Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_11_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2022 SÁNG TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT : NHÍM NÂU KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn văn bài: Nhím nâu kết bạn. - Biết viết hoa chữ cái đầu dòng và đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt, trong đó phân biệt g/gh, phân biệt iu/ưu, iên/iêng 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát, giới thiệu Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan bài mới. 2. Khám phá 2.1: Nghe - viết. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? + Chữ dễ viết sai chính tả ? trắng, giữa, giá,... + HS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con.
- - Lưu ý: HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: Viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cấm bút đúng cách. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2: Bài tập chính tả. Bài 1: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS nhớ lại quy tắc chính tả - HS nêu. đã học ở lớp 1, khi viết g hoặc gh. - Phát phiếu bài tập cho HS thảo luận - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước nhóm 2 thi làm bài đúng, nhanh và đọc lớp. nhóm khác bổ sung. kết quả trước lớp. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án: Gặp bạn, Góp thành; quả gấc, gặp được; ghé vào. Bài 2: Chọn a hoặc b. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm theo. - GV tổ chức dưới hình thức trao đổi - HS dùng thẻ từ, mỗi từ sẽ viết vào một nhóm, thi đua, đố vui,... thẻ, đếm số thẻ để suy ra số từ tìm được. GV và HS nhận xét, chốt đáp án: + ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,... + lưu luỵến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tẩm, tựu trường,... + mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến,... + chao liệng, ngả nghiêng, siêng năng, lười biếng,... *Lưu ý: Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS viết vào vở 2 từ ngữ vừa tìm được. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. 2. Năng lực chung - Đặt được câu về hoạt động theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Tùy theo của GV 2. Khám phá Bài 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp. - HS đọc yêu cẩu của bài tập. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp. - HS làm bài tập theo nhóm thảo luận . - HS viết vào phiếu học tập. - Đại diện một số nhóm lên trình bày. - 3- 4 nhóm lên trình bày trước lớp, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhóm khác bổ sung. GV chữa bài, nhận xét. + Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ờ bài tập 1 thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS nêu lại các từ chỉ hoạt động ở - nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. bài 1. - GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi, - HS thực hiện nhóm đôi. quan sát tranh để lựa chọn các từ ngữ cần điền. - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý. - Ai đã biết san sẻ, chia bớt cái hay, cái ngon với bạn bè, để tất cả cùng hưởng? -Ai đã biết giúp bạn để bạn bớt khó khăn, có thể học tập tốt hơn?, - Ai đã nhận phần thiệt vẽ mình, để bạn bè được hưởng phần tốt hơn?.. -Đại diện một số nhóm trình bày kết 3- 4 nhóm lên chia sẻ. quả. GV chốt đáp án: a. chia sẻ; b. giúp đỡ; c. nhường bạn. - Nhận xét, khen ngợi HS. Giáo dục HS. Bài 3: Đặt một câu về hoạt động của các bạn trong tranh. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HS quan sát tranh; nêu yêu cầu của bài - HS trao đổi nhóm đôi để hiểu nội dung tập. từng tranh, nêu được hoạt động của các bạn trong tranh, từ đó đặt câu nói về hoạt động của các bạn. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - 3-4 nhóm chia sẻ . các nhóm khác bổ quả. GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. sung. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. GV chốt: + Tranh 1: Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút; Bạn Hải nhận bút bạn Lan đưa,... + Tranh 2: Các bạn đến thăm Hà ốm; Hà ốm, đang nằm trên giường... + Tranh 3: Bạn Liên lau bàn ghế; Bạn Hoà lau cửa kính; Các bạn đang trực nhật,... + Tranh 4: Các bạn cùng nhảy múa; Bạn Liên đang nhảy; Bạn Hoà đang múa; Bạn Thuỷ đang hát,...
- 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện, chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... TOÁN LUYỆN TẬP (TRANG 79) ( TIẾT 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ trong giải toán lời văn 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Giúp HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS nhảy bài “ Chicken Dance ’’ - HS nhảy tốt - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - HS làm bài - HS trả lời
- + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? - HS trả lời + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. *Chốt cách đặt tính và tính cho hs Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS tính kết quả phép tính trên khinh - 1-2 HS trả lời. khí cẩu. Sau đó, HS kiểm tra xem khinh khí cầu có được buộc với kết quả của nó hay không rồi nêu (viết) Đ nếu đúng, s nếu sai ở ô có dấu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chữa bài - Muốn biết mỗi khinh khí cầu buộc với kết quả - HS trả lời đúng hay sai ta làm như thế nào? - Nhận xét các số trên tia số? - Hs nêu NX - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS thực hiện phép tính lần lượt từ - 1-2 HS trả lời. trái sang phải rổi tìm số ghi ở mỗi con cừu có dấu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Lưu ý: + Cầu a và b cùng xuất phát với số 45. Ở cầu a, yêu cầu cộng với 27 trước rồi cộng với 19. Ở câu b, yêu cẩu cộng với 19 trước rồi mới cộng với 27. Dù thứ tự các số cộng vào khác nhau nhưng kết quả giống nhau. + Tuỳ điểu kiện, GV có thể tổ chức dưới dạng một trò chơi “Đưa cừu về chuổng”. GV cho thêm nhiếu cầu hơn (thêm nhiều phép cộng gắn với hình con cừu như SGK). Sau đó tổ chức thành nhiều lượt chơi, mỗi lượt gọi hai cặp HS lên. Tron thời gian quy định, chẳng hạn: 1 phút, cặp nào làm được nhiều hơn thì thắng. Mỗi lượt chơi lại thay các phép tính khác.
- Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài Bài giải Số viên bi Nam có là: 57 + 15 = 72 (viên) Đáp số:72 viên bi. - Nhận xét, đánh giá bài HS - HS đổi chéo vở kiểm tra. C. Vận dụng - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 21 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Luyện tập chung (trang 80) * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ : TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS cùng nghĩ về ngôi trường mà mình mơ ước, về những điều mà các em mong muốn sẽ có ở ngôi trường của mình.
- 2. Năng lực chung - HS xây dựng khái niệm “Trường học hạnh phúc” theo tưởng tượng, mơ ước của mình. − Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. Mong muốn góp sức mình để xây dựng một môi trường học tập hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. - HS: Sách giáo khoa; giấy A3 hoặc A1, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV đề nghị HS chia sẻ với các bạn theo mẫu - HS quan sát, thực hiện theo câu: “Ở trường, tớ thích nhất là ”; “Hằng HD. ngày, tớ rất thích đến ” (Nơi nào ở trường?) - GV dẫn dắt, vào bài 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động: Tham gia xây dựng kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. − GV đề nghị HS cùng nhớ lại những nơi ở trường bằng các câu hỏi: + Trường chúng ta có những nơi nào, phòng ban nào? Nơi nào, hoạt động nào ở trường làm em thấy hạnh phúc? - 2-3 HS nêu.
- + Em không thích nơi nào trong trường? Vì sao? Em có muốn thay đổi nó không? Thay đổi như - 2-3 HS trả lời. thế nào? − GV đề nghị mỗi tổ cùng bàn bạc, xây dựng kế - HS thực hiện. hoạch “Trường học hạnh phúc”. Phân công cụ thể hoạt động được viết hoặc vẽ vào một tờ giấy A3. − HS trình bày ý tưởng của mình trước lớp. - 2 – 3 HS trình bày − GV đặt câu hỏi đề gợi ý thêm cho nội dung công việc. Ví dụ: + Nếu sân trường nhiều rác, chúng ta sẽ làm gì? - 2-3 HS trả lời. + Các em hãy đánh giá về lượng cây xanh và - 2-3 HS trả lời. hoa ở trường mình, liệu có ít quá không? Chúng - Nhận xét, bổ sung ta sẽ làm gì? * GV kết luận: Mỗi Sao nhi đồng đưa ra được nội dung kế hoạch cho Sao của mình, phân công cụ thể cho từng bạn, hẹn ngày giờ, thống nhất trang phục, phương tiện, công cụ thực hiện, 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm: “Trường - HS lắng nghe. học hạnh phúc là ” . - Mỗi nhóm (tổ) dùng giấy A0 để vẽ theo phương pháp Khăn trải bàn về chủ đề: “Điều - HS thực hiện gì ở trường có thể khiến tôi hạnh phúc?”. Mỗi HS vẽ một sự vật hoặc sự việc tưởng tượng. - Đại diện các nhóm trình bày.
- - GV nhận xét, kết luận: HS cùng định nghĩa về trường học hạnh phúc. Ví dụ: “Trường học hạnh phúc là khi được chơi ngoài vườn trường nhiều hơn” - HS lắng nghe. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - Xây dựng lên khẩu hiệu: Điều em muốn nói, việc em muốn làm và tuyên truyền đến các bạn trong trường. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------*****---------------------------- CHIỀU TOÁN BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (một chữ số) - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Giúp HS yêu thích môn học.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - HS làm bài + Muốn tính đúng khi đặt tính đúng lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài - 1 hs chữa bài trên bảng Bải giải Cân nặng của con nghé là: 47+ 18 = 65 (kg) Đáp số: 65 kg. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Hs lớp nx, bổ sung Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu những dữ kiện bài toán đã cho - Hs quan sát tranh – nêu ý kiến - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS thực hiện phép tính rổi trả lời. - 1-2 HS trả lời. Chẳng hạn: 28 + 5 = 33. Con lợn cân nặng 33 kg.
- - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Chữa bài - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Nx, bổ sung Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. -Yêu cẩu HS cộng số lít nước ở hai thùng của - 2 -3 HS đọc. - Thực hẹn yc mỗi nhân vật. GV cho HS viết phép tính và thực hiện đặt tính rổi tính hoặc tính nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Muốn biết mỗi bạn xách được bao nhiêu lít - 1-2 HS trả lời. nước ta làm như thế nào? - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Lưu ý: GV có thể giới thiệu các nhân vật được minh hoạ trong tranh là rối Elmo, Gấu khổng lổ và chú cao bổi Woody (bộphim Toy Story). Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cẩu tìm số thích hợp với tảng đá có dấu - 1-2 HS trả lời. - Hs tìm và nêu - GV nên giải thích kĩ “nhảy qua 4 tảng đá” cho HS hiểu - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Yc hs làm bài - HS làm bài + Câu a: GV nên dùng hình phóng to của bài, có thể gọi một số HS lên đánh dấu viên đá mà chuột túi nhảy tới ở lần thứhai. Kết quả: Lấn thứ hai, chuột túi được - GV nhận xét, chữa bài 35 điểm. - GV cho HS đọc lại dãy số trong bài? - Nhận xét các số trong bài? + Câu b: 25 + 35 = 60. 3. Vận dụng - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - Hs trả lờ
- - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (Trang 81) - Hs lắng nghe, ghi nhớ * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS cũng cố kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 33 + 19 46 + 26 27 + 35 55 + 49 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực hiện - HS làm bài cá nhân vào vở đặt tính rồi tính ngoài nháp, sau đó ghi kết - Đổi vở, chấm bài cho bạn. quả vào bài làm. - HS chữa bài - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 15 + .. = 61 . + 24 = 52 - HS làm bài cá nhân vào vở 43 + 27 = .... 36 + . = 85 - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - YC học sinh làm bài - HS chữa bài Bài 3: Tóm tắt và giải bài toán sau: Nhà bạn Tuấn nuôi một đàn bò có 17 con. Bố mua thêm 15 con nữa về nuôi. Hỏi đàn - HS đọc bò nhà bạn Tuấn có tất cả bao nhiêu con ? - HS trả lời: - Gọi HS đọc YC bài. + Nhà bạn Tuấn nuôi một đàn bò có 17 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: con. Bố mua thêm 15 con bò nữa. + Bài toán cho biết gì? + Nhà bạn Tuấn có tất cả bao nhiêu con bò ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết nhà bạn Tuấn có bao nhiêu con + Ta lấy số con bò có cộng với số con bò ta làm như thế nào? Nêu phép tính. bò mua thêm. + 17 + 15 - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. - HS làm bài vào vở Bài giải: Đàn bò nhà bạn Tuấn có tất cả số con - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời là: giải theo cách khác. 17 + 15 = 32 (con bò) Đáp số: 32 (con bò) - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3. Vận dụng - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực - 1-2 Hs nhắc lại hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN: MRVY VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. DẤU CHẤM THAN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Lớp chúng mình” động tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào 2 nhóm: - Từ ngữ chỉ hoạt động - Từ ngữ chỉ cảm xúc ( ngạc nhiên , học , giúp , vui sướng , làm quen , sửng sốt , nhảy , nói, buồn , an ủi ) +BT yêu cầu gì? -HS đọc yêu cầu -HS hoàn thành bảng vào vở. +Từ ngữ chỉ hoạt động: học, giúp, làm quen, nhảy, nói, an ủi +Từ ngữ chỉ cảm xúc: ngạc nhiên, vui - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ cảm sướng, sửng sốt, buồn xúc, hoạt động khác - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV nhận xét , kết luận Bài 2: Viết hai câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu -HS đọc đề bài lên màn hình nhận xét -HS làm vào vở 1.Em rất vui sướng vì đã đạt được điểm cao trong tiết kiểm tra tuần trước. 2. Em thường an ủi Lan mỗi khi bạn bị điểm thấp. - GV chữa bài: -HS nhận xét + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét . -HS lắng nghe Bài 3: Chọn dấu chấm, dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây: a. Đèn sáng quá □ b. Ôi, thư viện rộng thật □ c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện □ -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu -HS làm vào vở lên màn hình nhận xét a. Đèn sáng quá . b. Ôi, thư viện rộng thật . - GV chữa bài: c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện ! Bài 4: Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi Bé nói với mẹ : – Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □ Mẹ ngọc nhiên : – Nhưng con đã biết viết đâu □
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cùng chưa biết đọc □ -HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS làm vào vở -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu Bé nói với mẹ : lên màn hình nhận xét – Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho - GV chữa bài: bạn Hà . Mẹ ngọc nhiên : – Nhưng con đã biết viết đâu ? Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cùng chưa biết đọc . 3. Vận dụng - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2022 SÁNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN (Tiết 5 + 6) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT GIỜ RA CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3 - 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. 2. Năng lực chung - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về hoạt động của học sinh ở trường em yêu thích. - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn.
- 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi đông: Cho HS hát. - HS hát. - GV tổ chức cho HS thi kể một câu - HS nối tiếp kể chuyện về tình bạn. - GV nhận xét, GT bài mới. -HS lắng nghe, đọc tên bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Tranh vẽ gì? - HDHS làm việc theo nhóm bốn đựa - HS thực hiện. vào tranh và liên hệ thực tế ở trường để kể tên một số hoạt động của hóc inh trong giờ ra chơi. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ. GV nhận xét, chốt: đọc sách, đá cầu, đuổi bắt, trốn tìm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 3 - 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - HDHS viết đoạn văn. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - Từng HS tự sửa đoạn văn đã viết
- - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn - HS chia sẻ bài. chỉnh bài viết. *Hoạt động 2: Đọc mở rộng. Bài 1: Tìm đọc các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường. - Gọi HS đọc YC - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết về hoạt động của học sinh ở trường. - Tổ chức cho HS chia sẻ bài đọc trước - 1-2 HS đọc. lớp. - HS tìm đọc bài viết ở Thư viện lớp. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Nói với bạn về hoạt động em yêu thích. - Gọi HS đọc YC - HS đọc. - Gọi HS nhắc lại một số hoạt động của học sinh ở trường. - Cho HS quan sát tranh minh họa. - HS đọc. Tranh vẽ gì? - HS nhắc lại. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về - HS quan sát. hoạt động yêu thích nhất. - Nhận xét, đánh giá YC HS thực hành viết vào vở. - HS thực hành viết vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nêu. - Nêu tóm tắt lại những nội dung chính - HS nối tiếp chia sẻ. bài: Nhím nâu kết bạn - Nêu từ chỉ đặc điểm, hoạt động. - HS nối tiếp chia sẻ. - Luyện viết câu nêu hoạt động, viết - HS nối tiếp chia sẻ bài của mình đoạn văn kể về một giờ ra chơi,... trước lớp.. GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán có lời văn (các bài toán thực tế.) 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. 3. Phẩm chất - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS hát - HS hát - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. 41 + 19 67 + 3 76 + 14 - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . tính rồi tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực - HS làm bài vào vở. hiện phép tính :