Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_11_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 11 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO XÂY DỰNG “TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS cùng nghĩ về ngôi trường mà mình mơ ước, về những điều mà các em mong muốn sẽ có ở ngôi trường của mình. 2. Năng lực chung - HS xây dựng khái niệm “Trường học hạnh phúc” theo tưởng tượng, mơ ước của mình. − Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. Mong muốn góp sức mình để xây dựng một môi trường học tập hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng phong trào xây dựng “ trường học hạnh phúc ” (15 - 16’) *1. Khởi động: - HS hát.
- - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Khám phá chủ đề: - GV tổng kết phong trào “Nhật kí tình bạn” đã - HS lắng nghe GV phát động phát động trong tuần trước. phòng trào xây dựng “Trường học hạnh phúc”. - GV phổ biến phong trào xây dựng “Trường học hạnh phúc”. Khuyến khích HS tích cực hưởng ứng, tham gia phòng trào. - GV nhắc nhở HS trật tự, lắng nghe phổ biến phong trào. 3.Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - HS lắng nghe dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - GV tổng kết hoạt động. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------*****---------------------------- TIẾNG VIỆT ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi).
- - Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc văn bản. 3. Phẩm chất - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ các chữ cái đang đứng trên một trang sách mở ra. - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - Nói tên các chữ cái có trong bức tranh? - 2-3 HS chia sẻ. - Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm. đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - 1 HS đọc bài - Cả lớp theo dõi. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - Bài đọc được chia làm 2 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. -Đoạn 2: Còn lại. - Mời HS đọc nổi tiếp đoạn, mỗi HS - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. đọc 1 đoạn trong nhóm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân - 2-3 HS luyện đọc. trọng
- - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ - 2-3 HS luyện đọc. toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc./ - GV tổ chức HS đọc nhóm đôi. -HS đọc nhóm đôi. - GV tổ chức HS thi đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - GV nhận xét bình chọn nhóm đọc - HS lắng nghe. hay. - 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.87. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 và - 1 HS đọc, các HS khác đọc thầm. 2. -Câu 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, - Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A chữ A đứng ở vị trí nào? đứng đầu. Câu 2. Chữ A mơ ước điều gì? - Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách. HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 và - 1 HS đọc, các HS khác đọc thầm. 4. Câu 3. Chữ A nhận ra điều gì? - Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được với ai điều gì. Câu 4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì - Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là cần với các bạn? chăm chỉ đọc sách. -Qua bài đọc giúp em hiểu được điều - HS chia sẻ. gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi.
- * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn chữ: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - 2-3 HS đọc. - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm - HS hoạt động theo nhớm đôi, thực ơn các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các hiện nói lời cảm ơn. bạn, chúng ta đã ( ) - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - 1-2 HS đọc. - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc. - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ chỉ cảm xúc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 SÁNG TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA I, K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 2. Năng lực chung - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 3. Phẩm chất:
- - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho lớp hát tập thể - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I, K - HS quan sát. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K. Chữ viết hoa I, k cỡ vừa cao 5 li + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa I, K. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa K đầu câu. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - Khoảng cách giữa các tiếng trong câu cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. bằng 1 con chữ o. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, - HS thực hiện. K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS đổi chéo soát lỗi. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... NÓI VÀ NGHE (Tiết 4) NIỀM VUI CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng nói, và chia sẻ câu chuyện cho mội người cùng nghe. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát: - HS hát - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS chia sẻ. điều gì? 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh. Bài 1: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Nai con nói: “Niêm vui của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân” Tranh 2 có những gì? - Tranh 2. Nhím nói: “Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín" Ở tranh 3 vẽ cảnh gì? - Tranh 3. Các bạn nhỏ nói: “Niêm vui của chúng tớ là được cùng học, cùng chơi với nhau!' - Theo em, các tranh muốn nói về điều -1-2 HS trả lời. gì? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ niềm vui của các nhân vật trong tranh. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui. Bài 2: Niềm vui của em là gì? Điều gì làm em không vui? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - HS đọc yêu cầu BT. - 2,3 HS đọc.
- - BT yêu cầu gì? - Chia sẻ cùng các bạn niềm vui của em, điều gì làm em vui. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 2. - Mỗi HS nói về niềm vui của mình và điều làm mình không vui. - Mỗi nhóm tự tổng hợp ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - YC HS nhớ lại những niềm vui của - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ bản thân và điều là bản thân không vui. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS nói với người thân về niềm vui HS lắng nghe. của từng thành viên trong gia đình dựa vào sự gần gũi với mỗi người thân đó. - HS thực hành chia sẻ với người thân. - HS tự chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. Em thích hoạt động nào? Vì sao? - Em không thích hoạt động nào? Vì sao?. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU TOÁN TIẾT 2: LUYỆN TẬP (TRANG 77) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Củng cố kĩ năng đặt tính rổi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
- - Áp dụng thực hiện phép cộng (có nhớ) với đơn vị đo. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Giúp HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI ĐỘNG: - Cho học sinh hát bài : “ Em yêu trường em ” - Hs hát - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - Hs làm bài trong vở - 2 hs làm trên bản - GV hỏi: - Nx, bổ sung + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? - 1-2 HS trả lời. + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu HS tính kết quả - HS làm bài, chữa bài các phép tính để tìm ra con tàu ghi phép tính đúng. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời.
- - Yêu cẩu HS tính kết quả các phép tính trên - HS làm bài theo yc và hướng các máy bay không người lái. Sau đó, yêu cầu dẫn HS ghép với thùng hoặc bao hàng có khối lượng bằng với kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Lưu ỷ: Các phương tiện bay ở hình minh hoạ là các máy bay không người lái (drone) dùng để vận chuyển hàng hoá nhẹ Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải Số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được là: 29 + 31 = 60 (tấm) Đáp số: 60 tấm bưu thiếp. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài Bài giải Số xăng-ti-mét con kiến đó phải bò tất cả là: 37 + 54 = 91 (cm) Đáp số: 91 cm. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *GVNX, chốt cách giải bài toán tìm tổng 2 số C. Vận dụng - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
- - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ Tiết 3: Luyện tập (trang 78) * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số: + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. - Áp dụng thực hiện phép cộng các đơn vị đo. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyền hoa”. - HS lắng nghe cách chơi
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi: Lớp - HS tham gia trò chơi: Kết thúc bài hát, hát 1 bài, đồng thời chuyền 1 bông hoa. Bài hs nào nhận được bông hoa lên thực hát kết thúc, bông hoa trên tay bạn nào thì hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 24 + 66. bạn đó lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con. -> GV nhận xét bài làm bảng con, bảng lớp. tuyên dương bạn thắng cuộc. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. 35 + 48 64 + 26 47 + 29 28 + 18 69 + 12 24 + 47 - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng có nhớ: - HS trả lời + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? - HS đọc + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS làm bài cá nhân vào vở luyện tập - Yêu cầu HS làm bài. chung - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Giải bài toán Một trang trại có 46 con gà. Số con gà ít hơn số con vịt là 28 con. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt ? - 2 Hs đọc. - Gọi Hs đọc đề toán. - HS trả lời - HDHS phân tích đề: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Lấy số con gà cộng với 28. + Muốn biết trang trại đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt ta làm như thế nào? - Cá nhân giải bài toán vào vở. - HD HS ghi lời giải, đơn vị phép tính. Bài giải - YC Hs giải bài toán. Trang trại đó có tất cả số gà và vịt là: 46 + 28 = 74 (con)
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Đáp số: 74 con - Sửa bài. - Sửa 1 số bài cho Hs. Nhận xét, chốt kết quả đúng. HD HS diễn đạt lời giải bằng cách khác. Bài 3: Giải bài toán Một bếp ăn đặt mua 28 kg thịt bò và một số kg thịt lợn. Biết số thịt lợn nhiều hơn số thịt bò 14 kg. Hỏi bếp ăn mua bao nhiêu kg thịt lợn? - 2 Hs đọc. - Gọi Hs đọc đề toán. - HS trả lời - HDHS phân tích đề: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Lấy số kg thịt bò cộng với 14 kg. + Muốn biết bếp ăn mua bao nhiêu kg thịt lợn ta làm như thế nào? - Cá nhân giải bài toán vào vở. - HD HS ghi lời giải, đơn vị phép tính. Bài giải - YC Hs giải bài toán. Bếp ăn mua số kg thịt lợn là: 28 + 14 = 42 (kg) Đáp số: 42kg - Sửa bài. - Sửa 1 số bài cho Hs. Nhận xét, chốt kết quả đúng. HD HS diễn đạt lời giải bằng cách khác. 3. Vận dụng: - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****-------------------------------
- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC : CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Rèn đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ ngắn. - Hiểu được nội dung bài thơ 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu và biết cách chia sẻ đối với bạn bè khi bạn gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh hát và khởi động - Học sinh đứng dậy thực hiện các theo bài hát: Bảng chữ cái. động tác cùng cô giáo - Giới thiệu – ghi bảng 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - 2 đoạn - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ - HS đọc giọng chậm rãi, thể hiện - Đọc từng đoạn trong nhóm. giọng nói/ ngữ điệu của người kể - Thi đọc giữa các nhóm. chuyện - HS đọc trong nhóm 2 - Các nhóm đọc trước lớp Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: sắp xếp các ý sau theo đúng trình tự của bài đọc (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống ở dưới). -GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . -HS làm bài .1 HS trả lời: 2-3-4-1
- - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. ? Chữ A nhắn nhủ đến các bạn điều gì? + Chữ A nhắn nhủ các bạn nhỏ chăm chỉ đọc sách. ? Em học được điều gì từ câu chuyện Chữ + Nhiều HS trả lời. A và những người bạn? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết tiếp để có lời cảm ơn của chữ A với các bạn chữ Cảm ơn các bạn ! Nhờ có các bạn chúng ta đã -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời +Bài tập yêu cầu viết tiếp vào chỗ +BT yêu cầu gì? chấm để có lời cảm ơn. - HS đọc bài làm -GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp + Cảm ơn các bạn! Nhờ có các bạn, chúng ta đã tạo ra những cuốn sách hay -GV nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung ? Khi nào cần nói lời cảm ơn? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung ? Khi nói lời cảm ơn cần có thái độ như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào ô thích hợp ( ngạc nhiên , gặp , nhắc , vui sướng , làm quen , sửng sốt , làm ra -HS đọc yêu cầu , nói ) -HS hoàn thành bảng vào VBT +BT yêu cầu gì? +Từ ngữ chỉ hoạt động: gặp, nhắc, làm quen, làm ra, nói +Từ ngữ chỉ cảm xúc: ngạc nhiên, vui sướng, sửng sốt - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ cảm xúc, hoạt động khác -GV nhận xét , kết luận
- 3.Vận dụng - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT ĐỌC : NHÍM NÂU KẾT BẠN (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. 2. Năng lực chung - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, biết yêu quý bạn bè. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -HS quan sát tranh khởi động và liên - HS quan sát tranh,làm việc nhóm. hệ tới một người bạn của mình:
- -Trong mỗi tranh, các bạn khen nhau - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước điều gì? lớp. Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - Theo em, các bạn ấy sẽ học tập đức tính gì của nhau? - Em chơi thân với bạn nào? - Mọi người hay khen bạn ấy về điều gì? - Bạn ấy có những đức tính tốt nào? - Em muốn học tập đức tính nào của bạn? GV nhận xét , tuyên dương. GT bài . Câu chuyện Nhím nâu kết bạn, thể hiện tình cảm tốt đẹp giữa nhím trắng và nhím nâu. Nhờ tình cảm chân thành của nhím trắng, nhím nâu đã có sự thay đổi: từ chỗ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. Tình bạn đã làm cho cuộc sống của các bạn vui hơn. 2. Khám phá: -GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt - Cả lớp đọc thầm. giọng, nhấn giọng đúng chỗ, đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? - Bài đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong - HS đọc nối tiếp nhóm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS đọc nối tiếp giải nghĩa từ và từ khó. từ: nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / - 2-3 HS đọc. những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS nhóm thi đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi.
- Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Từng HS đọc thầm toàn bài hoặc đọc cho nhau nghe. - GV HS lắng nghe đọc diễn cảm cả - HS lắng nghe đọc bài. 2.3. Trả lời câu hỏi GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.90. - HS đọc kĩ đoạn văn 1 và 2 suy nghĩ - Đại diện nhóm trả lời trước lớp. trao đổi trong nhóm trả lời. Câu 1. Chi tiết nào cho thấy nhím nâu - Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất nhút rất nhút nhát? nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run. Câu 2. Kể về những lần nhím trắng và - Lần 1: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhím nâu gặp nhau. nhau vào một buổi sáng, khi nhím nâu đang đi kiếm quả cây. - Lần 2: Chúng gặp lại nhau khi nhím nâu tránh mưa đúng vào nhà của nhím trắng. - HS đọc kĩ đoạn 3 suy nghĩ trao đổi - Đại diện nhóm trả lời trước lớp. trong nhóm trả lời. Câu 3. Theo em, vì sao nhím nâu nhận - Vì nhím nâu thấy nhím trắng tốt lời kết bạn cùng nhím trắng? bụng, thân thiện, vui vẻ,...; nhím nâu đã nhận ra: không có bạn thì rất buồn. Câu 4. Nhờ đâu nhím trắng và nhím - Nhờ sống cùng nhau mà nhím nâu và nâu có những ngày mùa đông. nhím trắng đã có những ngày đông vui vẻ và ấp áp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện đọc lại. - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài. - HS lắng nghe. - Lưu ý giọng của nhân vật. 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát - HS đọc và quan sát. tranh minh họa tình huống. Gv đưa ra một số tình huống mẫu: Xin lỗi, mình đã vào nhà bạn mà không xin phép; Xin lỗi, mình đã tự tiện vào nhà bạn; Xin lỗi, mình không biết đây là nhà của bạn. Vì vậy, đã tự ý vào trú mưa... Đừng ngại, gặp lại bạn là mình rất vui; Đừng ngại, mình vui vì giúp được bạn mà; Đừng ngại, bạn cứ vào nhà mình mà trú mưa, bạn ở lại nhà tôi nhé! - Từng cặp đóng vai thể hiện tình - 2-3 HS đọc. huống. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HDHS đóng vai tình huống. - HS thể hiện. - HS làm việc nhóm, (dựa theo tình + Đại diện nhóm trình bày. HS các huống trong bài tập 1 ở trên) tìm lời nhóm khác nhận xét. Về ánh mắt, cử xin lỗi và lời đáp. chỉ, điệu bộ,... và bình chọn cặp đôi đóng vai đạt nhất. - GV nhận xét, ghi nhận những lời nói và đáp phù hợp. GV chốt : - Xin lỗi bạn, mình không sao cố ý. ừ, không đâu. - Mình biết là bạn sơ ý mà. Bạn cho mình xin lỗi nhé! Không có gì đâu, bạn đừng ngại. Ôi! mình vô ý quá. Mình xin lỗi bạn. Không sao đâu. Nhìn này, mình chẳng đau gì cả,. 5. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... TOÁN TIẾT 3: LUYỆN TẬP (TRANG 78) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT