Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 23 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_10_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 10 Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng việt NGHE – VIẾT: TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3.Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương bạn bè qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài Tìm bạn thân HS hát bài Tìm bạn thân 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
  2. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/ - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo tr.41,42. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Tiếng Việt: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. - Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp. - Phát triển vốn từ chỉ bạn bè. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3.Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương bạn bè qua các bài tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài Tình bạn HS hát bài Tình bạn
  3. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Bài 1: - GV HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, tìm từ - HS làm việc theo cặp, chia sẻ trước lớp: ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: thân, quý, mến, thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, giận dỗi, - Yêu cầu HS làm bài 5,6 vào VBT/ tr.42. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - 1-2 HS trả lời. nhóm ba, chọn từ trong ngoặc đơn thay - HS thảo luận nhóm ba. vào ô vuông cho phù hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT tr.43. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài. * Hoạt động 3: Chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B. Nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các câu ở cột A, các ý ở cột - HS đọc. B. - 1-2 HS đọc. - GV làm mẫu một câu rồi tổ chức cho HS thảo luận nhóm, chọn câu ở cột A phù - HS nghe, thực hiện yêu cầu theo nhóm hợp với ý ở cột B rồi nói tên dấu câu đặt đôi. cuối mỗi câu. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
  4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Máy tính, máy chiếu -HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng HS tham gia chơi 2. Luyện tập Bài 1: -HS làm bài
  5. a.GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền kết quả 12 + 8 =20 ;33 + 7=40 ; 65+ 5 . =70; - Gv yêu cầu HS làm bài vào vở +1 Hs lên 84 + 6=90 bảng làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương b. Đặt tính rồi tính -HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài -HS lên bảng làm bài - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm + Đặt tính theo cột dọc tra ,tuyên dương + Tính từ phải sang trái -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘Rung chuông vàng’ - GV phổ biến luật chơi -HS chơi trò chơi - GV tuyên dương bạn trả lời đúng và trao phần thưởng Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc - Bài toán cho biết gì? -HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ -Phep tính cộng ,lấy 18 +5 ốc ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính ? Bài giải - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là: - Gọi 1 số HS đọc bài 18+ 5 = 23 (vỏ ốc) - HS nhận xét Đáp số :23 vỏ ốc.
  6. - GV nhận xét,tuyên dương Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc - Bạn nào có thể nêu lại quy luật của bài -Số ở trên bằng tổng 2 số ở dưới toán này? - GV yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét,tuyên dương 3.Vận dụng - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 10: TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù - Gợi lại hình ảnh về một lớp học vui vẻ và đoàn kết, tạo không khí vui tươi, thoải mái cho HS trước khi vào học. -HS phân biệt được nguyên nhân bất hoà, từ đó lựa chọn được cách giải quyết mẫu thuẫn phù hợp. -HS hiểu được trong cuộc sống luôn có mâu thuẫn và cần biết nhường nhịn nhau khi giải quyết mâu thuẫn. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3.Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương bạn bè qua các tình huống.
  7. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mũ dê đen, dê trắng để sắm vai. Thẻ chữ: TỰ MÌNH, NHỜ BẠN BÈ, NHỜ THẦY CÔ. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cho HS hát và nhảy theo nhạc ca khúc - HS quan sát, thực hiện theo HD. “Lớp chúng ta đoàn kết”, tác giả: Mộng Lân. GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản - 2-3 HS nêu. thân về lớp học sau khi vận động theo nhạc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Xử lí tình huống Hai con dê tranh nhau qua cầu − GV mời 2 HS lên bảng, đội mũ dê đen, - 2 HS diễn lại tình huống. dê trắng, diễn lại tình huống hai con dê - Cả lớp theo dõi qua cầu, gặp nhau ở giữa cầu và không biết giải quyết ra sao. − GV mời một số HS đưa ra phương án giải quyết tình huống, đồng thời mời các - 2 – 3 HS trả lời - HS lắng nghe, đưa ra bình luận. HS khác bình luận về cách giải quyết ấy. *Hoạt động 2: Kể những tình huống nảy sinh mâu thuẫn giữa bạn bè − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ các tình huống nảy sinh mâu thuẫn với bạn mà HS đã từng gặp: − Điều gì sẽ xảy ra nếu mâu thuẫn không - 2-3 HS trả lời. được giải quyết? - 2-3 HS trả lời. − Khi chưa làm lành với bạn, em cảm thấy thế nào? - GV kết luận: Trong học tập, sinh hoạt - HS lắng nghe. và vui chơi với bạn, không tránh khỏi có những mâu thuẫn, tranh cãi nảy sinh. Ai
  8. cũng có thể gặp các tình huống như vậy. Mâu thuẫn có thể xuất hiện từ lời nói, hành động không hợp lí, bị hiểu lầm. Mâu thuẫn cần được giải quyết tích cực, nếu không, chúng ta cũng sẽ không vui, buồn bực. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: − GV hướng dẫn hai HS sắm vai hai người - HS lắng nghe. bạn đang có mâu thuẫn với nhau. Bạn này đã cố gắng giải thích nhưng bạn kia giận, bịt tai không nghe. − GV mời các HS sắm vai nhóm bạn 3 – - HS thực hiện. 4 người lên hỗ trợ giải quyết khi bạn bị hiểu lầm cần trợ giúp. + Bạn bị hiểu lầm sẽ nói gì? - 2-3 HS trả lời. + Nhóm bạn kia sẽ nói gì? - 2- HS trả lời. − GV đưa ra tình huống thứ hai và đề nghị HS tìm kiếm sự trợ giúp từ phía GV. HS sẽ nói thế nào? - GV cùng HS giải quyết tình huống. - HS thực hiện. − GV dán lên bảng 3 cụm từ: TỰ MÌNH – NHỜ BẠN BÈ – NHỜ THẦY CÔ. − Tuỳ mức độ mâu thuẫn mà HS sử dụng “bí kíp” nào. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Kể với bố mẹ về việc giải quyết mâu thuẫn của em hoặc của bạn bè ở lớp. Buổi chiều: TOÁN PHÉP CỘNG ( có nhớ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù
  9. -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát bài Em học Toán HS hát bài Em học Toán 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái
  10. - GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? -HS đọc Bài 2 -HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? -Phep tính cộng ,lấy 87 +6 - Bài toán hỏi gì? Bài giải - Muốn biết buổi chiều bác Mạnh thu hoạch Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc ta thực hiện phép được số bao thóc là: tính gì?Nêu phép tính ? 87+ 6 = 93 (bao thóc) - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp Đáp số :93 bao trình bày vào vở thóc - Gọi 1 số HS đọc bài - HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương -HS đọc Bài 3 -HS chơi trò chơi - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Mảnh ghép kì diệu” - GV phổ biến luật chơi:Mỗi mảnh ghép sẽ chứa một phép tính .Sau khi mảnh ghép được mở ai giơ tay nhanh nhất sẽ dành được quyền trả lời ,trả lời đúng sẽ được quyền chọn mảnh ghép tiếp theo và được nhận một phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả -HS đọc lời cho bạn khác. -Thực hiện từ trái sang phải Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS chơi trò chơi - GV hỏi: Để thực hiện phép tính có 2 dấu cộng ta thực hiện như thế nào? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - GV phổ biến luật chơi:GV đọc câu hỏi ,bạn nào giơ tay nhanh nhất sẽ dành quyền
  11. trả lời và trả lời đúng sẽ được nhận một phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả -HS đọc lời cho bạn khác. -HS tìm và vẽ Bài 5: - 38 ,9, 5 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tìm và vẽ đường đi về nhà 38 + 9 + 5 =52 cho chú Sóc - GV yêu cầu HS tìm các số ghi trên mỗi hạt dẻ mà chú Sóc nhặt được trên đường đi về nhà - GV yêu cầu HS viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả -HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương 3.Vận dụng - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ------------------------------*****------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác 2 khổ thơ cuối của bài. - Phân biệt: en/eng. iêu/ươu Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề. Phẩm chất: - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở, yêu thích chữ Việt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoat động của GV Hoạt động của HS
  12. 1. Khởi động - GV - HS vận động theo bài hát: Mái - HS thực hiện. trường mến yêu. - Gv dẫn dắt vào bài 2. Khám phá - Thực hành. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ trên gồm có những chữ nào - 2-3 HS chia sẻ. viết hoa ? + Đoạn thơ có những chữ nào dễ viết sai - HS luyện viết bảng con: cỏ dại , chính tả? dòng sông, trẻ con - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chéo theo cặp. - HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. 1.Điền en/eng - HS làm bài cá nhân. - giấy kh . cái x .. dè s - HS chia sẻ. - thổi kh .. thổi k .. đánh k - HS thảo luận trong nhóm 2 2. Tìm các từ ngữ có tiếng chứa vần - HS chia sẻ. iêu/ươu 3. Vận dụng. - HS nối tiếp tìm từ - Nói câu có tiếng chứa vần iêu/ươu - GV nhận xét giờ học. Luyện toán LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực - Củng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số; vận dụng vào giải bài toán thực tế. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  13. 2. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng nhóm - HS : VBT, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Lớp vận động theo nhạc bài hát - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học Em học toán. toán. - 2 Hs lên bảng, Lớp làm bảng con. Hoạt động 2. Thực hành: - Nhận xét chữa bài Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS xác định yêu cầu bài tập. -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS - Một HS làm phép tính đầu tiên. làm vào vở. - HS cùng GV nhận xét. - HS nhận xét - HS tự làm bài vào vở. -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra - 2 HS lên bảng làm. ,tuyên dương - Lớp nhận xét, góp ý. -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức trò chơi Thi tiếp sức. - Chọn hai đội chơi, 4người/đội (GV có thể bổ sung thêm một số cặp phép tham gia chơi. tính – kết quả mới - GV nêu tên trò chơi,HD cách chơi, luật chơi -HS tham gia trò chơi cho hai đội cử ra 4người/đội tham gia chơi. HS còn lại cùng GV làm trọng tài. - GV cùng HS nhận xét, phân định thắng thua. -GV tuyên dương bạn trả lời đúng và trao phần thưởng Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc ?Bài toán cho biết gì? -HS trả lời ?Bài toán hỏi gì? ?Muốn biết trong hộp có tất cả bao nhiêu cái -Phép tính cộng ,lấy 25 +6 bút màu ta thực hiện phép tính gì? -GV phát bảng nhóm 1 HS làm, dưới lớp làm Bài giải vào vở, sau đó đính bảng trình bày. Trong hộp có tất cả số bút màu là: -Gọi 1 số HS đọc bài 25+ 6 = 31 (cái)
  14. -HS nhận xét Đáp số :31 cái bút màu -GV nhận xét,tuyên dương -HS lắng nghe Bài 4: HS đọc đề bài - GV nhắc lại quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới. Trong hình ảnh có thể tô màu một số ô để minh hoạ tốt hơn, chẳng hạn tô màu đỏ cho ô số 7 và màu xanh cho hai ô số 3 và 4. ?Bạn nào có thể nêu lại quy luật của bài toán -Số ở trên bằng tổng 2 số ở dưới này? - HS nghe HD và tự làm bài. -GV yêu cầu HS làm bài - Báo cáo kết quả và nhận xét. -GV nhận xét,tuyên dương 3.Vận dụng ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? HS nêu nội dung - GV tóm tắt nội dung chính. Lắng nghe -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2022 Buổi sáng Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG EM THAM GIA CÙNG BẠN. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù - Viết được 3- 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ về tình bạn. - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về hoạt động của con người gần gũi với trải nghiệm của học sinh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
  15. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài lớp chúng ta đoàn kết Cả lớp hát 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc nhóm bốn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, làm việc nhóm bốn, trả lời câu hỏi. Tranh 1: Tranh 1: + Có những ai trong tranh? + Có hai bạn HS, hai mẹ con; phía xa có mấy bạn nhỏ. + Các bạn đang làm gì? Vì sao em biết? + Hai bạn nhỏ đang đi học, vì hai bạn mặc đồng phục, trên vai khoác cặp, Tranh 2: Tranh 2: + Có những ai trong tranh? + Có ba bạn trong tranh. + Các bạn đang làm gì? + Ba bạn đang trao đổi bài. Bạn ngồi giữa đang chỉ tay vào quyển sách. Hai bạn ngồi bên chăm chú lắng nghe. + Theo em, các bạn là người thế nào? + Các bạn là những HS rất chăm chỉ, biết giúp đỡ nhau trong học tập, Tranh 3: Tranh 3: + Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? + Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân trường. + Các bạn đang làm gì? + Các bạn HS đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá cầu. Một bạn nam đang giơ chân đá quả cầu. Hai bạn còn lại trong tư thế nhận cầu. Ở phía xa, có hai bạn đang chơi nhảy dây. + Em thấy giờ ra chơi của các bạn thế + Giờ ra chơi của các bạn rất vui, nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ, mỗi tranh 2-3 HS nói.
  16. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát clip về một số hoạt - HS quan sát, tìm câu trả lời. động mà các em được tham gia cùng nhau, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn? + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các đã làm những việc gì? + Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - 1-2 HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.43. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ bài. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _____________________ TOÁN PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  17. - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số: Đặt tính theo cột dọc - Giới thiệu và củng cố kĩ thuật đặt tính rổi tính, vận dụngvào giải các bài toán thực tế, kết hợp phép tính với so sánh số. - Tính từ phải sang trái, lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng với số chục của số hạng thứ hai - Giải được các bài toán thực tế 17ail quan đến phép cộng trong phạm vi đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Que tính rời và các bó que tính để minh hoạ phép cộng. - HS: SGK. Bộ đồ 17ail Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 76: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Bạn Mai có 36 cục pin, bạn Rô-bốt có 17 cục pin. Hỏi cả hai - GV hỏi: bạn có bao nhiêu cục pin? + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS trả lời + Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu cục pin - HS nêu phép tính: 36 + 17 con làm phép tính gì? * GV hướng dẫn HS thao tác với que tính tìm - HS thao tác trên que tính và kết quả(GV lấy que tính gài trên bảng cùng HS) tìm kết quả + Lấy 36 que tính, lấy 17ail 17 que tính nữa - HS chia sẻ - GV yêu cầu HS nêu kết quả và trình bày cách làm * GV hướng dẫn đặt tính và tính( Dựa vào cách - HS thực hiện theo hd đặt tính và tính các số có 2 chữ số không nhớ
  18. HS nêu cách đặt tính và tính, nếu HS không làm được giáo viên hướng dẫn từng bước) + Yêu cầu HS nêu cách đặt tính + Yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu GV nx chốt cách đặt tính, tính đúng - 2-3 HS nêu - Khi tổng các chữ số 18ail đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 1-2 phép tính. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - GV nx, chốt bài làm đúng - Khi tính thực hiện theo thứ tự nào? Khi tổng các chữ số hang đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế - HS nêu. nào? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài - 1-2 HS trả lời. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. * Kết quả: Xếp lại thành phép tính: a) 36 + 45 = 81 b) 74 + 10 = 84. - GV nhận xét, khen ngợi HS C. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs trả lời - Trong phép cộng có nhớ em lưu ý điều gì?
  19. - Hs trả lời - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ Luyện tập (trang 77) * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG EM THAM GIA CÙNG BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tớ nhớ cậu 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Luyện tập Bài 1: Chọn từ ngừ trong ngoặc đơn điền -HS đọc đề bài vào chỗ trống.
  20. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS (thân thiết, nhớ, vui đùa) Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn Hằng -HS trả lời lần lượt: thân thiết, nhớ, vui ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng đùa nọc trở thành ếch.Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao cùng cá nh- - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương Bài 8: Điền dấu chấm, dâu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống a. Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh -HS đọc yêu cầu đề bài . nhật mời bọn tớ không a.Sóc ơi, cậu có íàm nhiều bánh sinh nhật b. Tớ nướng rât nhiều bánh đến nỗi mời bọn tớ không ? không đếm xuể b.Tớ nướng rât nhiều bánh đến nỗi không c. Tuyệt vời quá đếm xuể . -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. c.Tuyệt vời quá ! -GV cho HS làm bài vào VBT và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) Bài 9:Viết 3-4 câu kể về một hoạt động em -Học sinh đọc đề bài. tham gia cùng các bạn -HS trả lời -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV hướng dẫn HS trả lời các gợi ý: + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn?( học tập, vui chơi ) + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các bạn đã làm những việc gì? + Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt -HS viết đoạn văn . động đó? - HS đọc bài làm của mình - GV yêu cầu HS viết +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách - GV gọi 1-2 HS đọc bài, chữa bài nhau bằng dấu chấm . + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì? 3. Vận dụng : - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _________________