Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_10_thu_2_3_4_nam_hoc_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Tuần 10 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TRẢI NGHIỆM CẮM HOA CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, kĩ năng hợp tác và làm việc nhóm... 3. Hiểu thêm về thầy cô; thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo qua cách các em biết cắm các lọ hoa để tặng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Lọ hoa, xốp, hoa tươi, hoa giấy, giấy gói hoa. 2. Học sinh: hoa tươi, hoa giấy, giấy gói hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. (15 - 16’) *1. Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2.Khám phá - GV phổ biến mục tiêu tiết học HS chú ý lắng nghe Tiết học này cô trò chúng ta sẽ cùng nhau HS Hoạt động theo nhóm 6 cắm những lọ hoa, gói những bó hoa thật đẹp để tặng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam. - GV lắng nghe và bổ sung cho các em. - Trong quá trình HS trình bày, GV có thể
- chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày - HS chơi trò chơi “ Em là phóng trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình mềm cho HS. kể về những việc làm thể hiện 3.Vận dụng lòng biết ơn đối với thầy cô. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS là phóng viên hỏi đáp, trình biểu dương HS. bày trước sân cờ những ý kiến, - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD câu hỏi về ngày 20/11 theo chủ đề - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - HS trình bày, GV có thể chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng mềm cho HS. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 17: GỌI BẠN (Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. 2.Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. -Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 3.Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs hát bài Tìm bạn thân Hs hát bài tìm bạn thân và vận động
- - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? theo nhạc. - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở đâu? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. .2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp - HS đọc nối tiếp đoạn. nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi - 2-3 HS luyện đọc. bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương - Nhận xét, tuyên dương HS. bạn; bê vàng và dê trắng chơi với
- - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn - Nhận xét, tuyên dương HS. của hi bạn rất đẹp và đáng quý, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS thực hiện. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 4-5 nhóm lên bảng. -Sau bài đọc này em rút ra được bài học gì cho bản thân? - Em cần đối xử với bạn bè của mình như - HS chia sẻ. thế nào?. Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt Viết: CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. 2. Năng lực chung: Rèn cho HS có năng lực làm việc cá nhân. 3.Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài Chữ đẹp nết HS hát và vận động theo nhạc càng ngoan - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa H đầu câu. + Cách nối từ H sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt Nghe – nói: KỂ CHUYỆN “GỌI BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng.
- - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. 2.Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3.Phẩm chất: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày, biết yêu thương và chia sẻ với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khung cảnh xung quanh như thế nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Nhân vật trong tranh là ai? trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). + Nhân vật đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất - HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung, để kể. kể trong nhóm. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói bài tập 5 trong VBTTV, tr.41. mong muốn của bản thân mình về kết - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách thúc của câu chuyện. diễn đạt cho HS.
- - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. * Hoạt động 4: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên. - HS lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ CHIỀU Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). -Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo ki –lô-gam và lít. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích tình huống . 3. Phẩm chất Giúp HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv : Máy tính, ti vi - HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động. Cả lớp vận động theo bài múa Trống cơm. Cả lớp thực hiện. Hoạt động 2.Luyện tập. Bài 1:Tính -3 HS lên bảng làm bài - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm
- tra ,tuyên dương -1 HS đọc Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -2 con gà - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. -2 con thỏ + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? -4 con gà + Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? + Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? - HS nhận xét -HS đọc - GV nhận xét ,tuyên dương. -HS trả lời Bài 3: -HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? -Phép tính cộng,25 + 3 - Bài toán hỏi gì? Bài giải - Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít Cả hai người mua số lít xăng là: xăng ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính ? 25+ 3 = 28 (l) - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp Đáp số :28 lít. trình bày vào vở - Gọi 1 số HS đọc bài - HS nhận xét -HS đọc - GV nhận xét,tuyên dương Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -7 + 6 - GV hỏi: a.+ Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 13) - Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được
- 13 kg gạo -2+4+3 b. .+ Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy 3 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) -7+2 và 6+3 - Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo -7+3 và 6+4 Hoạt động 3: Vận dụng: + Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau Luyện Toán LUYỆN VỀ THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI-LO-GAM, LÍT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Củng cố cho học sinh: - Ôn tập củng cố về ki-lô-gam, lít, cộng trừ giải toán có kèm tên đơn vị kg, lít. - Củng cố biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn, làm toán với đơn vị đo kilôgam. - Phát triển tư duy toán học. - Củng cố ôn lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động. Cả lớp vận động theo bài múa Trống cơm. Cả lớp thực hiện. Hoạt động 2.Luyện tập. Bài 1: Tính ( theo mẫu )
- 25 kg + 6 kg = 31 kg -3 HS lên bảng làm bài 27 kg + 8 kg = ...... kg 37 kg - 15 kg = ...... kg 57 kg - 23 kg = ...... kg - Hướng dẫn: - HS nêu cách thực hiện. – GV theo dõi, giúp đỡ và chấm bài cho HS. - Chữa bài: Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời - Có hai bình đựng nước: bình thứ nhất đựng - HS làm vào vở sau đó gọi một số 45l, bình thứ hai đựng 36l. Hỏi cả hai bình em chữa bài đựng tất cả bao nhiêu lít nước ? - HS nhận xét Gv treo bảng phụ chữa bài -1 HS đọc - GV nhận xét ,tuyên dương. - HS làm bài vào vở. 1 học sinh làm vào bảng phụ, Tóm tắt Bình một : 45 l Bình hai : 36 l. Cả hai bình : ? l nước. Bài giải: Bài 3: Số lít nước của hai bình là : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. 45 + 36 = 81 (lít ) Bài 3. Điền dấu > < = vào ô trống : 20 kg + 19 kg 30 kg + 9 kg Đáp số : 81 lít nước. 25 kg + 7 kg 7 kg + 15 kg 29 kg + 8 kg 27 kg. - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở -HS đọc Hoạt động 3. Vận dụng mở rộng: - HS xác định yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào vở. Bài 4: ( HS có năng khiếu) Có 1 cân đĩa với 2 3 HS lên bảng chữa bài.
- quả cân loại 1kg và 5 kg, làm thế nào để lấy ra được 4 kg gạo. GV hướng dẫn HS làm bài. -HS đọc Bài giải: Ta đặt quả cân loại 1kg vào 1 đĩa cân, đĩa cân còn lại ta đặt quả cân loại 5kg. Ta đổ gạo vào Học sinh làm bài cá nhân. bên đĩa cân có quả cân loại 1kg đến khi cân thăng bằng thì lấy ra được 4 kg gạo. Gọi một vài em khá lên thực hiện. Cả lớp quan sát và nhận xét. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng Con gà con ngỗng con lợn 1kg 3 kg 45kg - Nhận xét giờ học. ___________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: GỌI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù: - Rèn đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ ngắn. - Hiểu được nội dung bài thơ Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu và biết cách chia sẻ đối với bạn bè khi bạn gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh hát và khởi động - Học sinh đứng dậy thực hiện các
- theo bài hát: Tìm bạn thân động tác cùng cô giáo - Giới thiệu – ghi bảng 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ - HS ngắt nhịp3/2, 2/3 . - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm 3 - Thi đọc giữa các nhóm. - Cấc nhóm đọc trước lớp Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Viết tiếp để hoàn thành câu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV chốt đáp án - HS nhận xét, bổ sung. a. Bài 2: Đọc bài thơ Gọi bạn và cho biết - HS nêu yêu cầu chi tiết nào thể hiện Dê trắng rất thương bạn? - HS thảo luận - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS chia sẻ - HS nhận xét, bổ sung. Bài 3: Dựa vào khổ thơ cuối và cho biết - HS nêu yêu cầu đến bây giờ Dê trắng có tiếng kêu như - HS thảo luận thế nào? - HS chia sẻ - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4 - Nhận xét tuyên dương. HS lắng nghe 3. Vận dụng - Các em học tập tính cách của Dê trắng để đối xử với bạn bè của mình. - Nhận xét giờ học. _________________ Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 2: TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau.
- - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn. 2.Năng lực chung HS hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt. 3.Phẩm chất: - Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đóng vai một người bạn trong rừng, nói - 1-2 HS trả lời. lời an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở về. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá: - GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi. - HS nghe. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào? + Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu - Cả lớp đọc thầm. cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thường xuyên, nắn nót, cặm cụi, - Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm - HS đọc nối tiếp. sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn.// Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong - 2-3 HS đọc. nhiều giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//,
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.83. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1,2 trong VBTTV/tr.41. + C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến. cách trả lời đầy đủ câu. + C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn. + C4: Nếu hai bạn không nhận được thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, rất nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc - Nhận xét, tuyên dương HS. vì không giữ lời hứa./ * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân lớp. thiết. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia - 2-3 HS đọc. tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm - HS đọc. biệt và đáp lời chào tạm biệt. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
- __________________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2.Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát Bài hát lớp chúng ta đoàn kết 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/ kiểm tra. tr.41,42. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________
- Toán Bài 19 : PHÉP CỘNG ( có nhớ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -Thực hiện được phép cộng ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề,phân tích tình huống . 2. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK,Bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra 2.Dạy bài mới 2.1 Khám phá - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật - trong câu chuyện : kiến ,ve sầu ,rô bốt - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc -Nhiều hơn này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? -Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì -Phép tính cộng ,lấy 35 + 7 kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính -GV hướng dẫn HS cộng: +Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -3 chục và 5 đơn vị Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục -HS thực hiện que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính.
- + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 0 chục và 7 đơn vị Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. -HS thực hiện + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính? -HS thực hiện gộp nêu kết quả +12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa bằng 12 ra mấy que tính? +Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? -2 que tính Viết số 4 ở hàng chục. +Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. -4 bó -GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng chục) + Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42) 2.2 .Luyện tập Bài 1:Tính -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS làm bài -HS nhận xét -GV nhận xét và tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? -Tính từ phải sang trái Bài 2:Đặt tính rồi tính -GV gọi HS đọc yêu cầu bài -HS đọc -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp -HS lên bảng làm bài HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương
- -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta + Đặt tính theo cột dọc cần ta cần lưu ý điều gì? + Tính từ phải sang trái Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất ?Vì -HSTL chum B .Vì chum A =68l sao Chum B=70l Chum C=61l 3.Củng cố dặn dò -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. __________________________________________