Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_12_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 12 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù – Biết được ngày 20–11 hằng năm là Ngày Nhà giáo Việt Nam; – HIểu được vai trò của thầy cô trong sự bồi dưỡng rèn luyện nâng cao kiến thức, nhân thức đạo đức của học trò. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất – Yêu quý, kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo, đồng thời thể hiện sự biết ơn thầy cô bằng việc tự rèn luyện bản thân chăm ngoan, học tốt; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nhà trường : + Phân công trang trí phông, chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; – Phần thưởng tôn vinh những GV có thành tích xuất sắc; – Gửi giấy mời đến các đại biểu, các cựu GV của trường; đón tiếp đại biểu; – Bàn ghế cho đại biểu ngồi dự lễ. - Giáo viên: + GV TPT và Tổ Âm nhạc chuẩn bị chương trình văn nghệ chào mừng gồm các bài hát có chủ đề thầy cô, mái trường; + Phát động các lớp sáng tạo những sản phẩm như báo tường, thiệp, gấp, vẽ, xé dán, làm đồ thủ công, sáng tác nhạc, truyện vui để tạo “Góc tri ân”; + GV phụ trách chọn hai HS đại diện toàn trường chúc mừng thầy, cô giáo; + Đội nghi lễ đón chào đại biểu, trống chào mừng. - GVCN và HS: + Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của nhà trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Khởi động: TPT cho cả trường hát tập thể - HS hát tập thể
- Hoạt động 1: Chào cờ, tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu Bước 1: Chào cờ HS điều khiển lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội. - Hs tham gia lễ chào cờ Bước 2: Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu (GV phụ trách thực hiện) - HS lắng nghe Bước 3: Hiệu trưởng chúc mừng các thầy, cô - HS lắng nghe giáo toàn trường Lời chúc mừng ngắn gọn, súc tích, làm nổi bật thành tích của các thầy, cô giáo trong năm học, thành tích chung của trường; động viên khích lệ các thầy, cô giáo cố gắng phấn đấu thi đua dạy tốt. Hoạt động 2: Tôn vinh các nhà giáo có thành tích xuất sắc Bước 1: Chủ tịch Công đoàn đọc quyết định khen thưởng kèm theo danh sách Bước 2: GV phụ trách điều hành phần trao thưởng – Công bố danh sách khen thưởng theo từng - HS lắng nghe nội dung thưởng, ví dụ: danh hiệu GV dạy giỏi,... – Kính mời các thầy, cô giáo có tên lên nhận thưởng. – Kính mời đại diện đại biểu, BGH trao thưởng. – GV Âm nhạc bật nhạc nền trong quá trình trao thưởng. Bước 3: Đại biểu chúc mừng các thầy, cô giáo – GV phụ trách kính mời đại biểu lên chúc mừng nhà trường. – Hiệu trưởng đáp lời cảm ơn. Bước 4: Phát thưởng cho các cá nhân, tập thể xuất sắc trong phong trào thi đua chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam
- – Công bố danh sách khen thưởng. – Khen thưởng tập thể: Mời lớp trưởng hoặc chi đội trưởng đại diện tập thể lên nhận thưởng. - Đại diện HS lên nhận thưởng – Khen thưởng cá nhân: Cá nhân xuất sắc nghe xướng danh, lên vị trí quy định để nhận thưởng. Hoạt động 3: HS chúc mừng thầy cô giáo – GV mời hai HS dẫn lời chúc mừng – Các lớp biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo thứ tự lời dẫn. - HS theo dõi – Đại diện HS tặng hoa. GV Âm nhạc bật nhạc nền. - HS biểu diễn văn nghệ- toàn trường – GV phụ trách kính mời thầy, cô giáo theo dõi nguyên là cán bộ lãnh đạo trường hoặc thầy, cô Hiệu trưởng đón nhận. Đánh giá – Hiệu trưởng tuyên bố bế mạc lễ kỉ niệm, cảm ơn các đại biểu đã về dự. - HS lắng nghe – Nhận xét chung tinh thần, thái độ tham gia chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam của các lớp. – Nhận xét, đánh giá các tiết mục văn nghệ của lớp. Tuyên dương, khen thưởng những lớp, cá nhân có tiết mục văn nghệ xuất sắc. – Mời HS chia sẻ những thu hoạch của mình sau khi tham gia hoạt động chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. Hoạt động nối tiếp Các lớp chuẩn bị, làm sản phẩm để trưng bày - HS chia sẻ ở “Góc tri ân” của lớp và của trường vào tuần sau theo các yêu cầu sau: + 100% HS trong lớp tham gia làm sản phẩm “Tri ân thầy, cô”. + Thể loại sản phẩm phong phú, bao gồm thơ, văn, vẽ, sản phẩm thủ công xé, dán, gấp hình,...
- ------------------------------*****---------------------------- Tiếng Việt THẢ DIỀU ( Tiết 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa) - HS hiểu cánh diều giống các sự vật gần gũi ở thôn quê như con thuyền, trăng vàng, hạt cau, lưỡi liếm, cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu cảnh đẹp quê hương. 2. Năng lực chung: - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học -Phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Các bạn đang thả diểu ở cánh đổng làng. Bạn nào cũng vui và chăm chú nhìn theo cánh diều,... - Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi - Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? thả diều. Em biết gì về trò chơi này? Trò chơi này cần có cánh diều; Diều được làm từ một khung tre dán kín
- giấy có buộc dây dài. Cầm dây kéo diều ngược chiều gió thì diều sẽ bay lên cao. - GV giới thiệu: Bài thơ như một bức tranh vẽ hình ảnh cánh diều qua nhiều thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn quê. Bài thơ thể hiện tình yêu của nhà thơ đối với thiên nhiên, đối với quê hương của mình. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ - Cả lớp đọc thầm. hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc. Trời/ như cánh đống; Xong mùa gặt hái; Diều em/- lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.) - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời, - Bài thơ gồm mấy đoạn? - Bài thơ được chia làm 5 đoạn. 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Mời HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Mỗi HS đọc 1 đoạn ứng với một khổ thơ. - HS luyện đọc theo nhóm/ cặp: - HS đọc theo cặp. - Tổ chức HS thi đọc đoạn các nhóm, - Đại diện các nhóm thi đọc, HS theo dõi đọc thầm. Các HS khác đọc thầm. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn - Cả lắng nghe. nhóm đọc hay.
- -GV tuyên dương khuyến kích HS. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. HS lắng nghe * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2-3 HS đọc sgk/tr. 95. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. -Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi. Câu 1. Kể tên những sự vật giống - Những sự vật giống cánh diều được cánh diều được nhắc tới trong bài thơ. nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo. Câu 2. Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/ - Hai câu thơ đó tả cánh diều vào ban Diêu thành trăng vàng” tả cánh diều đêm. vào lúc nào? - HS đọc thầm và thảo luân TLCH sau. - HS lắng nghe và thảo luận. - Ở khổ thơ cuối, làng quê hiện lên qua - những cảnh vật quen thuộc nào? - Cùng với tiếng sáo diều, cảnh vật đó biến đổi ra sao? - Cảnh vật như thế có đẹp không? - Trong khổ thơ có từ ngữ nào thể hiện sự đông vui, giàu có không?... - Đại diện các nhóm trình bày trước - 2, 3 nhóm trình bày. lớp. Câu 3. Khổ thơ cuối bài muốn nói điểu - Khổ thơ cuối bài muốn nói: Cánh diều gì? làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu.
- Câu 4. Em thích nhất khổ thơ nào - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trong bài? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một - HS lắng nghe, đọc thầm. khổ thơ mà HS thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Từ ngữ nào được dùng để nói về âm thanh của sáo diều? - HS xem lại khổ thơ thứ hai và những - 2-3 HS đọc. từ ngữ đã cho. - HS suy nghĩ và nêu. - No gió và uốn cong - GV nhận xét chốt: Từ trong ngấn được dùng để diễn tả âm thanh của sáo diếu. Bài 2. Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cánh diều. - HS xem lại khổ thơ 4. HS thảo luận nhóm đôi để đặt câu tả cánh diều theo gợi ý: - Cánh diếu giống sự vật nào? Ở đâu? - Vào thời điểm nào? - Cánh diều có điểm gì giống sự vật đó?.. Đại diện nhóm HS trình bày. - 2,3 HS chia sẻ. - Cánh diều giống cái lưỡi liềm. - Cánh diều cong cong thật đẹp.
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Cánh diều cong cong như cái lưỡi khăn. liềm. - Các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt CHỮ HOA L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre.. 2. Năng lực chung - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Làng quê xanh mát bóng tre.. 3.Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: cho lớp hát tập thể - Hát tập thể bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa L. - HS quan sát. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - Chữ L hoa cao mấy li? - Cao 5 li. - Chữ hoa L gồm mấy đường kẻ ngang? - Gồm 6 đường kẻ ngang. - Chữ hoa L gồm mấy nét? Đó là những - Chữ hoa L là kết hợp của 3 nét cơ bản: nét nào? cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa L. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc.
- - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. con chữ o. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi - HS thực hiện đổi vở góp ý cho nhau sai. những lỗi sai. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHÚNG MÌNH LÀ BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau . 2. Năng lực chung:
- - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, quý trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. - Cho HS kể chuyện Niềm vui của em - HS nối tiếp kể. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Các con vật trong tranh gồm: ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Ếch ộp thường sống ở đâu? Ếch ộp thường sống nơi ao hồ, đầm lầy. - Nó biết bơi. Sơn ca có thể bay trên trời. Nai vàng chạy nhanh trong rừng,. GV giới thiệu nội dung câu chuyện: Câu chuyện nói vẽ 3 con vật: ếch ộp, sơn ca và nai vàng. Chúng chơi rất thân với nhau và kể cho nhau nghe nhiều điều mới lạ. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ - HS lắng nghe. các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật.
- GV kể 2 lần. Tổ chức HS thảo luận - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nhóm theo các gợi ý sau: trước lớp. - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào? - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe? - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì? - Đại diện các nhóm lên trình bày trước - 2,3 nhóm lên trình bày, cả lớp theo lớp. dõi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lối tiếp kể theo đoạn. cách diễn đạt cho HS. - GV mời HS kể theo nhóm 4 mỗi HS - 2,3 nhóm HS nối tiếp kể theo đoạn, kể theo 1 đoạn. mỗi HS kể 1 đoạn trong nhóm. Gv nhận xét tuyên dương. - 2,3 HS lên kể. - GV mời HS kể toàn bộ câu chuyện diễn cảm. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Vận dụng:
- - GV hướng dẫn HS. - Trước khi kể các em xem lại 4 tranh - HS thực hiện. và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện - Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn - Lắng nghe ý kiến người thân sau khi - HS chia sẻ. nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU TOÁN PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực chung: - Thông qua giải các bài tập, HS phát triển năng lực giải quyết vấn để, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất:
- - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nếu có điểu kiện, GV có thể phóng to bức tranh ở phần kĩ thuật tính trong SGK ở phần khám phá để HS dễ quan sát. 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tiết trước học bài gì? - Luyện tập chung (Tiết 2) - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Trò chơi - 5 hs hái hoa và trả lời kết quả phép những bông hoa điểm 10” tính trên bong hoa. Lớp nhận xét. + Câu 1: 78 + 15 = ? + Câu 2: 29 + 29 = ? + Câu 3: 63 + 9 = ? + Câu 4: 25 + 7 = ? + Câu 5: 56 + 16 = ? - Gv nhận xét, kết nối bài mới: Gv dẫn dắt - Lắng nghe, nhắc lại đề ghi tên bài: Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. (Tiết 1) 1. Khám phá: - Gv treo tranh và dẫn dắt câu chuyện, chẳng - Quan sát tranh, lắng nghe hạn: “Nam và Hoa đang phụ gia đình thu hoạch trái cây. Trên xe rùa, có hai loại trái cây là bơ và dưa hấu.” - Yêu cầu hs đọc lời thoại của các nhân vật. - 3 hs đọc: + Nam: Có 32 quả dưa hấu và bơ. + Hoa: Có 7 quả dưa hấu. + Rô – bốt: Vậy có bao nhiêu quả bơ?
- - Gv yêu cầu hs nêu đề toán + Trên xe rùa có tất cả 32 quả dưa hấu và bơ. Trong đó, có 7 quả dưa hấu. Hỏi trên xe rùa có bao nhiêu quả bơ? - Gv nhận xét, hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Trên xe rùa có tất cả 32 quả dưa hấu và bơ. Trong đó, có 7 quả dưa hấu. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi trên xe rùa có bao nhiêu quả bơ? + Phép trừ, lấy 32 - 7 + Vậy để tìm số quả bơ em làm phép tính gì? - Lắng nghe, 1 hs nêu lại phép tính - Gv nhận xét, yêu cầu hs nêu lại phép tính. - Lắng nghe, theo dõi - Gv hướng dẫn kĩ thuật tính: + Cầm tay và nói: có 32 que tính. + Em lấy ra 3 bó chục và 2 que rời. + Muốn bớt 7 que tính, trước tiên ta tháo 1 bó que tính thành 10 que tính rời. tổng cộng ta có 12 que tính rời. + 5 que tính + Vậy 12 bớt đi 7 còn lại bao nhiêu que tính? + Còn lại 2 bó que tính và 5 que tính + Vậy kết quả của phép rời. trừ 32 – 7 là bao nhiêu? + Là 25 que tính + 2 bó que tính và 5 que tính rời là bao nhiêu? + 32 – 7 = 25 + Vậy 32 – 7 = ? Gv ghi bảng 32 – 7 = 25 * Gv hướng dẫn hs đặt phép tính trừ 32 – 7 theo hàng dọc: - Ứng với chữ số hàng chục là số 3 và - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời ứng với hàng đơn vị là số 2. chữ số hàng chục là số mấy và hàng đơn vị là số mấy? - 7 que tính ứng với hàng đơn vị - Lấy ra 7 que tính vậy 7 que tính ứng với hàng nào? - Theo dõi - Gv hướng dẫn hs đặt phép tính trừ 32 – 7 theo hàng dọc: Viết 32 rồi viết 7 dưới 32 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu -, kẻ vạch ngang rồi thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số, rồi trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Theo dõi - Gv hướng dẫn kỹ thuật tính:
- - 1 – 2 hs nhắc lại - Gọi hs nhắc lại cách đặt tính và cách thực + Đặt tính với các chữ số cùng một hiện tính. hàng thì viết thẳng cột với nhau. + Thực hiện phép toán theo thứ tự từ phải sang trái. Hàng nào không trừ được thì ta mượn hàng bên trái một đơn vị và luôn nhớ để trừ ở hàng tiếp theo. 2. Hoạt động: Bài 1: Tính - Tính - Bài yêu cầu gì? - 4 hs làm bảng, lớp làm bảng con - Yêu cầu hs làm bài - Theo dõi - Gv nhận xét, chốt kết quả 42 56 60 75 _ _ _ _ 8 9 5 6 34 47 55 69 - 2 hs nêu - Gv yêu cầu hs nêu cách tính Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Đặt tính rồi tính - Bài yêu cầu gì? - 1 hs nêu - Yêu cầu hs nêu cách đặt tính. 4 hs làm bảng, lớp làm vở - Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét, chốt kết quả 64 70 83 41 _ _ _ _ 8 7 4 5 56 63 79 36 Bài 3: Ngày thứ nhất, Mai An Tiêm thả 34 quả dưa hấu xuống biển. Ngày thứ hai, Mai An
- Tiêm thả ít hơn ngày thứ nhất 7 quả. Hỏi ngày thứ hai Mai An Tiêm thả bao nhiêu quả dưa hấu xuống biển? - 1 hs đọc đề - Gọi hs đọc đề bài + Ngày thứ nhất, Mai An Tiêm thả 34 + Bài toán cho biết gì? quả dưa hấu xuống biển. Ngày thứ hai, Mai An Tiêm thả ít hơn ngày thứ nhất 7 quả. + Hỏi ngày thứ hai Mai An Tiêm thả + Bài toán hỏi gì? bao nhiêu quả dưa hấu xuống biển? + Bài toán giải về ít hơn một số đơn vị? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - 1 ha làm bảng phụ, lớp làm vở Tóm tắt: 34 quả - Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán Ngày thứ nhất: Ngày thứ hai: 7 quả ? quả Bài giải: Ngày thứ hai Mai An Tiêm thả số quả dưa dấu xuống biển là: 34 - 7 = 27 ( quả) Đáp số: 27 quả dưa hấu - Gv nhận xét, sửa bài - Hs trả lời 4.Vận dụng - Hs trả lời - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - 1 – 2 hs nhắc lại - Qua bài học, em biết thêm điều gì? + Đặt tính với các chữ số cùng một - Yêu cầu hs nhắc lại thực hiện phép trừ (có hàng thì viết thẳng cột với nhau. nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số. + Thực hiện phép toán theo thứ tự từ phải sang trái. Hàng nào không trừ được thì ta mượn hàng bên trái một đơn vị và luôn nhớ để trừ ở hàng tiếp theo. - Lắng nghe
- - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ )SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số; vận dụng giải các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Trò chơi những bông hoa điểm 10” 4 hs hái hoa và trả lời kết quả phép + Câu 1: 68 + 15 = ? tính trên bông hoa. Lớp nhận xét. + Câu 2: 39 + 29 = ? + Câu 3: 53 + 9 = ? + Câu 4: 35 + 6 = ?
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -> GV nhận xét bài làm, tuyên dương bạn thắng cuộc. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính 42 56 60 75 - 4 hs làm bảng, lớp làm bảng con _ _ _ _ 8 9 5 6 - Theo dõi 34 47 55 69 - 2 hs nêu - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét, chốt kết quả 42 56 60 75 _ _ _ _ 8 9 5 6 - 1-2 HS trả lời. 34 47 55 69 - Gv yêu cầu hs nêu cách tính - HS trả lời Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc - HS làm bài cá nhân vào vở luyện - Bài yêu cầu gì? tập chung - Gv cho hs nhắc lại đặt tính - Yêu cầu hs làm bài - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - Gv nhận xét, chốt kết quả - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Giải bài toán Hà có 40 viên bi đỏ và bi vàng. Hà đếm được 8 viên bi đỏ. Hỏi Hà có bao nhiêu viên bi vàng? - Gọi hs đọc yêu cầu bài
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + Đề bài cho gì? 1 hs đọc -Hà có 40 viên bi đỏ và bi vàng. Hà đếm được 8 viên bi đỏ + Đề bài hỏi gì? - Hỏi Hà có bao nhiêu viên bi vàng? + 40 – 8 = 32 + Để tìm trong vườn có bao nhiêu cây hoa hồng - 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở. ta làm như thế nào? - Hs trình bày bài - Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: - Yêu cầu hs trình bày bài Có : 40 viên bi đỏ và viên bi vàng Bi đỏ : 8 viên - Sửa 1 số bài cho Hs. Nhận xét, chốt kết quả Bi vàng: viên? đúng. HD HS diễn đạt lời giải bằng cách khác. Bài giải Số biên bi vàng Hà có là: 40 – 8 = 32 ( viên bi) Đáp số: 32 viên bi vàng - Lắng nghe 3. Vận dụng: - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC : THẢ DIỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 2. Năng lực chung