Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 31 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
  • docxKHBD_tuan_12_thu_56_dc721.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. TUẦN 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự nhiên và xã hội BÀI 10:CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (TIẾT1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù. + Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố. + Nói được sự khác nhau cơ bản giữa cảnh làng quê, thành phố. + Nhận biết được cảnh làng quê ở các vùng miền khác nhau(làng quê miền núi và làng quê miền biển). - Năng lực nhận thức khoa học: + Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu quang cảnh xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày những nét chính về quang cảnh và hoạt động của con người ở thành phố. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS kể được những điểm khác nhau giữa thành phố và làng quê, nêu được quang cảnh nơi mình sinh sống một cách mạch lạc, rõ ràng và thể hiện được tình cảm của mình. 2.Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. Phẩm chất:
  2. - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:+ Bài giảng PoWerPoint. Tranh ảnh, video về cảnh thành phố. - HS: + Giấy màu,hồ dán, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: 3’ - GVsử dụng phần Phần mở đầu trong SGK, đặt câu hỏi: +Em sống ở làng quê hay thành phố? - HS trả lời +Em thích nhất cảnh nào nơi em sống? - HS trả lời - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS nói về nơi ở của mình, từ đó dẫn dắt vào bài: Có người sống ở thành phố, có người sống ở nông thôn, mỗi nơi có quang cảnh khác nhau. 2. Hoạt động khám phá:8’ - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGKvà trả lời câu hỏi: - HS quan sát. + Em quan sát được gì về quang cảnh trong bức tranh? - HS trả lời. + Theo em, đây là cảnh ở đâu? Tại sao em biết? + Người dân ở đây thường làm gì? - HS trả lời. + Cảm xúc của Minh khi về thăm quê như thế nào?) - HS trả lời.
  3. - Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết - HS trả lời. được cảnh ở làng quê có ruộng đồng, cây cối, làng - HS nhận xét, bổ sung xóm, chợ quê, trường học, trạm y tế, ) - GV khuyến khích HS mô tả thêm về quang cảnh, hoạt động của con người mà các em đã quan sát hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh đã sưu tầm; qua đó động viên các em phát biểu cảm xúc của mình về cảnh làng quê. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và giới thiệu được một - HS nêu hiểu biết cách đơn giản về cảnh làng quê và một số hoạt động của người dân ở đây. 3. Hoạt động thực hành:13’ - GV quan sát hình trong SGK; trả lời câu hỏi: + Cảnh làng quê ở hai bức tranh này có gì khác nhau? + Em thích cảnh trong bức tranh nào hơn? Vì sao? - Sau đó, GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV tóm tắt quang cảnh làng quê và giới thiệu một số hình ảnh qua video/clip để HS nhận biết sâu hơn và phân biệt quang cảnh làng quê, vùng biển và các - HS quan sát. vùng miền. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được sự khác nhau giữa - HS trả lời. quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển 3. HĐ đánh giá:3’ - HS trả lời. - HS nêu được những nét chính cảnh làng quê Việt Nam và cuộc sống của người dân nơi đây, từ đó biết - HS trả lời. thể hiện tình cảm yêu mến quê hương, đất nước. - HS nhận xét, bổ sung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:3’
  4. - Tìm và học thuộc một số đoạn thơ về quang cảnh các vùng miền. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe - HS lắng nghe và thực hiện. - HS nêu - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học Bài 11: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Trình bày được tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
  5. - Thực hiện được các quy định giữ trật tự nơi công cộng, biết cách phòng chống ô nhiễm tiếng ồn trong cuộc sống * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, nhân ái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập hình 3a,b,c - HS: sgk, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: - HS suy ngẫm trả lời. + Nêu lợi ích của âm thanh? (Âm thanh có - HS suy ngẫm. nhiều lợi ích trong cuộc sống của chúng ta, nhờ có âm thanh chúng ta có thể trò chuyện được với nhau, nghe được những bản nhạc, âm nhạc ) + Kể tên một số nhạc cụ phát ra âm thanh? (Sáo, đàn gita, kèn, đàn ) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ 3: Tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn - YC học sinh đọc thông tin sgk - Tổ chức HS thảo luận kĩ thuật khăn trải bàn - HS tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát và cho biết những - HS quan sát, trả lời. người trong hình đang bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn gì? Vì sao âm thanh đó gây ô nhiễm tiếng ồn? - GV cùng HS rút ra kết luận : Tiếng máy - HS lắng nghe, ghi nhớ. khoan bê tông ( H3a), Máy cưa gỗ ( H3b), tiếng động cơ ô tô, xe máy ( H3c) gây ra tiếng ồn - Yc học sinh thảo luận cặp đôi, đề xuất cách làm giảm tiếng ồn ở các hình? - Đại diện học sinh báo cáo - GVKL: Hình 3a: Đóng cửa
  6. Hình 3b: đeo cái bịt tai để làm giảm tiếng ồn Hình 3c: Dựng tấm cách âm, hoặc trồng cây ven đường sẽ hạn chế tiếng ồn. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Khi tham quan viện bảo tàng, em sẽ nói gì - HS nêu. với các bạn đang thảo luận nói to? - VN làm nhạc cụ phát ra âm thanh. - HS thực hiện - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề BIẾT ƠN THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu thêm về thầy cô. - Thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Phát triển năng lực riêng: HS chia sẻ cảm xúc và biết thể hiện tình cảm yêu mến thầy cô giáo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn.
  7. - Chăm chỉ: HS biết giúp đỡ bạn bè, thầy cô những công việc ở lớp, ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động - GV tổ chức hoạt động trò chơi“Ai hiểu thầy cô nhất”. 3. Phương tiện dạy học. -GV: Giấy viết thư. -HS: Sách giáo khoa, bút mực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Trong bài học 1.Khởi động (2p) Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt các em vào hoạt động khám phá chủ đề. Qua những câu đố về sở thích, thói quen của thầy cô, HS quan tâm hơn đến thầy cô mình - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai hiểu thầy cô nhất”. - GV dành thời gian để HS nhớ lại buổi làm quen đầu -HS chơi trò chơi năm học, những lần trò chuyện hay làm việc hằng ngày. Sau đó, GV đặt câu hỏi mời HS trả lời, tìm ra HS nào là người luôn quan sát, hiểu thầy cô dạy mình nhất. - GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Đố các em, cô thích màu gì nhất? Cô có thói quen làm gì khi đến - HS suy nghĩ, trả lời những lớp? Cô có thể chơi nhạc cụ gì không? Loài hoa cô thích câu hỏi của giáo viên. nhất là gì?... Vì sao em biết thông tin đó? - GV dựa trên những câu trả lời của HS để tìm ra “Ai hiểu thầy cô nhất?”, khen tặng HS. =>Kết luận: Nếu chúng ta luôn quan tâm, biết quan sát -HS lắng nghe thầy cô của mình, em sẽ có thể hiểu được thầy cô của mình. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Khám phá chủ đề (15p)
  8. Mục tiêu: HS viết được những điều muốn chia sẻ cùng với thầy cô mà các em không thể hoặc không muốn nói bằng lời. Đó có thể là lời cảm ơn, lời xin lỗi hay một lời chúc. HĐ1: Viết điều em muốn nói thể hiện lòng biết ơn thầy cô. - HS lắng nghe -GV dành thời gian để HS nghĩ về thầy cô mà mình muốn viết thư, nghĩ về điều em muốn nói mà chưa thể cất lời. - GV có thể gợi ý một số câu hỏi: + Em muốn viết thư cho thầy cô nào? -HS suy nghĩ, lựa chọn thầy cô + Em đã có kỉ niệm gì với thầy cô? Câu chuyện đó mà mình muốn viết thư. Nhớ diễn ra khi nào? Là kỉ niệm vui hay buồn? lại các kỉ niệm với thầy cô để + Em muốn nói với thầy cô điều gì? Một lời cảm ơn? viết lại. Một lời xin lỗi? Một lời chúc? Một nỗi ấm ức?... + GV gửi tặng HS những tờ bìa màu hoặc những tờ giấy - HS nhận giấy, viết thư theo ý viết thư xinh xắn và dành thời gian để các em viết lá thư thích của mình. của mình. + GV hướng dẫn HS cách gấp lá thư trước khi bỏ vào - HS quan sát, làm theo hướng hòm thư. dẫn. GV kết luận: Mỗi lá thư đều gửi gắm tình cảm của các em với thầy cô của mình. Lá thư là cầu nối giúp thầy cô và - HS lắng nghe các em hiểu nhau hơn. 3.Mở rộng và tổng kết chủ đề (15p) Mục tiêu: HS chia sẻ cùng nhau những điều biết ơn thầy cô, những việc các em đã làm để thể hiện tình cảm đó. *HĐ2: Thảo luận theo tổ. - GV mời HS ngồi theo tổ và chia sẻ với nhau về tình cảm của các em với thầy cô giáo. -HS chia sẻ - GV gợi ý thảo luận với một số câu hỏi: + Em biết ơn cô giáo dạy mầm non của mình vì cô đã chăm + Vì sao em biết ơn các thầy cô? sóc em rất nhiều. + Kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bày tỏ
  9. lòng biết ơn với thầy cô của mình bằng lời nói hoặc hành + Em biết ơn cô giáo dạy đàn động? của em. Nhờ cô em đã biết GV kết luận: Thầy cô là người dạy em điều hay, là người đánh đàn rất nhanh. bạn lớn sẵn sang chia sẻ, giúp đỡ em trong cuộc sống, + HS: Giúp cô lau bảng, quét trong học tập. lớp, ôm cô C. Sau bài học 4. Cam kết, hành động (3p) - HS lắng nghe Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. -Hôm nay em học bài gì? -GV gợi ý HS về nhà chia sẻ với bố mẹ về tình cảm của thầy cô đối với em hoặc của em với thầy cô. - HS: Biết ơn thầy cô. - HS nhận nhiệm vụ, thực hiện ở nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ BÀI 9: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS mô tả được một hệ thống đê của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - HS nêu được vai trò của đê vùng Đồng bằng Bắc Bộ trong trị thủy. * Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác,
  10. * Phẩm chất: yêu nước, ham học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV gọi HS nhắc lại kiến thức về dân cư và - HS trả lời các hoạt động sản xuất truyền thống. + Vì sao vùng Đồng bắng Bắc Bộ có số dân tập trung đông nhất nước ta? + Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà vùng Đồng bằng Bắc Bộ phát triển hoạt động trồng lúa nước? - GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Tìm hiểu về đê - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm trả lời - HS thực hiện các câu hỏi: + Đê là gì? + Đê thường xuất hiện ở đâu? + Đê dùng để làm gì? - GV yêu cầu nhóm trả lời và chốt kiến thức. - HS thực hiện 2.2. Hệ thống đê vùng Đồng bằng Bắc Bộ - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình - HS thực hiện nhiệm vụ 5 và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 4: + Mô tả hệ thống đê sông Hồng. + Nêu vai trò của hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV yêu cầu nhóm trình bày kết quả và chốt. - HS trình bày - GV cho HS xem một số hình ảnh, video về - HS xem và cảm nhận hệ thống đê sông Hồng. (lịch sử xuất hiện, những thay đổi, biến cố xảy ra với đê, ...) + Link: + Lũ lụt:
  11. - GV cho HS nêu cảm nghĩ cá nhân về những - HS nêu cảm nhận gì cảm nhận được sau khi xem mỗi video. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Con hãy kể về con đê mà con có dịp nhìn - HS kể thấy. + Con đê đó tên là gì? Con đê dài hay ngắn? Con đê bên dòng sông nào? Cảnh vật xung quanh nó thế nào? - Nhắc HS về nhà hỏi chuyện người lớn về - Ghi nhớ những con đê và kể cho mọi người nghe về bài học hôm nay. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng diễn cảm bài thơ Thả diều bài thơ của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ đúng giọng phù hợp. - Biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa). Cánh diều gần gũi với các sự vật ở thôn quê như (con thuyền, trăng vàng, hạt cau, lưỡi liềm ) cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp. - Nắm được nội dung bài đọc: Từ bài thơ và tranh minh hoạ nhận biết được tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện: chúng mình là bạn qua tranh minh họa. - Phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất
  12. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mời cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta - GV giới thiệu kết nối vào bài đọc- GV ghi đoàn kết. bảng tên bài: Thả diều. - 2 HS chia sẻ trước lớp. 2. Luyện đọc: - HS quan sát và lắng nghe. a: Luyện đọc văn bản: - GV mời 1 HS mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ - 1 HS mẫu toàn bài đọc thơ, nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem - HS chú ý lắng nghe và đọc là tín hiệu nghệ thuật. thầm theo. b. HS luyện đọc lại từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) - GV mời HS nêu một số từ khó phát âm - HS trả lời: Bài thơ gồm 5 khổ do ảnh hưởng của địa phương. khơ. - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ cho HS luyện đọc. (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV nhắc lại cách ngắt nhịp câu thơ, khổ thơ: - HS nêu như no gió, lưỡi liềm, VD khổ thơ 4: nong trời, nhạc trời,... Trời/ như cánh đồng - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá Xong mùa gặt hái nhân, nhóm, đồng thanh). Diều em/- lưỡi liêm - HS luyện đọc ngắt nhịp thơ. Ai quên/ bỏ lại. - 5 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS - HDHS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần khác góp ý cách đọc. 2) - HS nêu từ cần giải nghĩa. - HS khác giải nghĩa. - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em em VD: chưa hiểu nghĩa?
  13. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng + Sông Ngân (dải ngân hà): dải túng). bạc trắng vắt ngang bầu trời, được tạo nên từ nhiều ngôi sao, trông giống như một con sông. + Nong: vật dụng có hình tròn được làm bằng tre nứa, dùng để phơi lúa - HS giải nghĩa theo ý hiểu của - GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng HS mình. giải thích: + lưỡi liềm: dụng cụ làm bằng sắt + Trong câu “Diều em - lưỡi liềm”, em hiểu dùng để cắt lúa thế nào là lưỡi liềm? - 2 – 3 HS đặt câu. ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ VD: Trăng đầu tháng giống như lưỡi liềm. lưỡi liềm. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm năm. và góp ý cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ - 2 – 3 nhóm thi đọc. thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS nhận xét, bình chọn nhóm nhóm đọc tốt nhất. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, theo dõi. tuyên dương HS đọc tiến bộ. e. Luyện đọc diễn cảm bài thơ( N4) - GV mời 1 HS đọc hay, đọc 1 lượt. sau đó cho cả lớp luyện đọc. - GV mời 1 HS đọc diễn cảm bài thơ. - 1 HS đọc toàn bộ bài. - GV đánh giá, biểu dương.
  14. 4. Vận dụng: - HS đọc bài. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: - HS chia sẻ cảm nhận. + Biết thể hiện tình cảm yêu thương, thân thiết đối với bạn bè và mọi người xung quanh. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề BIẾT ƠN THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu thêm về thầy cô. - Thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Phát triển năng lực riêng: HS chia sẻ cảm xúc và biết thể hiện tình cảm yêu mến thầy cô giáo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn. - Chăm chỉ: HS biết giúp đỡ bạn bè, thầy cô những công việc ở lớp, ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  15. A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động - GV tổ chức hoạt động trò chơi“Ai hiểu thầy cô nhất”. 3. Phương tiện dạy học. -GV: Giấy viết thư. -HS: Sách giáo khoa, bút mực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Trong bài học 1.Khởi động (2p) Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt các em vào hoạt động khám phá chủ đề. Qua những câu đố về sở thích, thói quen của thầy cô, HS quan tâm hơn đến thầy cô mình - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai hiểu thầy cô nhất”. - GV dành thời gian để HS nhớ lại buổi làm quen đầu -HS chơi trò chơi năm học, những lần trò chuyện hay làm việc hằng ngày. Sau đó, GV đặt câu hỏi mời HS trả lời, tìm ra HS nào là người luôn quan sát, hiểu thầy cô dạy mình nhất. - GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Đố các em, cô thích màu gì nhất? Cô có thói quen làm gì khi đến - HS suy nghĩ, trả lời những lớp? Cô có thể chơi nhạc cụ gì không? Loài hoa cô thích câu hỏi của giáo viên. nhất là gì?... Vì sao em biết thông tin đó? - GV dựa trên những câu trả lời của HS để tìm ra “Ai hiểu thầy cô nhất?”, khen tặng HS. =>Kết luận: Nếu chúng ta luôn quan tâm, biết quan sát -HS lắng nghe thầy cô của mình, em sẽ có thể hiểu được thầy cô của mình. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Khám phá chủ đề (15p)
  16. Mục tiêu: HS viết được những điều muốn chia sẻ cùng với thầy cô mà các em không thể hoặc không muốn nói bằng lời. Đó có thể là lời cảm ơn, lời xin lỗi hay một lời chúc. - HS lắng nghe HĐ1: Viết điều em muốn nói thể hiện lòng biết ơn thầy cô. -GV dành thời gian để HS nghĩ về thầy cô mà mình muốn viết thư, nghĩ về điều em muốn nói mà chưa thể cất lời. - GV có thể gợi ý một số câu hỏi: -HS suy nghĩ, lựa chọn thầy cô mà mình muốn viết thư. Nhớ + Em muốn viết thư cho thầy cô nào? lại các kỉ niệm với thầy cô để + Em đã có kỉ niệm gì với thầy cô? Câu chuyện đó viết lại. diễn ra khi nào? Là kỉ niệm vui hay buồn? + Em muốn nói với thầy cô điều gì? Một lời cảm ơn? Một lời xin lỗi? Một lời chúc? Một nỗi ấm ức?... - HS nhận giấy, viết thư theo ý thích của mình. + GV gửi tặng HS những tờ bìa màu hoặc những tờ giấy viết thư xinh xắn và dành thời gian để các em viết lá thư - HS quan sát, làm theo hướng của mình. dẫn. + GV hướng dẫn HS cách gấp lá thư trước khi bỏ vào hòm thư. - HS lắng nghe GV kết luận: Mỗi lá thư đều gửi gắm tình cảm của các em với thầy cô của mình. Lá thư là cầu nối giúp thầy cô và các em hiểu nhau hơn. 3.Mở rộng và tổng kết chủ đề (15p) Mục tiêu: HS chia sẻ cùng nhau những điều biết ơn thầy cô, những việc các em đã làm để thể hiện tình cảm đó. *HĐ2: Thảo luận theo tổ. -HS chia sẻ - GV mời HS ngồi theo tổ và chia sẻ với nhau về tình + Em biết ơn cô giáo dạy mầm cảm của các em với thầy cô giáo. non của mình vì cô đã chăm - GV gợi ý thảo luận với một số câu hỏi: sóc em rất nhiều. + Em biết ơn cô giáo dạy đàn + Vì sao em biết ơn các thầy cô? của em. Nhờ cô em đã biết + Kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bày tỏ đánh đàn rất nhanh.
  17. lòng biết ơn với thầy cô của mình bằng lời nói hoặc hành + HS: Giúp cô lau bảng, quét động? lớp, ôm cô GV kết luận: Thầy cô là người dạy em điều hay, là người bạn lớn sẵn sang chia sẻ, giúp đỡ em trong cuộc sống, - HS lắng nghe trong học tập. C. Sau bài học 4. Cam kết, hành động (3p) Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. -Hôm nay em học bài gì? -GV gợi ý HS về nhà chia sẻ với bố mẹ về tình cảm của - HS: Biết ơn thầy cô. thầy cô đối với em hoặc của em với thầy cô. - HS nhận nhiệm vụ, thực hiện ở nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Tự nhiên và xã hội CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 1) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Kể được một số công việc của người dân xung quanh + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể. + Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. 2.Năng lực: - Tự chủ và tự học:
  18. + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công việc, nghề nghiệp sau này. - Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. - Năng lực nhận thức khoa học: - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh của những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV cũng có thể tổ chức cho HS nghe - HS hát một số bài hát nói về các công việc, nghệ nghiệp khác nhau. Sau đó, đặt câu hỏi (Các bài hát này nói về công việc gì?) từ đó dẫn dắt vào nội dung bài mới 2. Hoạt động khám phá:
  19. Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi gợi ý - HS quan sát của GV (Những người trong hình là ai? Công việc của họ là gì? Công việc đó - HS trả lời đem lại những Lợi ích gì? ). -Từ đó, HS nhận biết một số người và công việc cụ thể của họ: bác sĩ - khám, chữa bệnh; chủ kĩ sư xây dựng - thiết kế nhà; bác nông dân gặt lúa; chú lính cứu hoả – chữa cháy,... GV khuyến khích HS nêu lợi ích của những công việc cụ thể đó - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS nói được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. Hoạt động 2 - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi của GV, qua đó các em nhận biết được đó là những công việc: đầu bếp, thu ngân ở siêu thị, cảnh sát giao thông - Khuyến khích HS kể về những công việc mà các em quan sát được ở nơi mình sinh sống (trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, lái xe, hướng dẫn viên du lịch,...). Từ đó - HS trả lời trả lời các câu hỏi gợi ý của GV (Những công việc đó diễn ra ở đâu? Những công việc đó có lợi ích gì? Em có thích những công việc đó không? Vì sao?..). - GV nhận xét và bổ sung. Yêu cầu cần đạt: HS kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó.
  20. Hoạt động thực hành - HS trả lời GV tổ chức HS làm việc CN ở hoạt động này. Từng thành viên kể cho nhau nghe về công việc của bố mẹ, anh chị mình. Yêu cầu cần đạt: HS nói được công việc của bố mẹ và một số người thân, có thái độ trân trọng đối với mọi người và những công việc cụ thể của họ 3. Hoạt động vận dụng (8’) - HS lên kể HS về về công việc mà mình mơ ước, sau đó GV có thể gọi một số bạn trình bày trước lớp và nói được lí do vì sao lại thích làm công việc đó. Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu - HS lắng nghe thích 3. Đánh giá (5’) HS biết được công việc của bố mẹ, người thân và một số người xung quanh. Hình thành được mơ ước về công việc trong tương lai. - Kể với bố mẹ, anh chị về công việc mơ ước của mình sau này - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) .