Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
KHBD_tuan_11_thu_56_7d003.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự nhiên và xã hội Bài 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của - HS phát biểu cảm nghĩ của mình mình sau khi học xong những bài học về chủ đề trường học. - GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động vận dụng: 20 - HS quan sát 3 tình huống trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo - HS quan sát tình huống câu hỏi gợi ý của GV: - HS thảo luận nhóm + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong - Đại diện nhóm trình bày kết quả khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động gì? - 2,3 hs trả lời + Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không? - Nhận xét, bổ sung. + Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? +Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn làm như - HS đề xuất cách xử lí. thế có đúng không? +Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào?
- - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống, - GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên. Tự đánh giá cuối chủ đề: - Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để. - GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ học tập) - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan) 3. Hoạt động đánh giá: 5 - HS thực hành làm sản phẩm - HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ- HS lắng nghe đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ - HS tự đánh giá xem đã thực hiện đó hình thành những năng lực và phát được những nội dung nào được nêu triển kĩ năng cần thiết cho bản thân. trong khung 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS lắng nghe
- Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở - HS nêu trường và tô màu bức tranh ấy - * Tổng kết tiết học - - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học Bài 10: ÂM THANH VÀ SỰ TRUYỀN ÂM THANH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm. * Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm 1,3; Phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: + Khi nào thì phát ra âm thanh ? - HS suy ngẫm trả lời. + Nêu ví dụ về âm thanh truyền qua không khí, nước, chất rắn ? - GV kết luận – giới thiệu, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức:
- HĐ3: So sánh độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm *HĐ 3.1. - GV: Đặt đồng hồ lên bản GV đề HS lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. - HS thực hiện. + Các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy - HS phát biểu. tiếng tích tắc to nhất, nhỏ nhất? + Làm cách nào để em biết được câu - HS phát biểu. trả lời nào đúng? - Yêu cầu hai đến ba HS lần lượt di - HS thực hiện. chuyền từ bàn đầu xuống dần cuối lớp, lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ và cho biết ý kiến. - GV và HS nhận xét, kết luận: Khi ở - HS nhắc lại. gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. *HĐ 3.2. - GV mời HS đọc yêu cầu 2 (SGK). - 2 HS đọc. - Hướng dẫn HS thảo luận xem bạn - HS thảo luận nhóm + Phát biểu. Minh hay bạn Hoa nghe thấy tiếng còi tàu hoả to hơn. - GV và HS nhận xét, kết luận. + Âm thanh nghe được to hơn hay nhỏ hơn khi di chuyển nguồn âm thanh ra - HS thực hiện. xa ? + Nêu ví dụ về độ to của âm thanh thay đổi khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm ? - GV và HS nhận xét, kết luận: Khi ở - HS nhắc lại. gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ - HS nêu. mạnh lên hay yếu đi? Nêu ví dụ ? + Nêu tác hại của tiếng ồn ? + Có cách nào để chống tiếng ồn ? - Nhận xét tiết học.
- ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết được những khó khăn trong quan hệ với bạn bằng cách hỏi ý kiến của thầy cô và nhận lời khuyên của bạn. - Lắng nghe chia sẻ của bạn và thể hiện được sự hỗ trợ khi bạn đề nghị. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Phát triển năng lực riêng: HS chia sẻ cảm xúc và biết tìm sự hỗ trợ để giải quyết khó khăn. 3. Phẩm chất: -Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn. - Chăm chỉ: HS có ảnh sản phẩmtrong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động
- - GV tổ chức hoạt động trò chơi “Bàn tay biết nói”, dự kiến sản phẩm thu hoạch. (xâu vòng bằng lá, cuộn len). 3. Phương tiện dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mũ dê đen, dê trắng để sắm vai. Thẻ chữ: TỰ MÌNH, NHỜ BẠN BÈ, NHỜ THẦY CÔ. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Trong giờ học 1.Khởi động (2p) Mục tiêu: Gợi lại hình ảnh về một lớp học vui vẻ và đoàn kết, tạo không khí vui tươi, thoải mái cho HS trước khi vào học. - GV cho HS hát và nhảy theo nhạc ca khúc - HS quan sát, thực hiện theo HD. “Lớp chúng ta đoàn kết”, tác giả: Mộng Lân. - HS hát - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản thân về lớp học sau khi vận động theo nhạc. - HS: Vui, thoải mái, thấy yêu lớp - GV dẫn dắt, vào bài. -HS lắng nghe 2. Khám phá chủ đề (15p): Mục tiêu: HS hiểu được trong cuộc sống luôn có mâu thuẫn và cần biết nhường nhịn nhau khi giải quyết mâu thuẫn HĐ 1: Xử lí tình huống Hai con dê tranh nhau qua cầu. − GV mời 2 HS lên bảng, đội mũ dê đen, dê - 2 HS diễn lại tình huống. trắng, diễn lại tình huống hai con dê qua cầu, - Cả lớp theo dõi gặp nhau ở giữa cầu và không biết giải quyết ra sao. − GV mời một số HS đưa ra phương án giải - 2 – 3 HS trả lời: Dê Trắng nhường Dê quyết tình huống, đồng thời mời các HS khác Đen đi trước hay ngược lại bình luận về cách giải quyết ấy. - HS lắng nghe, đưa ra bình luận. HĐ 2: Kể những tình huống nảy sinh mâu thuẫn giữa bạn bè − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ các tình huống - 2-3 HS chia sẻ. nảy sinh mâu thuẫn với bạn mà HS đã từng gặp:
- − Điều gì sẽ xảy ra nếu mâu thuẫn không được - 2-3 HS trả lời: Các bạn sẽ không chơi giải quyết? với nhau nữa − Khi chưa làm lành với bạn, em cảm thấy thế nào? - HS: Em thấy buồn, không thoải mái . - GV kết luận: Trong học tập, sinh hoạt và vui chơi với bạn, không tránh khỏi có những mâu - HS lắng nghe. thuẫn, tranh cãi nảy sinh. Ai cũng có thể gặp các tình huống như vậy. Mâu thuẫn có thể xuất hiện từ lời nói, hành động không hợp lí, bị hiểu lầm. Mâu thuẫn cần được giải quyết tích cực, nếu không, chúng ta cũng sẽ không vui, buồn bực. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề (15p) Tìm kiếm sự trợ giúp từ bạn bè, thầy cô. Mục tiêu: HS nêu ra được các phương án tìm kiếm sự trợ giúp − GV hướng dẫn hai HS sắm vai hai người bạn đang có mâu thuẫn với nhau. Bạn này đã cố gắng giải thích nhưng bạn kia giận, bịt tai không nghe. − GV mời các HS sắm vai nhóm bạn 3 – 4 - HS lắng nghe. người lên hỗ trợ giải quyết khi bạn bị hiểu lầm cần trợ giúp. - HS thực hiện sắm vai: 2 bạn đóng vai + Bạn bị hiểu lầm sẽ nói gì? có mâu thuẫn đang tranh luận; 2,3 bạn + Nhóm bạn kia sẽ nói gì? đóng vai trợ giúp. − GV đưa ra tình huống thứ hai và đề nghị HS tìm kiếm sự trợ giúp từ phía GV. HS sẽ nói thế - 2-3 HS trả lời theo tình huống nào? - GV cùng HS giải quyết tình huống. - 2- HS trả lời, tìm kiếm sự hỗ trợ bằng − GV dán lên bảng 3 cụm từ: TỰ MÌNH – NHỜ cách kể với cô và nhờ cô giúp đỡ. BẠN BÈ – NHỜ THẦY CÔ. − Tuỳ mức độ mâu thuẫn mà HS sử dụng “bí - HS thực hiện. kíp” nào. C. Sau giờ học
- 4. Cam kết, hành động (3p) - Ghi nhớ. Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. - Hôm nay em học bài gì? - Kể với bố mẹ về việc giải quyết mâu thuẫn của em hoặc của bạn bè ở lớp. - Hs thực hiện ở nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Bài 8: THIÊN NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS đưa ra được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- - Nêu những điều kiện thuận lợi và khó - HS nêu. khăn của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Tìm hiểu về bảo vệ thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 2.1.1. Thực trạng. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo - HS thực hiện. luận nhóm 4 nêu một số vấn đề về thiên nhiên cần quan tâm ở Đồng bằng Bắc Bộ vào phiếu học tập. (đất, nguồn nước, khí hậu, sinh vật....) - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Thiên nhiên ở Đồng - HS lắng nghe. bằng Bắc Bộ có nhiều vấn đề cần quan tâm: đất bạc màu, nguồn nước ô nhiễm, sinh vật tự nhiên suy giảm, tác động của biến đổi khí hậu... - GV chiếu video, hình ảnh. - HS quan sát - GV giải thích cho HS hiểu khái niệm biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu và của những thành phần liên quan gồm đại dương, đất đai, bề mặt Trái đất, và băng quyển như tăng nhiệt độ, băng tan và nước biển dâng. 2.1.2. Biện pháp
- - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đưa - HS thảo luận. ra các biện pháp bảo vệ thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận: - HS lắng nghe. - Một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ: + Sử dụng phân bón hữu cơ. + Xử lý nước thải. + Phân loại rác và bỏ rác đúng nơi quy định. + Trồng nhiều cây xanh. + Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên. + Giáo dục và tuyên truyền bảo vệ thiên nhiên. - Hiện nay không chỉ vùng Đồng bằng Bắc Bộ mà biến đổi khí hậu đã và đang có những tác động tiêu cực ở tất cả các vùng của nước ta. Vì vậy, mỗi chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, trang bị cho mình những kiến thức và sẵn sàng hành động để góp phần giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu. 2.2. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng trong - HS thực hiện. SGK vào vở.
- - GV quan sát hỗ trợ HS. - GV gọi HS chia sẻ về bài làm. - HS trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - Hãy nêu những việc em có thể làm để - HS nêu. chia sẻ khó khăn với các bạn ở nơi có thiên tai xảy ra. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bài. Nhận biết được yếu tố của truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Biết trao đổi với các bạn về niềm vui của em; chia sẻ được những điều làm em không vui.
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Khởi động: - HS hát và vận động theo bài hát. - GV cho HS hát và vận động theo bài hát “Bảng chữ cái tiếng Việt” - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô cùng các em đọc lại bài đọc “ Chữ A và những người bạn” trôi chảy và ngắt nghỉ đúng chỗ nhé. - GV ghi mục bài. 2. Luyện đọc văn bản: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ - HS phát hiện một số từ khó như: hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. + Nổi tiếng; Vui sướng; Sửng sốt; - GV cho HS phát hiện một số từ khó Trân trọng. - GV hướng dẫn cách đọc lời tự sự (tự kể - HS lắng nghe. chuyện mình) của chữ A (GV đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện). - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. - 2 HS đọc nối tiếp bài đọc làm + Đoạn 2: Còn lại. mẫu. Cả lớp chú ý, đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài đọc (HS1 đọc từ đầu đến với tôi trước tiên; HS2 đọc phần còn lại) để HS biết cách luyện đọc - HS luyện đọc câu dài. theo cặp. - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi - HS luyện đọc theo cặp. người muốn đọc./ - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - Một số nhóm đọc trước lớp. khăn khi đọc bài. - Một số HS khác nhận xét, góp ý - GV mời một số nhóm đọc trước lớp. cho bạn. - GV mời một số HS khác nhận xét, góp ý - HS lắng nghe. cho bạn. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS trả lời 3. Vận dụng: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc đúng, to, rõ ràng bài đọc - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. và các nội dung cần đọc khác. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết được những khó khăn trong quan hệ với bạn bằng cách hỏi ý kiến của thầy cô và nhận lời khuyên của bạn. - Lắng nghe chia sẻ của bạn và thể hiện được sự hỗ trợ khi bạn đề nghị. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- - Phát triển năng lực riêng: HS chia sẻ cảm xúc và biết tìm sự hỗ trợ để giải quyết khó khăn. 3. Phẩm chất: -Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn. - Chăm chỉ: HS có ảnh sản phẩmtrong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động - GV tổ chức hoạt động trò chơi“Bàn tay biết nói”, dự kiến sản phẩm thu hoạch. (xâu vòng bằng lá, cuộn len). 3. Phương tiện dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mũ dê đen, dê trắng để sắm vai. Thẻ chữ: TỰ MÌNH, NHỜ BẠN BÈ, NHỜ THẦY CÔ. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Trong giờ học 1.Khởi động (2p) Mục tiêu: Gợi lại hình ảnh về một lớp học vui vẻ và đoàn kết, tạo không khí vui tươi, thoải mái cho HS trước khi vào học. - GV cho HS hát và nhảy theo nhạc ca khúc - HS quan sát, thực hiện theo HD. “Lớp chúng ta đoàn kết”, tác giả: Mộng Lân. - HS hát - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản thân về lớp học sau khi vận động theo nhạc. - HS: Vui, thoải mái, thấy yêu lớp - GV dẫn dắt, vào bài. -HS lắng nghe 2. Khám phá chủ đề (15p): Mục tiêu: HS hiểu được trong cuộc sống luôn có mâu thuẫn và cần biết nhường nhịn nhau khi giải quyết mâu thuẫn HĐ 1: Xử lí tình huống Hai con dê tranh nhau qua cầu.
- − GV mời 2 HS lên bảng, đội mũ dê đen, dê - 2 HS diễn lại tình huống. trắng, diễn lại tình huống hai con dê qua cầu, - Cả lớp theo dõi gặp nhau ở giữa cầu và không biết giải quyết ra sao. − GV mời một số HS đưa ra phương án giải - 2 – 3 HS trả lời: Dê Trắng nhường Dê quyết tình huống, đồng thời mời các HS khác Đen đi trước hay ngược lại bình luận về cách giải quyết ấy. - HS lắng nghe, đưa ra bình luận. HĐ 2: Kể những tình huống nảy sinh mâu thuẫn giữa bạn bè - 2-3 HS chia sẻ. − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ các tình huống nảy sinh mâu thuẫn với bạn mà HS đã từng gặp: - 2-3 HS trả lời: Các bạn sẽ không chơi − Điều gì sẽ xảy ra nếu mâu thuẫn không được với nhau nữa giải quyết? − Khi chưa làm lành với bạn, em cảm thấy thế - HS: Em thấy buồn, không thoải nào? mái . - GV kết luận: Trong học tập, sinh hoạt và vui chơi với bạn, không tránh khỏi có những mâu - HS lắng nghe. thuẫn, tranh cãi nảy sinh. Ai cũng có thể gặp các tình huống như vậy. Mâu thuẫn có thể xuất hiện từ lời nói, hành động không hợp lí, bị hiểu lầm. Mâu thuẫn cần được giải quyết tích cực, nếu không, chúng ta cũng sẽ không vui, buồn bực. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề (15p) Tìm kiếm sự trợ giúp từ bạn bè, thầy cô. Mục tiêu: HS nêu ra được các phương án tìm kiếm sự trợ giúp − GV hướng dẫn hai HS sắm vai hai người bạn đang có mâu thuẫn với nhau. Bạn này đã cố gắng giải thích nhưng bạn kia giận, bịt tai không nghe. - HS lắng nghe. − GV mời các HS sắm vai nhóm bạn 3 – 4 người lên hỗ trợ giải quyết khi bạn bị hiểu lầm cần trợ giúp. - HS thực hiện sắm vai: 2 bạn đóng vai
- + Bạn bị hiểu lầm sẽ nói gì? có mâu thuẫn đang tranh luận; 2,3 bạn + Nhóm bạn kia sẽ nói gì? đóng vai trợ giúp. − GV đưa ra tình huống thứ hai và đề nghị HS - 2-3 HS trả lời theo tình huống tìm kiếm sự trợ giúp từ phía GV. HS sẽ nói thế nào? - 2- HS trả lời, tìm kiếm sự hỗ trợ bằng - GV cùng HS giải quyết tình huống. cách kể với cô và nhờ cô giúp đỡ. − GV dán lên bảng 3 cụm từ: TỰ MÌNH – NHỜ BẠN BÈ – NHỜ THẦY CÔ. - HS thực hiện. − Tuỳ mức độ mâu thuẫn mà HS sử dụng “bí kíp” nào. C. Sau giờ học - Ghi nhớ. 4. Cam kết, hành động (3p) Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. - Hôm nay em học bài gì? - Kể với bố mẹ về việc giải quyết mâu thuẫn của em hoặc của bạn bè ở lớp. - Hs thực hiện ở nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Tự nhiên và xã hội BÀI 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp - Năng lực nhận thức khoa học:
- + Hệ thống hóa được những kiến thức đã học về trường, lớp. + Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’
- - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau - HS phát biểu cảm nghĩ khi học xong những bài học về chủ đề trường học. của mình - GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Hoạt động vận dụng: 24’ - HS lắng nghe - HS quan sát 3 tình huống trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV: - HS quan sát tình huống + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là em, - HS thảo luận nhóm em có hành động gì? - Đại diện nhóm trình bày + Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có kết quả làm như bạn không? - 2,3 hs trả lời + Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? + Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí - Nhận xét, bổ sung. nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không? + Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào? - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống, - GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù - HS đề xuất cách xử lí. hợp khác đối với những tình huống trên. Tự đánh giá cuối chủ đề: - Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để. - GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ học tập) như gợi ý ở tranh - HS thực hành làm sản hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS phẩm
- - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan) 3. Đánh giá - HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, - HS lắng nghe trường lớp của mình - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp - HS tự đánh giá xem đã thực sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình hiện được những nội dung thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần nào được nêu trong khung thiết cho bản thân. - HS lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và tô màu bức tranh ấy - HS nêu * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .