Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
- TUẦN 10 Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng việt NGHE – VIẾT: TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3.Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương bạn bè qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài Tìm bạn thân HS hát bài Tìm bạn thân 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/ - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo tr.41,42. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Tiếng Việt: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. - Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp. - Phát triển vốn từ chỉ bạn bè. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3.Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương bạn bè qua các bài tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài Tình bạn HS hát bài Tình bạn
- 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Bài 1: - GV HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, tìm từ - HS làm việc theo cặp, chia sẻ trước lớp: ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: thân, quý, mến, thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, giận dỗi, - Yêu cầu HS làm bài 5,6 vào VBT/ tr.42. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - 1-2 HS trả lời. nhóm ba, chọn từ trong ngoặc đơn thay - HS thảo luận nhóm ba. vào ô vuông cho phù hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT tr.43. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài. * Hoạt động 3: Chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B. Nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các câu ở cột A, các ý ở cột - HS đọc. B. - 1-2 HS đọc. - GV làm mẫu một câu rồi tổ chức cho HS thảo luận nhóm, chọn câu ở cột A phù - HS nghe, thực hiện yêu cầu theo nhóm hợp với ý ở cột B rồi nói tên dấu câu đặt đôi. cuối mỗi câu. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác 2 khổ thơ cuối của bài. - Phân biệt: en/eng. iêu/ươu Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề. Phẩm chất: - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở, yêu thích chữ Việt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV - HS vận động theo bài hát: Mái - HS thực hiện. trường mến yêu. - Gv dẫn dắt vào bài 2. Khám phá - Thực hành. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ trên gồm có những chữ nào - 2-3 HS chia sẻ. viết hoa ? + Đoạn thơ có những chữ nào dễ viết sai - HS luyện viết bảng con: cỏ dại , chính tả? dòng sông, trẻ con - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chéo theo cặp. - HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. 1.Điền en/eng - HS làm bài cá nhân.
- - giấy kh . cái x .. dè s - HS chia sẻ. - thổi kh .. thổi k .. đánh k - HS thảo luận trong nhóm 2 2. Tìm các từ ngữ có tiếng chứa vần - HS chia sẻ. iêu/ươu 3. Vận dụng. - HS nối tiếp tìm từ - Nói câu có tiếng chứa vần iêu/ươu - GV nhận xét giờ học. Luyện toán LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực - Củng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số; vận dụng vào giải bài toán thực tế. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng nhóm - HS : VBT, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Lớp vận động theo nhạc bài hát - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học Em học toán. toán. - 2 Hs lên bảng, Lớp làm bảng con. Hoạt động 2. Thực hành: - Nhận xét chữa bài Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS xác định yêu cầu bài tập. -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS - Một HS làm phép tính đầu tiên. làm vào vở. - HS cùng GV nhận xét. - HS nhận xét - HS tự làm bài vào vở. -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra - 2 HS lên bảng làm. ,tuyên dương - Lớp nhận xét, góp ý. -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc yêu cầu bài
- - GV tổ chức trò chơi Thi tiếp sức. - Chọn hai đội chơi, 4người/đội (GV có thể bổ sung thêm một số cặp phép tham gia chơi. tính – kết quả mới - GV nêu tên trò chơi,HD cách chơi, luật chơi -HS tham gia trò chơi cho hai đội cử ra 4người/đội tham gia chơi. HS còn lại cùng GV làm trọng tài. - GV cùng HS nhận xét, phân định thắng thua. -GV tuyên dương bạn trả lời đúng và trao phần thưởng Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc ?Bài toán cho biết gì? -HS trả lời ?Bài toán hỏi gì? ?Muốn biết trong hộp có tất cả bao nhiêu cái -Phép tính cộng ,lấy 25 +6 bút màu ta thực hiện phép tính gì? -GV phát bảng nhóm 1 HS làm, dưới lớp làm Bài giải vào vở, sau đó đính bảng trình bày. Trong hộp có tất cả số bút màu là: -Gọi 1 số HS đọc bài 25+ 6 = 31 (cái) -HS nhận xét Đáp số :31 cái bút màu -GV nhận xét,tuyên dương -HS lắng nghe Bài 4: HS đọc đề bài - GV nhắc lại quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới. Trong hình ảnh có thể tô màu một số ô để minh hoạ tốt hơn, chẳng hạn tô màu đỏ cho ô số 7 và màu xanh cho hai ô số 3 và 4. ?Bạn nào có thể nêu lại quy luật của bài toán -Số ở trên bằng tổng 2 số ở dưới này? - HS nghe HD và tự làm bài. -GV yêu cầu HS làm bài - Báo cáo kết quả và nhận xét. -GV nhận xét,tuyên dương 3.Vận dụng ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? HS nêu nội dung - GV tóm tắt nội dung chính. Lắng nghe -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động trải nghiệm BÀI 10: TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù
- - Gợi lại hình ảnh về một lớp học vui vẻ và đoàn kết, tạo không khí vui tươi, thoải mái cho HS trước khi vào học. -HS phân biệt được nguyên nhân bất hoà, từ đó lựa chọn được cách giải quyết mẫu thuẫn phù hợp. -HS hiểu được trong cuộc sống luôn có mâu thuẫn và cần biết nhường nhịn nhau khi giải quyết mâu thuẫn. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3.Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương bạn bè qua các tình huống. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mũ dê đen, dê trắng để sắm vai. Thẻ chữ: TỰ MÌNH, NHỜ BẠN BÈ, NHỜ THẦY CÔ. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cho HS hát và nhảy theo nhạc ca khúc - HS quan sát, thực hiện theo HD. “Lớp chúng ta đoàn kết”, tác giả: Mộng Lân. GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản - 2-3 HS nêu. thân về lớp học sau khi vận động theo nhạc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Xử lí tình huống Hai con dê tranh nhau qua cầu − GV mời 2 HS lên bảng, đội mũ dê đen, - 2 HS diễn lại tình huống. dê trắng, diễn lại tình huống hai con dê - Cả lớp theo dõi qua cầu, gặp nhau ở giữa cầu và không biết giải quyết ra sao. - 2 – 3 HS trả lời - HS lắng nghe, đưa ra bình luận.
- − GV mời một số HS đưa ra phương án giải quyết tình huống, đồng thời mời các HS khác bình luận về cách giải quyết ấy. *Hoạt động 2: Kể những tình huống nảy sinh mâu thuẫn giữa bạn bè − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ các tình huống nảy sinh mâu thuẫn với bạn mà HS - 2-3 HS trả lời. đã từng gặp: - 2-3 HS trả lời. − Điều gì sẽ xảy ra nếu mâu thuẫn không được giải quyết? − Khi chưa làm lành với bạn, em cảm thấy - HS lắng nghe. thế nào? - GV kết luận: Trong học tập, sinh hoạt và vui chơi với bạn, không tránh khỏi có những mâu thuẫn, tranh cãi nảy sinh. Ai cũng có thể gặp các tình huống như vậy. Mâu thuẫn có thể xuất hiện từ lời nói, hành động không hợp lí, bị hiểu lầm. Mâu thuẫn cần được giải quyết tích cực, nếu không, chúng ta cũng sẽ không vui, buồn bực. - HS lắng nghe. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: − GV hướng dẫn hai HS sắm vai hai người bạn đang có mâu thuẫn với nhau. Bạn này đã cố gắng giải thích nhưng bạn kia giận, - HS thực hiện. bịt tai không nghe. − GV mời các HS sắm vai nhóm bạn 3 – 4 người lên hỗ trợ giải quyết khi bạn bị - 2-3 HS trả lời. hiểu lầm cần trợ giúp. - 2- HS trả lời. + Bạn bị hiểu lầm sẽ nói gì? + Nhóm bạn kia sẽ nói gì? − GV đưa ra tình huống thứ hai và đề nghị - HS thực hiện. HS tìm kiếm sự trợ giúp từ phía GV. HS sẽ nói thế nào? - GV cùng HS giải quyết tình huống. − GV dán lên bảng 3 cụm từ: TỰ MÌNH – NHỜ BẠN BÈ – NHỜ THẦY CÔ.
- − Tuỳ mức độ mâu thuẫn mà HS sử dụng “bí kíp” nào. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Kể với bố mẹ về việc giải quyết mâu thuẫn của em hoặc của bạn bè ở lớp. Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2022 Buổi sáng Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Máy tính, máy chiếu -HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng HS tham gia chơi 2. Luyện tập Bài 1: -HS làm bài a.GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền kết quả 12 + 8 =20 ;33 + 7=40 ; 65+ 5 . =70; - Gv yêu cầu HS làm bài vào vở +1 Hs lên 84 + 6=90 bảng làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương b. Đặt tính rồi tính -HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài -HS lên bảng làm bài - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương + Đặt tính theo cột dọc -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta + Tính từ phải sang trái cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘Rung chuông vàng’ - GV phổ biến luật chơi -HS chơi trò chơi - GV tuyên dương bạn trả lời đúng và trao phần thưởng Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc - Bài toán cho biết gì? -HS trả lời - Bài toán hỏi gì?
- - Muốn biết trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ -Phep tính cộng ,lấy 18 +5 ốc ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính ? Bài giải - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là: trình bày vào vở 18+ 5 = 23 (vỏ ốc) - Gọi 1 số HS đọc bài Đáp số :23 vỏ ốc. - HS nhận xét - GV nhận xét,tuyên dương Bài 4: -HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -Số ở trên bằng tổng 2 số ở dưới - Bạn nào có thể nêu lại quy luật của bài toán này? - GV yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét,tuyên dương 3.Vận dụng - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG EM THAM GIA CÙNG BẠN. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù - Viết được 3- 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ về tình bạn. - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về hoạt động của con người gần gũi với trải nghiệm của học sinh. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài lớp chúng ta đoàn kết Cả lớp hát 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc nhóm bốn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, làm việc nhóm bốn, trả lời câu hỏi. Tranh 1: Tranh 1: + Có những ai trong tranh? + Có hai bạn HS, hai mẹ con; phía xa có mấy bạn nhỏ. + Các bạn đang làm gì? Vì sao em biết? + Hai bạn nhỏ đang đi học, vì hai bạn mặc đồng phục, trên vai khoác cặp, Tranh 2: Tranh 2: + Có những ai trong tranh? + Có ba bạn trong tranh. + Các bạn đang làm gì? + Ba bạn đang trao đổi bài. Bạn ngồi giữa đang chỉ tay vào quyển sách. Hai bạn ngồi bên chăm chú lắng nghe. + Theo em, các bạn là người thế nào? + Các bạn là những HS rất chăm chỉ, biết giúp đỡ nhau trong học tập, Tranh 3: Tranh 3: + Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
- + Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân + Các bạn đang làm gì? trường. + Các bạn HS đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá cầu. Một bạn nam đang giơ chân đá quả cầu. Hai bạn còn lại trong tư thế nhận cầu. Ở phía xa, có hai + Em thấy giờ ra chơi của các bạn thế bạn đang chơi nhảy dây. nào? + Giờ ra chơi của các bạn rất vui, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ, mỗi tranh 2-3 HS nói. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV cho HS quan sát clip về một số hoạt - 1-2 HS trả lời. động mà các em được tham gia cùng - HS quan sát, tìm câu trả lời. nhau, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn? + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các đã làm những việc gì? + Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS chia sẻ. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.43. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS làm bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng : - HS chia sẻ bài. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo : tuần 10 - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS biết tôn trọng vẻ bên ngoài của mình và mọi người. * Hoạt động trải nghiệm: - Học sinh chia sẻ cảm xúc sau khi thực hiện sự trợ giúp để giữ gìn tình bạn. - Có ý thức giữ an toàn trong khi trang trí lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 10: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 10. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: + Nề nếp: Học sinh đi học đầy đủ. + Học sinh thực hiện tốt nội quy của lớp, trường.
- * Học tập: Hoàn thành chương trình tuần 10. Học sinh có tiến bộ trong học tập: * Thể dục vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng đúng thời gian. * Các hoạt động khác: - Học sinh tham gia thi giải toán trên mạng internet: * Tồn tại : một em đọc chậm nhỏ:Đình Trung. b. Phương hướng tuần 11: - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. triển khai kế hoạt động tuần tới. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các trường đề ra. nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... + Thi đua học tập tốt. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu + Thực hiện các hoạt động các phong trào. bài và tiến hành thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm giới thiệu về nét riêng của nhóm qua sản phẩm. - GV nhận xét chung: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng. Mặc đồng phục đúng quy định. - Các nhóm nhận xét. - Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. trường. Thực hiện tốt 5K để phòng dịch. - Rèn chữ viết cho HS trong các tiết học: viết chữ đẹp, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng khoảng cách, đều nét.
- - Tiếp tục động viên HS mượn sách ở thư viện. - Tăng cường giải bài trên báo và tạp chí 2. Hoạt động trải nghiệm. Hoạt động 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - Chia sẻ về việc giải quyết mâu thuẫn của em hoặc của bạn bè ở lớp. b. Hoạt động nhóm: − GV tập trung HS ở một khoảng sân. HS đứng thành vòng tròn. Cả lớp cùng chơi trò Đồ! ... Cứu! − GV giải thích luật chơi và hướng dẫn HS cùng chơi. - Khen ngợi, đánh giá. - GV kết luận: Trong những lúc mình gặp khó khăn, hãy tin rằng luôn luôn có thể nhờ tới sự trợ giúp của bạn bè. 3. Cam kết, hành động: - GV khuyến khích HS khi gặp khó khăn hãy nhờ tới sự trợ giúp của bạn bè, thầy cô. 5. Vận dụng - GV đề nghị HS mỗi ngày đến lớp, hãy nhớ - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu giúp các bạn giải quyết các mâu thuẫn cầu -- Đề nghị HS vẽ một bức tranh về chủ để Tình bạn để chuẩn bị tham gia triển lãm vào tiết SHDC thứ Hai tới. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Buổi chiều: Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát bài Em học Toán HS hát bài Em học Toán 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài
- - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương + Đặt tính theo cột dọc - GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta + Tính từ phải sang trái cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 2 -HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Phep tính cộng ,lấy 87 +6 - Muốn biết buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc ta thực hiện phép Bài giải tính gì?Nêu phép tính ? Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp được số bao thóc là: trình bày vào vở 87+ 6 = 93 (bao thóc) - Gọi 1 số HS đọc bài Đáp số :93 bao - HS nhận xét thóc -GV nhận xét,tuyên dương Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Mảnh -HS chơi trò chơi ghép kì diệu” - GV phổ biến luật chơi:Mỗi mảnh ghép sẽ chứa một phép tính .Sau khi mảnh ghép được mở ai giơ tay nhanh nhất sẽ dành được quyền trả lời ,trả lời đúng sẽ được quyền chọn mảnh ghép tiếp theo và được nhận một phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác. -HS đọc Bài 4: -Thực hiện từ trái sang phải - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- - GV hỏi: Để thực hiện phép tính có 2 dấu -HS chơi trò chơi cộng ta thực hiện như thế nào? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - GV phổ biến luật chơi:GV đọc câu hỏi ,bạn nào giơ tay nhanh nhất sẽ dành quyền trả lời và trả lời đúng sẽ được nhận một phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác. -HS đọc Bài 5: -HS tìm và vẽ - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 38 ,9, 5 - GV yêu cầu HS tìm và vẽ đường đi về nhà cho chú Sóc 38 + 9 + 5 =52 - GV yêu cầu HS tìm các số ghi trên mỗi hạt dẻ mà chú Sóc nhặt được trên đường đi về nhà - GV yêu cầu HS viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả -HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương 3.Vận dụng - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG EM THAM GIA CÙNG BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tớ nhớ cậu
- 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Luyện tập Bài 1: Chọn từ ngừ trong ngoặc đơn điền -HS đọc đề bài vào chỗ trống. (thân thiết, nhớ, vui đùa) Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn Hằng -HS trả lời lần lượt: thân thiết, nhớ, vui ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng đùa nọc trở thành ếch.Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao cùng cá nh- - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương Bài 8: Điền dấu chấm, dâu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống a. Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh -HS đọc yêu cầu đề bài . nhật mời bọn tớ không a.Sóc ơi, cậu có íàm nhiều bánh sinh nhật b. Tớ nướng rât nhiều bánh đến nỗi mời bọn tớ không ? không đếm xuể b.Tớ nướng rât nhiều bánh đến nỗi không c. Tuyệt vời quá đếm xuể . -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. c.Tuyệt vời quá ! -GV cho HS làm bài vào VBT và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) Bài 9:Viết 3-4 câu kể về một hoạt động em -Học sinh đọc đề bài. tham gia cùng các bạn -HS trả lời -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV hướng dẫn HS trả lời các gợi ý: + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn?( học tập, vui chơi ) + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các bạn đã làm những việc gì?