Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 26 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_12_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Thứ 5 ngày 24 tháng 11 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt NGHE VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn văn ngắn: Đồ chơi yêu thích. - Biết viết hoa các chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ngl ngh, ch/ tr, uônl uông. 2. Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 3.Phẩm chất - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Trước khi đi vào bài học cô mời các Hát bài: Em nặn đồ chơi . em cùng hát vang bài hát:Em nặn đồ chơi . - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS chia sẻ. điều gì? GV nhận xét tuyên dương. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe.
  2. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - Nội dung đoạn văn nói lên điều gì - HS chia sẻ. - Trong đoạn văn trên gồm mấy câu? - Trong đoạn văn trên gồm 3 câu văn. Có sử dung những dấu câu gì? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang. + Đoạn văn có những chữ nào viết - Viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu hoa? mỗi câu, chữ cái đầu đoạn văn thụt đầu dòng. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? -Truyền thống, điều khiển, từ xa, siêu nhân, giữ gìn,... - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắm HS viết. HS giơ bảng , NX HS viết. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. Trước khi vào bài viết cô mời một bạn nêu cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - Khi viết một đoạn văn các em trình - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu mỗi bày như thế nào? dòng và viết hoa chữ cái sau dấu chấm. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc -HS lắng nghe. phải. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2 - 1-2 HS đọc.
  3. - Nêu yêu cầu của bài tập. Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông. - GV hướng dẫn HS nhắc lại quy tắc chính tả khi sử dụng ng/ ngh (ngh đi trước âm i, ê, e; ng đi trước các âm còn lại như a,u,ô,...). - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2p. theo nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút bắt đầu. - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước - Đại diện các nhóm trình bày kết quả lớp. trước lớp. GV nhận xét chốt. 2-3 HS đọc. Bài 3: Chọn a hoặc b. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. BT 3 cô tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi:Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: Cô chia lớp mình thành 4 đội . Mỗi đội cử ra 4 bạn làm vào bảng nhóm theo Y/C sau: a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. b. Chọn uôn hoặc uông thay cho ô vuông. - Đội nào xếp đúng và nhanh hơn thì - HS lắng nghe. nhóm đó thắng cuộc. - Thời gian 2p, 2p bắt đầu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm trình bày. trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. những nhóm làm nhanh và đúng theo yêu cầu, khuyến khích các nhóm còn lại. - GV chốt đáp án. a. trung thu, chung sức, chong chóng, trong xanh.
  4. b. chuông gió, chuồn chuồn, cuộn chỉ - GV mời HS đọc đáp án. - Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Tiếng việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về tên các đồ chơi; đặt được câu nêu đặc điểm, - Viết được đoạn văn giới thiệu đồ chơi yêu thích. - Rèn kĩ năng tìm từ chỉ sự vật, đặt câu với từ tìm được. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát. - Qua lời bài hát em hãy tìm từ chỉ hoạt - HS chia sẻ. động và đặt câu với từ đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới.
  5. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. Bài 1: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ - 2, 3 HS đọc bài. chơi có trong bức tranh. - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. - Quan sát tranh, tìm các đồ chơi trong - 2 - 3 HS nói tên đồ chơi trong tranh. tranh, gọi tên các đồ chơi đó. Từ ngữ gọi tên: Thú nhồi bông, búp bê, máy bay, rô-bốt, ô tô, siêu nhân, quả bóng, cờ cá ngựa, lê- gô, dây để nhảy. - YC HS làm bài vào vở. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết câu vào vở. - Gọi HS đọc YC. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết câu vào vở. - HS thảo luận nhóm 2, làm theo YC. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày KQ. - 2, 3 nhóm trình bày KQ. Nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét chốt đáp án: a. Chú gấu bông rất mềm mại. b. Đồ chơi lê-gô có nhiều màu sắc sặc sỡ. c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương. * Hoạt động 3: Sắp xếp và viết câu.
  6. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Gọi HS đọc YC. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS suy nghĩ cá nhân đặt câu. * GV khuyến khích HS đặt câu theo - HS lắng nghe. nhiều kiểu câu khác nhau theo gợi ý: - Đồ chơi đó thế nào? - Em đã từng chơi đồ chơi đó chưa? Em nghĩ gì về đồ chơi đó?.. - GV mời HS lên đặt câu. - Bé búp bê thật ngộ nghĩnh. - Em rất thích rô-bốt. - GV hỗ trợ các HS gặp khó khăn trong việc đặt câu. - Lưu ý: Khi đặt câu chú ý viết hoa chữ các đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm. - GV nhận xét, góp ý.Tuyên dương HS đặt câu văn hay. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ . Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  7. - Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về thành phần phép trừ. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú họcTOÁN. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. HS: Sách HS Toán 2, Bộ đồ dùng Toán 2 2. GV: Máy tính , sách gv III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động - HS hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1/87 - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: + Hàng thứ nhất là số bị trừ. + Hàng thứ hai là số trừ. - HS trả lời. + Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ ? - HS trả lời. + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - 1-2 HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các + Có mấy cái ghế? YC hướng dẫn. + Có mấy chú lùn? - 2 -3 HS đọc. + Đằng sau áo của chú lùn có gì? - 1-2 HS trả lời.
  8. - Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết - HS làm bài. quả ở áo chú lùn? - Yêu cầu HS suy nghĩ - HS thực hiện . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2,3 HS trả lời. - GV hỏi : Làm thế nào để tìm được kết - 2 -3 HS đọc. quả đúng của dãy tính? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - HS quan sát hướng dẫn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - HS thực hiện. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn. - 2 -3 HS đọc. + Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông - 1-2 HS trả lời. hoa? - HS trả lời và làm theo hướng dẫn. + Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt? + Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa? - Muốn biết có bao nhiêu bông hoa bị che khuất ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương Bài giải HS. Số bông hoa bị che khuất là : 35 - 9 = 26( bông hoa) Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. Đáp số: 26 bông hoa. - Bài tập yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Để biết đường đi của Roboot đến - 1-2 HS trả lời. phương tiện mà Roboot chọn ta làm
  9. như thế nào? - HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 -3 HS đọc. - 1,2 HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV chữa bài . - HS trả lời - GV hỏi : Qua bài tập trên giúp ôn lại kiến thức nào? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. - Chuẩn bị bài sau: Bài 23: Phép trừ có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY . ............................................................................................................ ................................. .................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ : BIẾT ƠN THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù – Biết được các công việc hằng ngày của thầy, cô giáo; – Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo; – Biết được ngày 20–11 hằng năm là Ngày Nhà giáo Việt Nam; 2. Năng lực chung – Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề; phẩm chất trung thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất – Yêu quý, kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo, đồng thời thể hiện sự biết ơn thầy cô bằng việc tự rèn luyện bản thân chăm ngoan, học tốt; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:
  10. + Sưu tầm câu chuyện về tấm lòng của thầy cô và lòng biết ơn của HS đối với thầy cô; +Một số mẫu thiệp chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Học sinh: + Thuộc bài hát Cô và mẹ (sáng tác: Phạm Tuyên). + Dụng cụ, vật liệu để làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp và làm thiệp kính tặng thầy, cô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài hát “Cô và - HS tham gia mẹ” – GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? Em cảm thấy như thế nào khi hát bài hát – HS trả lời. này? 2. Khám phá – kết nối Hoạt động 1: Trò chơi Ai hiểu thầy cô nhất. - Hs đọc bài ở SGK theo gợi ý để Tổ chức trò chơi học tập thực hiện - HS thực hiện theo yêu cầu – GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn để thảo luận, chia sẻ theo gợi ý sau: + Em hãy kể lại những điều thầy cô đã làm cho em hằng ngày ở lớp, trường. + Kể lại một chuyện em nhớ nhất về thầy, cô giáo. - HS chia sẻ + Nêu cảm nhận của em về thầy, cô giáo. – Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS kể lại kỉ niệm của mình – Khuyến khích, động viên HS xung phong kể lại câu chuyện em nhớ nhất về thầy, cô giáo và nêu cảm nhận của em về thầy cô. – GV nhận xét và kết luận: Hằng ngày, - HS lắng nghe thầy, cô giáo dạy các em học chữ, làm toán, các kiến thức khoa học; dạy các em múa hát và nhiều điều hay, lẽ phải. thầy cô
  11. luôn ân cần hỏi han các em khi có chuyện không vui và khuyến khích, động viên các em cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội. Hoạt động 2: Thể hiện lòng biết ơn kính yêu thầy cô – GV yêu cầu HS nhắc lại những điều đã - HS viết trình bày vào một tờ giấy. khám phá được qua hoạt động và nêu câu Viết điều em muốn nói thể hiện lòng hỏi: biết ơn thầy cô + Các em cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? + Em đã làm được những điều gì để thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? – Tổ chức cho HS thảo luận nhóm cặp đôi hoặc nhóm 4 để trả lời hai câu hỏi trên. Nhắc HS nhớ những điều đã học được, đã biết để chia sẻ trước lớp. – Mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS chia sẻ theo nhóm – GV nhận xét, khen ngợi HS và kết luận: Thầy, cô giáo luôn yêu thương, chăm lo dạy dỗ các em. Các em cần tỏ lòng biết ơn - HS tham gia nhận xét và kính yêu thầy cô bằng các việc làm cụ - HS ghi nhớ thể như: đi học đúng giờ, chăm chỉ học tập, tập trung nghe giảng, không nói chuyện, không làm việc riêng, tích cực tham gia các hoạt động, tích cực phát biểu ý kiến, làm thiệp, tặng hoa thầy cô,... – Hướng dẫn HS vận dụng những điều đã học được ở môn Mĩ thuật để làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp. – Nhắc HS chuẩn bị: Mỗi em chuẩn bị một tờ bìa màu hình chữ nhật, kích thước bằng - HS lắng nghe hoặc nhỏ hơn bìa quyển sách, quyển vở; bút màu, giấy thủ công, kéo, keo dán. Giờ sau mang tới lớp để làm thiệp. 3. Vận dụng
  12. -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết bài: Nhím nâu kết bạn từ : (Thấy nhím trắng lạnh giá) - Viết đúng chính tả theo yêu cầu. 2. Năng lực chung - Thông qua việc dạy luyện viết, góp phần hình thành năng lực tự học. 3.Phẩm chất - Góp phần hình thành cho HS có ý thức chăm chỉ học tập, cẩn thận, óc thẩm mỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, chữ mẫu. - Vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS nghe bài hát “ Chữ đẹp mà nết - HS lắng nghe. càng ngoan” - Gv giới thiệu bài 2.Khám phá: Hoạt động 1. Luyện viết chính tả - GV đọc đoạn viết - 2-3 HS đọc lại. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. - Chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Từ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, động viên HS. 3. Vận dụng: - Tổ chức cho học sinh thi viết nhanh viết đep vào bảng con. - 2-3 HS chia sẻ.
  13. - GV nhận xét giờ học. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . ...................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Luyện toán LUYỆN PHÉP TRỪ CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2.Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính. 73 22 34 60 ― 6 ― 4 ― 7 ― 4 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - YC HS làm bài trong vở - - HS làm - Yêu cầu học sinh sửa bài qua trò chơi”- - HS chơi
  14. Bắn tên”. - Nếu đúng vỗ tay tuyên dương bạn. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn - 1-2 HS trả lời. HS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. 80 - 6 43 - 5 57 - 8 73 - 7 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT . - HS làm bài vào VBT. 80 43 57 73 + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách ― 6 ― 5 ― 8 ― 7 thực hiện phép tính 74 38 49 66 - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi : + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều - HS theo dõi và nhận xét bài làm gì? các bạn. + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện - Viết số thẳng cột như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Thực hiện từ trái sang phải. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3 : Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau, có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chếc chuyền? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào cở - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài Số chiếc thuyền trên bến còn lại là: 52 - 8 = 44 (chiếc thuyền) Đáp số: 20 chiếc thuyền - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. Tự học
  15. HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Làm một số bài tập 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3.Phẩm chất - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức.Hát - Học sin hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Luyện tập thực hành GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành +Hoàn thành vở bài tập toán. + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt 2. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau: 1.Kể chuyện: Chúng mình là bạn -HS kể chuyên nhóm đôi 2. Viết đoạn văn 3-4 câu kể về một giờ ra -Học sinh viết vào vở chơi ở Trường em. -GV nhận xét, kết luận IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. _________________________________________
  16. Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giới thiệu được các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Viết được 3-4 câu tự giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Rèn kĩ năng viết câu giới thiệu về đồ chơi. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng giới thiệu. - Phát triển kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn hoc, giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Cho HS hát. - HS hát. - GV TC HS lên giới thiệu về một giờ - HS nối tiếp chia sẻ. ra chơi của em ở trường. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Giới thiệu các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Giới thiệu các đồ chơi mà trẻ em yêu thích.
  17. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo - HS thảo luận nhóm: gợi ý để giới thiệu đồ chơi mình thích.: - Đồ chơi đó có đặc điểm gì ? - Hình dạng, màu sắc, chất liệu, kích thước,.. như thế nào? - Đồ chơi đó được chơi như thế nào? - Vì sao em thích đổ chơi đó? - Đại diện các nhóm giới thiệu về một - 3 - 4 nhóm giới thiệu về một số đồ số đồ chơi. Các nhóm khác bổ sung. chơi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. Bài yêu cầu làm gì? Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - YC HS quan sát sơ đồ, hỏi: - Em muốn giới thiệu về đồ chơi nào? - Em muốn giới thiệu về đồ chơi là con Đồ chơi đó em có từ bao giờ? búp bê. - Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? - Đồ chơi đó em có từ .. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đồ - HS lắng nghe, hình dung cách viết. chơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS chia sẻ bài viết của mình. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
  18. GV chiếu bài mẫu HS tham khảo: Vào dịp nghỉ hè, bố đã tự tay làm một chiếc diều cho em. Chiếc diều được làm từ những thanh tre uốn cong, dán giấy mỏng rực rỡ màu sắc. Diều hình cánh bướm. Phần đuôi diều có hai sợi dây dài. Khi bay lên, cánh diều chao liệng, đuôi diều phấp phới tung bay. Em yêu chiếc diều nhỏ xinh này lắm. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Tìm và đọc mở rộng được các bài hướng dẫn tổ chức một trò chơi hoặc hoạt động tập thể . Phát triển hoạt động ngôn ngữ, có niềm vui khi tham gia chơi các trò chơi. - Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài. - Năng lực ngôn ngữ: Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách các bước tổ chức một trò chơi hoặc hoạt động tập thể. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Năng lực văn học: Nhận diện được văn bản thơ. 2. Năng lực đặc thù - Có tinh thần hợp tác,trách nhiệm khi làm việc nhóm; tích cực tham gia các trò chơi và hoạt động tập thể. 3. Phẩm chất -Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, bài thơ giàu ý nghĩa, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  19. 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa. Phiếu hoặc sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. 2. Học sinh: Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động GV cho cả lớp cùng hát bài hát: Chim HS hát bài hát chích bông GV giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1. Tìm đọc các bài hướng dẫn trò choi hoặc hoạt động tập thể - 2-3 HS lên đọc. Nêu tên đồ chơi mà (Trong buổi học trước, GV đã giao em yêu thích nhất. nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện trò chơi . Ở nơi HS - HS lấy sách, truyên đã chuẩn bị hoặc không có điều kiện tìm sách, GV có thể nhận từ GV. chuẩn bị một số bài thơ hoặc câu chuyện - HS nghe GV HD nhiệm vụ đọc phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) - HS đọc bài cá nhân. và cho HS đọc ngay tại lớp. GV cũng có - HS ghi nhớ HD của GV. thể tổ chức hoạt động Đọc mở rộng ở thư viện của trường.) - HS làm việc nhóm đối hoặc nhóm 4, - HS trao đổi theo nhóm 4 dựa vào gợi nhóm 4. Các em trao đổi với nhau về ý: những nội dung sau: Nhan đề của bài - HS nêu theo cảm xúc thật. viết về đồ chơi các em đã đọc? Điều thú vị nhất trong bài viết về bài học đã đọc? + Vì sao em coi điều đó là thú vị nhất? Gv gợi ý một số trò chơi : bịt mắt bắt dê , mèo đuổi chuột các hoạt động tập thể : múa hát , đố vui . 3. Luyện tập * Hoạt động 2. Ghi lại các bước tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể em yêu thích - Một số (2 – 3) HS kể trước lớp về một
  20. điều thú vị em đọc được trong bài viết về - Một số (2 – 3) HS kể trước lớp về đồ chơi hoạt hoạt động tập thể . một điều thú vị em đọc được trong bài GV nhận xét, đánh giá chung và khen viết về hoạt động thể thao đã đọc. ngợi những HS có cách kể chuyện hấp Các HS khác có thể nhận xét hoặc đặt dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. câu hỏi. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. - HS nêu nội dung bài đã học. 4. Vận dụng - HS lắng nghe. GV cho 1 HS lên tổ chức một trò chơi em thích IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số . - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. HS:, Sách HS Toán 2, Bộ đồ dùng Toán 2 2. GV: Máy tính , Sách GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động và dẫn dắt vào bài mới - HS hát 2. Hoạt động khám phá kiến thức mới - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: - 2-3 HS trả lời.