Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
KHBD_tuan_10_thu_56_df3e7.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 10 Thứ hai ngày 06 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự nhiên và xã hội Bài 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu những trò chơi an toàn và không an toàn. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về những trò chơi không an toàn và không nên chơi. + Thực hiện được kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học. + Có kĩ năng bào vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. 2. Năng lực chung: - Thực hiện được được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện được được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Trách nhiệm: Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV đặt câu hỏi cho HS: - 2,3 HS trả lời
- + Các em có yêu quý lớp học, trường học của mình không? + Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì? - GV khái quát đó là những việc làm để giữ lớp học, trường học sạch đẹp và dẫn - HS lắng nghe dắt vào tiết học mới. 2. Hoạt động khám phá: 8’ - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, trả lời theo câu hỏi gợi ý: - HS quan sát hình ảnh trong SGK + Các bạn đang làm gì? Nên hay không nên làm việc đó, vì sao? - HS trả lời câu hỏi + Những việc làm đó mang lại tác dụng gì? -Từ đó, HS nhận biết được những việc nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp (úp cốc uống nước để giữ vệ sinh; chăm - HS nêu sóc bồn hoa, cây cảnh, ) - HS lắng nghe - Khuyến khích HS kể những việc làm khác của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV kết luận: Nhưng việc làm tuy nhỏ nhưng thể hiện các em có ý thức tốt và góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp, vì vậy các em cần phát huy. 3. Hoạt động thực hành: 9’ - GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu gợi ý: - HS quan sát và thảo luận theo gợi ý + Trong từng hình, các bạn đã làm gì?
- + Nên hay không nên làm việc đó? Vì - Đại diện nhóm trình bày sao?, ). - Từ đó HS nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - GV gọi một số HS lên bảng kể về - HS lên bảng chia sẻ những việc mình đã làm ( làm một mình hoặc tham gia cùng các bạn) để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS lắng nghe, góp ý - GV và các bạn động viên. 4. Hoạt động vận dụng: 8’ Xây dựng kế hoạch và thực hiện vệ sinh., trang trí lớp học - GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học (địa điểm - HS thực hiện xây dựng kế hoạch trang trí, cách trang trí, vệ sinh lớp học, ) - HS làm việc theo nhóm - Phân công công việc cho từng nhóm thực hiện. * Đánh giá - HS tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Định hướng phát triển năng lực, phẩm - HS thảo luận và trình bày chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về nội dung hình tổng kết cuối bài, và đưa ra một số tình huống khác để HS tự đề xuất cách xử lí từ đó phát triển kĩ năng ứng xử trong các tình huống khác nhau. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - HS lắng nghe và thực hiện 2’
- Kể với bố mẹ, anh chị những việc đã tham gia để lớp học sạch đẹp. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học ÔN TẬP, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề CÓ BẠN THẬT VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn. - Biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn, lắng nghe và cổ vũ khi bạn nói.
- - Biết chia sẻ thông tin và cảm xúc để bạn hiểu mình. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Phát triển năng lực riêng: HS biết lắng nghe, chia sẻ với bạn của mình 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu, quý trọng đối với bạn bè của mình. - Chăm chỉ: HS biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Một góc ở sân trường. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động - GV tổ chức hoạt động trò chơi. 3. Phương tiện dạy học. - GV: + Bộ tranh/ thẻ rời dùng trong nội dung giáo dục về tình bạn. + Thẻ chữ: LẮNG NGHE, QUAN TÂM, CHIA SẺ. - HS: Tờ bìa hình bông hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Trong giờ học 1.Khởi động (3p) Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đứng theo hiệu lệnh. -HS chơi trò chơi. + GV giải thích luật chơi và hướng dẫn HS cùng chơi. Luật chơi: Các nhóm cùng lắng nghe tiếng hô của GV -HS lắng nghe và thực hiện hoặc người quản trò. GV hô số chân như thế nào thì các chọn nhóm, chơi theo hiệu nhóm (2 người hoặc 3 người) phải co chân lên, sao cho lệnh của giáo viên. tổng số chân của cả nhóm bằng với con số trong hiệu lệnh.
- + Lưu ý: Nếu đứng nhóm 2 người, khi GV hô: “1 chân” thì hai bạn phải cõng nhau, người cõng còn phải co một chân lên. Nhưng cũng có thể có phương án: cả hai cùng ngồi bệt xuống, giơ chân lên cao, chỉ để’ 1 chân của 1 người chạm xuống đất. + Với nhóm З người thì GV không đưa hiệu lệnh đứng - Lắng nghe, ghi nhớ. một chân, tránh gây nguy hiểm cho HS khi cõng nhau. =>Kết luận: Hợp tác để cùng hành động thật là vui! Bạn bè cần hợp tác với nhau để thực hiện công việc chung. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Khám phá chủ đề (15p) Mục tiêu: HS biết ứng xử hợp lí với bạn trong nhiều tình huống khác nhau. - HS săm vai xử lí tình huống *HĐ1: Sắm vai xử lí tình huống. + Bạn có muốn tớ giúp gì -GV mời 2 đến 3 đôi bạn lên bảng để sắm vai trong các không? tình huống. HS sắm vai, xử lí. +Tớ cảm ơn bạn nhé! + Bút bạn hỏng, em ngồi cạnh biết được, em sẽ nói gì? +Bạn có mệt lắm không? + Bút em hỏng, bạn cho mượn, em phải nói gì? + Thấy bạn mệt, em ngồi cạnh bạn, em sẽ nói gì, làm + Em sẽ im lặng/ Em sẽ tranh gì? luận rõ ràng với bạn. + Em sẽ làm lành và giải thích +Em và bạn có chuyện hiểu nhầm nhau, em sẽ hiểu nhầm với bạn. nặng lời với bạn hay im lặng? Em có cách ứng xử nào khác không? Và một vài tình huống khác. -Sau đó, GV sẽ đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm xúc của mình: -HS trả lời theo thực tế. + Em đã từng gặp tình huống thật như vậy chưa? + Sau khi giúp bạn, bạn cảm ơn em, em cảm thấy thế nào? -HS lắng nghe. =>GV kết luận: Bạn bè cần quan tâm, chia sẻ với nhau, sẵn sang hỗ trợ nhau và biết xinlỗi,cảm ơn nhau. GV giơ thẻ chữ: QUAN TÂM, CHIA SẺ.
- 3.Mở rộng và tổng kết chủ đề (15p) Mục tiêu: HS tập trung lắng nghe và biết cách bày tỏ sự cổ vũ, ủng hộ để bạn nói. HĐ2: Thảo luận để khám phá xem ai là người biết “lắng nghe tích cực”. -GV mời HS ngồi vòng tròn theo nhóm, mỗi nhóm sẽ - HS về nhóm, ngồi vòng tròn, lắng nghe câu chuyện của một bạn kể hoặc chơi trò thảo luận theo nhóm. Có thể chơi đố vui theo nhóm. GV nhắc lại nguyên tắc.Cấp kể 1 câu chuyện, đọc thơ, hát, độ giọng nói khi hoạt động nhóm: Vừa đủ cho các nêu 1 câu đố.. thành viên trong nhóm nghe thấy, không làm ảnh - Các thành viên khác nghe và hưởng tới nhóm khác. quan sát các bạn khác. - Sau khi hoạt động nhóm, GV cùng HS thảo luận để mỗi nhóm tìm ra ai là người biết “lắng nghe tích cực”. + Ai biết nghe không ngắt lời? -HS nêu ý kiến về các bạn lắng + Ai biết nhìn bạn chăm chú? nghe tốt, bạn biết cổ vũ người khác, bạn biết đặt câu hỏi. + Ai biết gật đầu cổ vũ, động viên bạn? - Cả tổ thảo luận để thống nhất + Ai biết đặt câu hỏi cho bạn khi bạn kể xong? ý kiến. + Ai biết chia sẻ với bạn, góp ý hay đồng tình với bạn? GV kết luận: Để bạn hiểu mình và mình hiểu bạn, em - HS lắng nghe. hãy trở thành người biết “lắng nghe tích cực”. GV mời học sinh cùng thử làm hành động cổ vũ, động viên bạn– “Uhm!”,“Hay tuyệt!”.“À!” .GV giơ thẻ chữ: LẮNG NGHE. C. Hoạt động sau giờ học 4. Cam kết, hành động (2p) Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. -GV phát cho mỗi HS một tờ bìa bông hoa hoặc nhặt một chiếc lá ở sân trường, sau đó ghi tên người bạn thân nhất của mình lên bông hoa (chiếc lá) ấy và đề nghị HS sau - HS thực hiện theo hướng giờ học hãy tìm gặp bạn thân của mình để trò chuyện, dẫn.
- chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Bài 8: THIÊN NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Nêu được một trong những đặc điểm thiên nhiên (Ví dụ: địa hình, sông ngòi...) của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,phiếu học tập, bản đồ Việt Nam, lược đồ vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: + Hãy kể tên thành phố em đang sinh sống? - HS kể. + Em có biết thành phố của em thuộc vùng - HS nêu. nào trên đất nước ta không?
- - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK mô tả những - HS nêu. điều em quan sát được về thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí - HS chỉ trên bản đồ. của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Yêu cầu HS nói cho nhau nghe vùng Đồng - HS nói nhóm đôi bằng Bắc Bộ tiếp giáp với những vùng nào. - Yêu cầu HS lên xác định các vùng tiếp giáp - HS xác định trên bản đồ. trên bản đồ. -> Kết luận: - HS lắng nghe - Đồng bằng Bắc Bộ nằm ở phía Bắc của nước ta. Tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Duyên hải miền Trung và vịnh Bắc Bộ. - Vùng được bồi đắp bởi phù sa sông Hồng và sông Thái Bình. - HS đọc kết luận/37 SGK HĐ 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo - HS thảo luận nhóm 6. luận nhóm 6 về đặc điểm thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.(theo sơ đồ tư duy) + Địa hình. + Khí hậu. + Sông ngòi. + Đất và sinh vật. - Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung. -> Kết luận: 1. Địa hình: - Đồng bằng Bắc Bộ có hình tam giác với đỉnh là Việt Trì, cạnh đáy tiếp tục mở rộng ra phía biển.
- - Địa hình tương đối bằng phằng, độ cao trung bình dưới 25m. - Đồng bằng có diện tích khoảng 15000 km2 là đồng bằng lớn thứ hai ở nước ta. 2. Khí hậu: - Khí hậu của vùng chia hai mùa: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều. - Vùng chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phương Bắc xuống.Nửa đầu mùa đông lạnh, khô; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm và thường có mưa phùn. 3. Sông ngòi: - Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, tỏa khắp vùng. - Sông Hồng và sông Thái Bình giúp bồi đắp lên Đồng bằng Bắc Bộ. 4. Đất và sinh vật - Vùng Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là đất phù sa màu mỡ. - Sinh vật tự nhiên phong phú. Nhiều động vật, thực vật tự nhiên được bảo vệ trong các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển...) - GV chiếu số số video, hình ảnh về vườn - HS quan sát. QG... 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm hiểu và giới thiệu về một con sông ở - HS nêu. vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .
- Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC: GỌI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Luyện đọc đúng, rõ ràng bài thơ; nhấn giọng ở một số câu trong bài thơ. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm thân thiết, đáng quý giữa bê vàng và dê trắng. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ đọc cá nhân. - Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi mở rộng, liên hệ. Vận dụng bài học vào cuộc sống. - Năng lực văn học: Nhận diện được thể thơ 5 chữ, nhận biết được các câu thơ có vần giống nhau. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo bài hát “Tình bạn tuổi thơ” - HS vận động và hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Tiết học hôm - HS lắng nghe. nay cô cùng các em đọc lại bài thơ này trôi chảy và ngắt nghỉ đúng chỗ nhé. -HS nối tiếp đọc mục bài. - GV ghi mục bài. 2. Hoạt động luyện tập. - Cả lớp lắng nghe a, Luyện đọc toàn bài: Gọi bạn. - 2 HS đọc trước lớp. - GV đọc mẫu toàn bài - 3 em đứng dậy đọc - Gọi 2HS đọc cả bài trước lớp.
- - Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn. - GV nhắc lại cách đọc bài b, Luyện đọc theo nhóm. - HS đọc bài - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo N 3 kết hợp trả lời câu hỏi cuối bài. GV theo dõi các nhóm làm việc - 4 nhóm thi đọc trước lớp đọc c, Thi đọc giữa các nhóm: -GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm kết hợp trả lời câu hỏi do bạn nêu, các nhóm - HS lắng nghe. khác nhận xét bạn đọc. - HS đọc bài – GV bổ sung tuyên dương HS đọc tốt * Gọi 2 HS đọc toàn bài trước lớp. -HS lắng nghe và thực hiện. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học được điều gì từ bài này? - Các em nhớ áp dụng những điều từ bài học khi chơi với bạn nhé. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề CÓ BẠN THẬT VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn.
- - Biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn, lắng nghe và cổ vũ khi bạn nói. - Biết chia sẻ thông tin và cảm xúc để bạn hiểu mình. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Phát triển năng lực riêng: HS biết lắng nghe, chia sẻ với bạn của mình 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu, quý trọng đối với bạn bè của mình. - Chăm chỉ: HS biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Một góc ở sân trường. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động - GV tổ chức hoạt động trò chơi. 3. Phương tiện dạy học. - GV: + Bộ tranh/ thẻ rời dùng trong nội dung giáo dục về tình bạn. + Thẻ chữ: LẮNG NGHE, QUAN TÂM, CHIA SẺ. - HS: Tờ bìa hình bông hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Trong giờ học 1.Khởi động (3p) Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đứng theo hiệu lệnh. -HS chơi trò chơi. + GV giải thích luật chơi và hướng dẫn HS cùng chơi. Luật chơi: Các nhóm cùng lắng nghe tiếng hô của GV -HS lắng nghe và thực hiện hoặc người quản trò. GV hô số chân như thế nào thì các chọn nhóm, chơi theo hiệu nhóm (2 người hoặc 3 người) phải co chân lên, sao cho lệnh của giáo viên. tổng số chân của cả nhóm bằng với con số trong hiệu
- lệnh. + Lưu ý: Nếu đứng nhóm 2 người, khi GV hô: “1 chân” thì hai bạn phải cõng nhau, người cõng còn phải co một chân lên. Nhưng cũng có thể có phương án: cả hai cùng ngồi bệt xuống, giơ chân lên cao, chỉ để’ 1 chân của 1 người chạm xuống đất. + Với nhóm З người thì GV không đưa hiệu lệnh đứng - Lắng nghe, ghi nhớ. một chân, tránh gây nguy hiểm cho HS khi cõng nhau. =>Kết luận: Hợp tác để cùng hành động thật là vui! Bạn bè cần hợp tác với nhau để thực hiện công việc chung. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Khám phá chủ đề (15p) Mục tiêu: HS biết ứng xử hợp lí với bạn trong nhiều tình huống khác nhau. - HS săm vai xử lí tình huống *HĐ1: Sắm vai xử lí tình huống. + Bạn có muốn tớ giúp gì -GV mời 2 đến 3 đôi bạn lên bảng để sắm vai trong các không? tình huống. HS sắm vai, xử lí. +Tớ cảm ơn bạn nhé! + Bút bạn hỏng, em ngồi cạnh biết được, em sẽ nói gì? +Bạn có mệt lắm không? + Bút em hỏng, bạn cho mượn, em phải nói gì? + Thấy bạn mệt, em ngồi cạnh bạn, em sẽ nói gì, làm + Em sẽ im lặng/ Em sẽ tranh gì? luận rõ ràng với bạn. + Em sẽ làm lành và giải thích +Em và bạn có chuyện hiểu nhầm nhau, em sẽ hiểu nhầm với bạn. nặng lời với bạn hay im lặng? Em có cách ứng xử nào khác không? Và một vài tình huống khác. -Sau đó, GV sẽ đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm xúc của mình: -HS trả lời theo thực tế. + Em đã từng gặp tình huống thật như vậy chưa? + Sau khi giúp bạn, bạn cảm ơn em, em cảm thấy thế nào? -HS lắng nghe. =>GV kết luận: Bạn bè cần quan tâm, chia sẻ với nhau, sẵn sang hỗ trợ nhau và biết xinlỗi,cảm ơn
- nhau. GV giơ thẻ chữ: QUAN TÂM, CHIA SẺ. 3.Mở rộng và tổng kết chủ đề (15p) Mục tiêu: HS tập trung lắng nghe và biết cách bày tỏ sự cổ vũ, ủng hộ để bạn nói. HĐ2: Thảo luận để khám phá xem ai là người biết “lắng nghe tích cực”. -GV mời HS ngồi vòng tròn theo nhóm, mỗi nhóm sẽ - HS về nhóm, ngồi vòng tròn, lắng nghe câu chuyện của một bạn kể hoặc chơi trò thảo luận theo nhóm. Có thể chơi đố vui theo nhóm. GV nhắc lại nguyên tắc.Cấp kể 1 câu chuyện, đọc thơ, hát, độ giọng nói khi hoạt động nhóm: Vừa đủ cho các nêu 1 câu đố.. thành viên trong nhóm nghe thấy, không làm ảnh - Các thành viên khác nghe và hưởng tới nhóm khác. quan sát các bạn khác. - Sau khi hoạt động nhóm, GV cùng HS thảo luận để mỗi nhóm tìm ra ai là người biết “lắng nghe tích cực”. + Ai biết nghe không ngắt lời? -HS nêu ý kiến về các bạn lắng + Ai biết nhìn bạn chăm chú? nghe tốt, bạn biết cổ vũ người khác, bạn biết đặt câu hỏi. + Ai biết gật đầu cổ vũ, động viên bạn? - Cả tổ thảo luận để thống nhất + Ai biết đặt câu hỏi cho bạn khi bạn kể xong? ý kiến. + Ai biết chia sẻ với bạn, góp ý hay đồng tình với bạn? GV kết luận: Để bạn hiểu mình và mình hiểu bạn, em - HS lắng nghe. hãy trở thành người biết “lắng nghe tích cực”. GV mời học sinh cùng thử làm hành động cổ vũ, động viên bạn– “Uhm!”,“Hay tuyệt!”.“À!” .GV giơ thẻ chữ: LẮNG NGHE. C. Hoạt động sau giờ học 4. Cam kết, hành động (2p) Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. -GV phát cho mỗi HS một tờ bìa bông hoa hoặc nhặt một chiếc lá ở sân trường, sau đó ghi tên người bạn thân nhất của mình lên bông hoa (chiếc lá) ấy và đề nghị HS sau
- giờ học hãy tìm gặp bạn thân của mình để trò chuyện, - HS thực hiện theo hướng chia sẻ. dẫn. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Tự nhiên và xã hội BÀI 9: ÔN TẬP VỀ TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống hóa được những kiến thức đã học về trường, lớp. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường. - Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
- 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các - HS tìm và thi hát các bài hát về bài hát về trường học, lớp học sau đó trường học dẫn dắt vào bài ôn tập 2. Hoạt động thực hành: 24’ a.Hoạt động 1 - HS nói về nội dung, ý nghĩa của - GV hướng dẫn HS triển lãm tranh ảnh từng bức tranh đã lựa chọn đồng thời đã sưu tầm về chủ đề trường lớp theo đưa ra những thông tin để giới thiệu từng HS. với bạn bè. - GV tổ chức cho HS tham quan sản - HS tham quan sản phẩm của từng phẩm của HS. HS - 1-2 HS thuyết minh về chủ đề đã lựa - HS thuyết minh, HS khác đặt câu hỏi chọn, khuyến khích HS khác đặt câu hỏi cho bạn cho nhóm, từ đó HS hiểu sâu hơn nội dung đã học. - HS lắng nghe - GV theo dõi HS nào thuyết minh tốt, nhiều tranh ảnh đẹp, khuyến khích trình bày trước cả lớp. - GV bổ sung để hoàn thiện nội dung - HS lắng nghe chủ đề. - HS quan sát hình ảnh - GV chiếu trên màn hình một số hình ảnh điển hình của chủ để Trường học để khắc sâu kiến thức đã học cho HS b.Hoạt động 2
- GV tổ chức trò chơi “Em làm hướng dẫn viên du lịch” (Giới thiệu các hoạt - HS lắng nghe luật chơi động ở trường, lớp mình) - Cách chơi: - HS lắng nghe + GV chia lớp thành 2 nhóm và mỗi nhóm thảo luận về một chủ đề yêu thích: 1.Mời bạn đến thăm lớp học của tôi 2. Mời bạn đến thăm ngôi trường yêu - HS tham gia trò chơi quý của chúng tôi - HS theo dõi + Các nhóm dán tranh ảnh chuẩn bị trước theo chủ đề đã chọn và chuẩn bị nội dung để giới thiệu trước lớp + GV theo dõi, động viên và đánh giá 3. Đánh giá HS thể hiện được cảm xúc yêu quý - HS lắng nghe trường lớp; kính trọng thầy cô; đoàn kết giúp đỡ bạn bè 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ Kể về “chuyến du lịch trường học” của - HS lắng nghe và thực hiện cả lớp với bố mẹ, anh chị * Tổng kết tiết học - HS nêu - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) .
- . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM BÀI 5: THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè Biết thể hiện sự thân thiện với bạn 2. Năng lực chung Giao tiếp, hợp tác với bạn 1 cách tích cực. 3. Phẩm chất Yêu quý, quan tâm đến bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về tình bạn phù hợp với HS lớp 1 (bài múa vui) 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV 4’ KHỞI ĐỘNG -HS tham gia - GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát về tình bạn 12’ KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chỉ ra những biểu hiện thân thiện với bạn ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo
- luận cặp đôi để nhận biết hành động nào thể hiện sự thân thiện, hành động nào là không thân thiện với bạn ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp GV mời HS chia sẻ kết quả thảo luận GV nhận xét, kết luận Kể những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để kể những hành động thể hiện sự thân thiện mà các em biết GV lấy tinh thần xung phong của các cặp HS chia sẻ kết quả thảo luận GV nhận xét, kết luận: Các hành động như tươi cười với bạn, hỏi hank hi thấy bạn buồn, hỏi thăm khi bạn ốm, tặng quà hoặc nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhật bạn, giúp bạn học, cho bạn mượn đồ dùng học tập, đọc sách cùng bạn, là những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn 12’ THỰC HÀNH Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm -HS quan sát tranh, thảo GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 tình huống trong SGK để luận để đưa ra cách xử sắm vai lí Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp -HS thực hiện sắm vai Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan sát, -HS theo dõi, nhận xét nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn -HS lắng nghe GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng 10’ VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thể hiện sự thân thiện với bạn bằng lời nói và hành động -HS lắng nghe GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về những hành vi đã ứng xử với bạn ở trường để gia đình góp ý kiến