Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 42 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_le.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. TUẦN 12 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù – Biết được ngày 20–11 hằng năm là Ngày Nhà giáo Việt Nam; – HIểu được vai trò của thầy cô trong sự bồi dưỡng rèn luyện nâng cao kiến thức, nhân thức đạo đức của học trò. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất – Yêu quý, kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo, đồng thời thể hiện sự biết ơn thầy cô bằng việc tự rèn luyện bản thân chăm ngoan, học tốt; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nhà trường : + Phân công trang trí phông, chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; – Phần thưởng tôn vinh những GV có thành tích xuất sắc; – Gửi giấy mời đến các đại biểu, các cựu GV của trường; đón tiếp đại biểu; – Bàn ghế cho đại biểu ngồi dự lễ. - Giáo viên: + GV TPT và Tổ Âm nhạc chuẩn bị chương trình văn nghệ chào mừng gồm các bài hát có chủ đề thầy cô, mái trường; + Phát động các lớp sáng tạo những sản phẩm như báo tường, thiệp, gấp, vẽ, xé dán, làm đồ thủ công, sáng tác nhạc, truyện vui để tạo “Góc tri ân”; + GV phụ trách chọn hai HS đại diện toàn trường chúc mừng thầy, cô giáo; + Đội nghi lễ đón chào đại biểu, trống chào mừng. - GVCN và HS: + Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của nhà trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Khởi động: TPT cho cả trường hát tập thể - HS hát tập thể Hoạt động 1: Chào cờ, tuyên bố lí do, giới
  2. thiệu đại biểu Bước 1: Chào cờ HS điều khiển lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội. Bước 2: Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu - Hs tham gia lễ chào cờ (GV phụ trách thực hiện) Bước 3: Hiệu trưởng chúc mừng các thầy, - HS lắng nghe cô giáo toàn trường - HS lắng nghe Lời chúc mừng ngắn gọn, súc tích, làm nổi bật thành tích của các thầy, cô giáo trong năm học, thành tích chung của trường; động viên khích lệ các thầy, cô giáo cố gắng phấn đấu thi đua dạy tốt. Hoạt động 2: Tôn vinh các nhà giáo có thành tích xuất sắc Bước 1: Chủ tịch Công đoàn đọc quyết định khen thưởng kèm theo danh sách Bước 2: GV phụ trách điều hành phần trao thưởng – Công bố danh sách khen thưởng theo từng nội dung thưởng, ví dụ: danh hiệu GV dạy - HS lắng nghe giỏi,... – Kính mời các thầy, cô giáo có tên lên nhận thưởng. – Kính mời đại diện đại biểu, BGH trao thưởng. – GV Âm nhạc bật nhạc nền trong quá trình trao thưởng. Bước 3: Đại biểu chúc mừng các thầy, cô giáo – GV phụ trách kính mời đại biểu lên chúc mừng nhà trường. – Hiệu trưởng đáp lời cảm ơn. Bước 4: Phát thưởng cho các cá nhân, tập thể xuất sắc trong phong trào thi đua chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam – Công bố danh sách khen thưởng.
  3. – Khen thưởng tập thể: Mời lớp trưởng hoặc chi đội trưởng đại diện tập thể lên nhận thưởng. – Khen thưởng cá nhân: Cá nhân xuất sắc - Đại diện HS lên nhận thưởng nghe xướng danh, lên vị trí quy định để nhận thưởng. Hoạt động 3: HS chúc mừng thầy cô giáo – GV mời hai HS dẫn lời chúc mừng – Các lớp biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo thứ tự lời dẫn. – Đại diện HS tặng hoa. GV Âm nhạc bật - HS theo dõi nhạc nền. – GV phụ trách kính mời thầy, cô giáo - HS biểu diễn văn nghệ- toàn trường nguyên là cán bộ lãnh đạo trường hoặc thầy, theo dõi cô Hiệu trưởng đón nhận. Đánh giá – Hiệu trưởng tuyên bố bế mạc lễ kỉ niệm, cảm ơn các đại biểu đã về dự. – Nhận xét chung tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam của các lớp. – Nhận xét, đánh giá các tiết mục văn nghệ của lớp. Tuyên dương, khen thưởng những lớp, cá nhân có tiết mục văn nghệ xuất sắc. – Mời HS chia sẻ những thu hoạch của mình sau khi tham gia hoạt động chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. Hoạt động nối tiếp Các lớp chuẩn bị, làm sản phẩm để trưng bày ở “Góc tri ân” của lớp và của trường - HS chia sẻ vào tuần sau theo các yêu cầu sau: + 100% HS trong lớp tham gia làm sản phẩm “Tri ân thầy, cô”. + Thể loại sản phẩm phong phú, bao gồm thơ, văn, vẽ, sản phẩm thủ công xé, dán, gấp hình,...
  4. ------------------------------*****---------------------------- Tiếng Việt THẢ DIỀU ( Tiết 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa) - HS hiểu cánh diều giống các sự vật gần gũi ở thôn quê như con thuyền, trăng vàng, hạt cau, lưỡi liềm, cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp. 2. Năng lực chung: - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học -Phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu cảnh đẹp quê hương. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Các bạn đang thả diều ở cánh đồng làng. Bạn nào cũng vui và chăm chú nhìn theo cánh diều,... - Các bạn trong tranh đang chơi trò - Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? chơi thả diều. Em biết gì về trò chơi này? Trò chơi này cần có cánh diều; Diều được làm từ một khung tre dán kín
  5. giấy có buộc dây dài. Cầm dây kéo diều ngược chiều gió thì diều sẽ bay lên cao. - GV giới thiệu: Bài thơ như một bức tranh vẽ hình ảnh cánh diều qua nhiều thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn quê. Bài thơ thể hiện tình yêu của nhà thơ đối với thiên nhiên, đối với quê hương của mình. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ - Cả lớp đọc thầm. hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc. Trời/ như cánh đống; Xong mùa gặt hái; Diều em/- lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.) - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời, - Bài thơ gồm mấy đoạn? - Bài thơ được chia làm 5 đoạn. 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Mời HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Mỗi HS đọc 1 đoạn ứng với một khổ thơ. - HS luyện đọc theo nhóm/ cặp: - HS đọc theo cặp. - Tổ chức HS thi đọc đoạn các nhóm, - Đại diện các nhóm thi đọc, HS theo dõi đọc thầm. Các HS khác đọc thầm. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn - Cả lắng nghe.
  6. nhóm đọc hay. -GV tuyên dương khuyến kích HS. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. HS lắng nghe * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - 2-3 HS đọc trong sgk/tr. 95. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. -Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi. Câu 1. Kể tên những sự vật giống - Những sự vật giống cánh diều được cánh diều được nhắc tới trong bài thơ. nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo. Câu 2. Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/ - Hai câu thơ đó tả cánh diều vào ban Diêu thành trăng vàng” tả cánh diều đêm. vào lúc nào? - HS đọc thầm và thảo luân TLCH sau. - HS lắng nghe và thảo luận. - Ở khổ thơ cuối, làng quê hiện lên qua - những cảnh vật quen thuộc nào? - Cùng với tiếng sáo diều, cảnh vật đó biến đổi ra sao? - Cảnh vật như thế có đẹp không? - Trong khổ thơ có từ ngữ nào thể hiện sự đông vui, giàu có không?... - Đại diện các nhóm trình bày trước - 2, 3 nhóm trình bày. lớp. Câu 3. Khổ thơ cuối bài muốn nói điểu - Khổ thơ cuối bài muốn nói: Cánh gì? diều làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý - HS lần lượt đọc.
  7. rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 4. Em thích nhất khổ thơ nào - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trong bài? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS lắng nghe, đọc thầm. một khổ thơ mà HS thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Từ ngữ nào được dùng để nói về âm thanh của sáo diều? - HS xem lại khổ thơ thứ hai và những - 2-3 HS đọc. từ ngữ đã cho. - HS suy nghĩ và nêu. - No gió và uốn cong - GV nhận xét chốt: Từ trong ngấn được dùng để diễn tả âm thanh của sáo diếu. Bài 2. Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cánh diều. - HS xem lại khổ thơ 4. HS thảo luận nhóm đôi để đặt câu tả cánh diều theo gợi ý: - Cánh diếu giống sự vật nào? Ở đâu? - Vào thời điểm nào? - Cánh diều có điểm gì giống sự vật đó?.. Đại diện nhóm HS trình bày. - 2,3 HS chia sẻ. - Cánh diều giống cái lưỡi liềm.
  8. - Cánh diều cong cong thật đẹp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Cánh diều cong cong như cái lưỡi khăn. liềm. - Các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán có lời văn (các bài toán thực tế.) 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. 3. Phẩm chất - Hứng thú học môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS hát - HS hát
  9. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. 41 + 19 67 + 3 76 + 14 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - HS làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : - HS theo dõi. 41 + 19 67 + 3 76 + 14 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - HS trả lời. - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính cộng ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và cộng dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: (tr81) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: + Muốn biết đường bay của bạn nào dài nhất + HS trả lời. ta làm như thế nào? + Tính đường bay của 3 bạn : + Bạn Ong bay đến mấy bông hoa? ong, chuồn chuồn, châu chấu + Đường bay của bạn Ong đến bông hoa màu + HS trả lời. đỏ dài mấy cm ? + HS trả lời. + Đường bay từ bông hoa màu đỏ đến bông hoa vàng là mấy cm? + Vậy để tính đường bay của bạn Ong đến 2 bông hoa ta làm như thế nào? + HS trả lời. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm ra đường bay của 3 con vật là bao nhiêu , và từ đó chỉ ra đường bay con vật nào dài nhất. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ.
  10. Bài 3/82 - Gọi HS đọc đề bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì ? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu gì ? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS giải bài toán. 1,2 HS lên bảng - HS làm bài vào vở . làm. Bài giải Số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả là: 38 + 34 = 72 (viên) Đáp số: 72 viên bi. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - HS nêu cách giải của bài toán *GVNX, chốt cách giải của bài toán Bài 4/ 82 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát kĩ mực nước vào ba bể cá và TLCH: + HS trả lời: Mực nước ở bể B a) Mực nước ở bể cá B cao hơn mực nước bể cao hơn cá A bao nhiêu xăng – ti – mét? mực nước ở bể A là 6 cm.
  11. Câu b: Yêu cầu HS ghi và thực hiện phép tính - Mực nước ở bể c cao hơn rồi trả lời câu hỏi, chẳng hạn: “6+15 = 21 mực nước ở bể A là 21 cm. (hoặc 15 + 6 = 21). Mực nước ở bể c cao hơn mực nưốc ở bể A là 21 cm. c) Mực nước ở bể cá C cao hơn bể cá A bao + HS trả lời: Mực nước ở bể c nhiêu xăng – ti – mét? cao hơn mực nưốc ở bể A là 21 cm. + Bể cá B - Để tính được bể cá C cao hơn bể cá A bao nhiêu xăng ti mét ta phải dựa vào cả bể cá nào - HS trả lời. ? + Tiếp tục Nam bỏ một số viên đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B tăng 11ail 5cm. Hỏi lúc này bể B cao hơn bể A bao nhiêu xăng ti mét? - GV nhận xét, khen ngợi HS hăng hái phát biểu bài. 3. Vận dụng - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 22 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (trang 83) * Rút kinh nghiệm: . . .
  12. ------------------------------*****------------------------------- Chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC : THẢ DIỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, đọc thuộc khổ thơ mà em thích .
  13. * Cách tiến hành: - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: -HS lắng nghe Trời/ như cánh đồng; - 2-3 HS đọc. Xong mùa gặt hái; Diều em/- lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.) -Mỗi HS đọc 1 đoạn ứng với một - Mời HS đọc nối tiếp theo đoạn. khổ thơ - Hs đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm: - HS theo dõi đọc thầm -Các HS khác đọc thầm. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. cảm. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo - Hs xung phong lên bảng, mỗi em nhóm rồi thi đua đọc trước lớp. 1 đoạn, lớp nhận xét. - Học sinh luyện đọc nhóm (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Thi đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích. - Hs thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét.
  14. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. Bài 1. Từ ngữ nào nói về âm thanh của sáo -Lắng nghe diều? Chọn câu trả lời đúng nhất. A. No gió B. Trong ngần. C. Uốn cong. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. đọc. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
  15. LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS cũng cố kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 33 + 19 46 + 26 27 + 35 55 + 49 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực hiện - HS làm bài cá nhân vào vở đặt tính rồi tính ngoài nháp, sau đó ghi kết - Đổi vở, chấm bài cho bạn. quả vào bài làm. - HS chữa bài - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 15 + .. = 61 . + 24 = 52 - HS làm bài cá nhân vào vở 43 + 27 = .... 36 + . = 85 - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - YC học sinh làm bài - HS chữa bài Bài 3: Tóm tắt và giải bài toán sau:
  16. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Nhà bạn Tuấn nuôi một đàn bò có 17 con. Bố mua thêm 15 con nữa về nuôi. Hỏi đàn - HS đọc bò nhà bạn Tuấn có tất cả bao nhiêu con ? - HS trả lời: - Gọi HS đọc YC bài. + Nhà bạn Tuấn nuôi một đàn bò có 17 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: con. Bố mua thêm 15 con bò nữa. + Bài toán cho biết gì? + Nhà bạn Tuấn có tất cả bao nhiêu con bò ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết nhà bạn Tuấn có bao nhiêu + Ta lấy số con bò có cộng với số con con bò ta làm như thế nào? Nêu phép tính. bò mua thêm. + 17 + 15 - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng - HS làm bài vào vở làm. Bài giải: Đàn bò nhà bạn Tuấn có tất cả số con là: - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời 17 + 15 = 32 (con bò) giải theo cách khác. Đáp số: 32 (con bò) - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương - 1-2 Hs nhắc lại 3. Vận dụng - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- Môn : Đạo đức Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng
  17. - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân. - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nhắc nhở bạn bè , người thân bảo quản đồ dùng cá nhân * Phẩm chất, năng lực - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - GV : - Những câu chuyện , tình huống về việc giữ gìn bảo quản đồ dùng cá nhân Bộ tranh về đức tính trung thực theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,...(nếu có). -Hs: SGK, Vở bài tập Đạo đức 2; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV HD cách chơi : Chia lớp thành 3 đội HS cùng thảo luận nhóm theo phân chia thảo luận trong 3p viết ra BN những đồ Nhóm trưởng trình bày trước lớp dùng cá nhân. Trong 3p đội nào ghi được nhiều tên đồ dùng nhất đội đó thắng - GV khen ngợi HS và kết luận. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV treo tranh/chiếu hình / cho HS quan sát tranh /34 để HS quan sát, mời HS kể nội - HS kể nội dung các bức tranh. dung các bức tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn bảo quản sách vở như thế nào? - HS hoạt động theo nhóm. + Các bạn bảo quản đồ chơi như thế nào? + Các bạn bảo quản giấy dép như thế nào? - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ - Các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tự từng tranh. tranh. - GV khen ngợi HS và nhắc lại nội dung
  18. các bức tranh. - HS và nhắc lại nội dung các bức tranh. - GV mời HS chia sẻ: Theo em, ngoài những cách bạn trong tranh đã làm đề bảo - HS chia sẻ: Theo em, cần làm đề bảo quản đồ dùng cá nhân theo em , em còn quản đồ dùng cá nhân ? cách nào khác không , hãy chia sẽ trước lớp ? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận: +Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học Hs lắng nghe và ghi nhớ. tập: * Nên : Sắp xếp theo từng loại, từng ngăn theo từng vị trí và để đúng nơi, đúng chổ sau mỗi lần sử dụng và cần lau chùi , giặt sạch sẽ đồ dùng cá nhân để tránh nhầm lẫn và dễ tìm khi cần . *Không nên : Vứt bừa bãi, bỏ lộn xộn , để bẩn. Sách vở không được vẽ bẩn , tẩy xóa xé vở tùy tiện Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn. +Cách bảo quản mũ nón , giày dép *Nên : Treo mũ , nón , giày , dép ngay ngắn , đúng nới quy định , vệ sinh thường xuyên *Không nên : Để mũ, nón, giày, dép không đúng nơi quy định, bụi không vệ sinh thường xuyên +Cách bảo quản đồ chơi : *Nên : Xếp đồ chơi ngay ngắn, phân chia theo từng loại, giữ gìn sạch sẽ *Không nên : Để đồ chơi bừa bãi, không vệ sinh +Cách bảo quản quần áo : *Nên : Giữ gìn quần áo sạch sẽ, sắp xếp ngay thẳng treo đúng nơi quy định *Không nên: Để quần áo nhàu nát, không gấp sếp Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh và tự đọc tình - HS hoạt động cá nhân. huống /sgk 34. - Gv nêu câu hỏi. - HS trả lời . - GV cho HS quan sát tranh, mời hai HS đã - HS hoạt động
  19. được chuẩn bị trước (đóng vai minh hoạ nội dung tranh ). GV hoặc một HS là người dẫn chuyện. GV mời HS cả lớp chia sẻ: - Cả lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. + Vì sao bút Linh luôn bền , đẹp? +Vì sao đồ dùng của Mai hay bị hỏng? +Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào ? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Biết bảo quản đồ dùng cá nhân, giúp đồ dùng luôn sạch đẹp, bền sử dụng lâu dài; tiết kiệm tiền , công sức của bố mẹ, người thân. Rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong việc bảo quản và sử dụng đồ dùng cá nhân. 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét, đánh giá, khen nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ. - Dặn dò HS vân dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022 Chiều Tiếng Việt CHỮ HOA L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre.. 2. Năng lực chung - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Làng quê xanh mát bóng tre.. 3.Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con.
  20. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: cho lớp hát tập thể - Hát tập thể bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa L. - HS quan sát. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - Chữ L hoa cao mấy li? - Cao 5 li. - Chữ hoa L gồm mấy đường kẻ - Gồm 6 đường kẻ ngang. ngang? - Chữ hoa L gồm mấy nét? Đó là - Chữ hoa L là kết hợp của 3 nét cơ những nét nào? bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa L. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.