng bài tập đọc “Rồng rắn lên mây” - HS hiểu được cách chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” 2. Năng lực: - Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển ngôn ngữ bản thân, phát triển được vốn từ. 3. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh về trò chơi “Rồng rắn lên mây” Máy tính, máy chiếu,... (nếu có). 2. HS: SGK, vở bài tập TV2.
  14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS cả lớp hát bài “ quê - HS hát. hương tươi đẹp” ? Bài hát cho ta thấy được điều gì? - Vẻ đẹp của quê hương. * Quê hương VN của chúng ta có rất nhiều cảnh đẹp và cũng có rất nhiều trò chơi được lưu truyền lại từ thời cha ông của chúng ta, như trò chơi “ Rồng rắn lên mây” mà các em đã được học trong tiết học trước, để giúp các em củng cố lại nội dung đó đã học cô cùng các em ôn tập lại bài hôm nay “ Rồng rắn lên mây” - GV ghi đầu bài. - HS nhắc lại đầu bài. 2. Luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói - HS luyện đọc theo cặp “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - HS luyện đọc theo N3 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - Luyện đọc toàn bài và đọc diễn cảm. 2. Luyện tập, thực hành - HS đọc đầu bài. * Bài 1: Theo bài đọc, người chơi làm - HS đọc bài “Rồng rắn lên mây” thành rồng rắn bằng cách nào? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - 1HS đọc yêu cầu bài tập với bạn theo cặp. - GV gọi 1 HS đọc lại bài “Rồng rắn lên mây” - HS trình bày kết quả thảo luận của - GV tổ chức cho HS quan sát tranh nhóm mình. thảo luận nhóm đôi để thực hiện bài Trả lời: tập. Người chơi túm áo nhau, đứng - Gọi các nhóm trình bày, chia sẻ kết thành hai hàng đối diện nhau. Một quả thảo luận. hàng làm rồng rắn. Một hàng làm thầy thuốc.
  15. Người chơi túm áo nhau đứng thành vòng tròn làm rồng rắn. Một người làm thầy thuốc đứng ở giữa.  Người chơi túm áo nhau làm rồng rắn. Một người làm thầy thuốc đứng đối diện với rồng rắn. - HS nhận xét kết quả trình bày của nhóm bạn. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS suy nghĩ viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu. * Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu. - HS nối tiếp trình bày, HS nhận xét. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. Trả lời: - GV quan tâm hướng dẫn HS chậm a. Nếu thầy thuốc nói "không" thì tiến bộ. “rồng rắn đi tiếp” - GV gọi HS nối tiếp trình bày câu b. Nếu thầy thuốc nói "có" thì rồng mình đã viết. (Mỗi HS chỉ cần trình rắn hỏi xin thuốc cho con và đồng ý bày 1 câu) cho thầy bắt khúc đuôi. c. Nếu bạn khúc đuôi để thầy bắt được thì đổi vai làm thầy thuốc d. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì đổi vai - GV nhận xét, tuyên dương HS. làm khúc đuôi * Bài 3: Viết một câu về điều em thích trong trò chơi “Rồng rắn lên mây” - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu VBT - HS viết câu theo yêu cầu. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Trả lời: - Gọi HS nêu câu em viết. HS1: Rồng rắn lên mây là trò chơi vui nhộn. HS2: Em rất thích trò chơi Rồng rắn lên mây HS 3: .... - Nhận xét chung, tuyên dương HS - HS chú ý nghe.
  16. * Bài 4. Viết một câu về bạn Hoa trong - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ câu chuyện “Búp bê biết khóc” với bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. - GV nêu lại nội dung câu chuyện. Trả lời: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào HS 1: Tha lỗi cho chị nhé, chúng ta sẽ VBT, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp mãi là bạn nha. và chia sẻ trước lớp. HS 2: ........ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Mời học sinh đọc diễn cảm toàn bài - GV nhận xét giờ học. -Học sinh đọc diễn cảm toàn bài ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng: -Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. - Mong muốn góp sức mình để xây dựng một môi trường học tập hạnh phúc. - Lên kế hoạch cùng Sao Nhi đồng tham gia lao động, giữ gìn cảnh quan nhà trường. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.
  17. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Phát triển năng lực riêng: HS có khả năng xây dựng ý tưởng xây dựng trường học Hạnh phúc theo mong muốn của bản thân. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn. - Chăm chỉ: HS có ảnh sản phẩm trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động - GV tổ chức hoạt động trò chơi“Bàn tay biết nói”, dự kiến sản phẩm thu hoạch.(xâu vòng bằng lá, cuộn len). 3. Phương tiện dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. - HS: Sách giáo khoa; giấy A3 hoặc A1, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (4 p) Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có,cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV mời HS ngồi theo từng tổ. Mỗi tổ chính là - HS quan sát, thực hiện theo mỗi Sao, cùng nhau chọn và hát một bài hát vui. HD. − GV đề nghị HS chia sẻ với các bạn theo mẫu câu: “Ở trường, tớ thích nhất là ”; “Hằng ngày, tớ rất thích đến ” (Nơi nào ở trường?) - 2-3 HS nêu. + Ở trường, tớ thích nhất là ngồi => Mỗi HS sẽ có một nơi yêu thích trong trường. trên ghế đá ở sân trường Điều đó tạo niềm vui cho các em mỗi ngày tới trường. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt, vào bài.
  18. 2. Khám phá chủ đề (15p): Mục tiêu: HS cùng nghĩ về ngôi trường mà mình - HS lắng nghe. mơ ước, về những điều mà các em mong muốn sẽ có ở ngôi trường của mình *Hoạt động: Tham gia xây dựng kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. − GV đề nghị HS cùng nhớ lại những nơi ở trường bằng các câu hỏi: + Trường chúng ta có những nơi nào, phòng ban - 2 – 3 HS trình bày nào? Nơi nào, hoạt động nào ở trường làm em thấy hạnh phúc? - 2-3 HS trả lời về nơi mình thích, hoạt động mình thích nhất + Em không thích nơi nào trong trường? Vì sao? ở trường. Em có muốn thay đổi nó không? Thay đổi như - 2-3 HS trả lời về nơi mình thế nào? không thích, có thể nói lí do vì − GV đề nghị mỗi tổ cùng bàn bạc, xây dựng kế sao. Nói về ý tưởng muốn thay hoạch “Trường học hạnh phúc”. Phân công cụ đổi nơi đó. thể hoạt động được viết hoặc vẽ vào một tờ giấy - HS thực hiện bàn bạc, viết, vẽ A3. ý tưởng của nhóm vào giấy được − HS trình bày ý tưởng của mình trước lớp. phát. − GV đặt câu hỏi để gợi ý thêm cho nội dung công việc. Ví dụ: - Đại diện nhóm trình bày trước + Nếu sân trường nhiều rác, chúng ta sẽ làm gì? lớp. + Các em hãy đánh giá về lượng cây xanh và + Chúng ta cần dọn sạch rác. hoa ở trường mình, liệu có ít quá không? Chúng + Chúng ta cần trồng thêm nhiều ta sẽ làm gì? cây và hoa. - GV kết luận: Mỗi Sao nhi đồng đưa ra được nội dung kế hoạch cho Sao của mình, phân công cụ thể cho từng bạn, hẹn ngày giờ, thống nhất trang - HS lắng nghe. phục, phương tiện, công cụ thực hiện, 3.Mở rộng và tổng kết chủ đề (13p) Mục tiêu: HS xây dựng khái niệm “Trường học hạnh phúc” theo tưởng tượng, mơ ước của mình. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm: “Trường học hạnh phúc là ” .
  19. - Mỗi nhóm (tổ) dùng giấy A0 để vẽ theo - HS thực hiện phương pháp Khăn trải bàn về chủ đề: “Điều + Trường học hạnh phúc là nơi gì ở trường có thể khiến tôi hạnh phúc?”. Mỗi có nhiều cây xanh HS vẽ một sự vật hoặc sự việc tưởng tượng. + Trường học hạnh phúc là nơi - Đại diện các nhóm trình bày. có nhiều bạn bè - GV nhận xét, kết luận: HS cùng định nghĩa + Trường học hạnh phúc là nơi về trường học hạnh phúc. Ví dụ: “Trường học em học được nhiều điều hay hạnh phúc là khi được chơi ngoài vườn trường nhiều hơn” - HS lắng nghe. 4. Cam kết, hành động (3p) Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. - Hôm nay em học bài gì? - Xây dựng lên khẩu hiệu: Điều em muốn nói, việc em muốn làm và tuyên truyền đến các bạn trong trường. -HS trả lời -HS lắng nghe, thực hiện. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Tự nhiên và xã hội BÀI 12: VUI ĐÓN TẾT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nói được thời gian diễn ra ngày Tết cổ truyền. - Kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết.
  20. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được một số công việc được thể hiện trong SGK. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS mạnh dạn, tự tin kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của mình và gia đình mình và nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: + Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày Tết. - Giao tiếp và hợp tác: Bộc lộ cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động phù hợp cùng người thân chuẩn bị cho ngày Tết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:2’ - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra câu hỏi: - HS trả lời +Em có thích tết không? Vì sao? 2. Hoạt động khám phá:13’ - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi gợi ý của GV - HS quan sát (Quan sát và chỉ ra các hoạt động trong -HS trả lời từng hình? +Ông bà, bố mẹ có những hoạt động nào? +Hoa và em trai tham gia hoạt động nào? +Thái độ của mọi người trong gia đình Hoa như thế nào?..), -Từ đó HS nhận ra cảnh mọi người trong gia đình Hoa háo hức chuẩn bị - HS lắng nghe cho ngày Tết: mua hoa tết (đào, mai); cả nhà cùng nhau lau dọn nhà cửa, gói