Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

doc 38 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_tran.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 1 Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (4 tiết) ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đấu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. - Hiểu nội dung bài : Cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. 2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV mở cho cả lớp nghe bài hát “Em - HS hát yêu trường em” - GV chiếu lên màn hình hình ảnh tranh minh họa SGK và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS chia sẻ GV dẫn dắt: Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường, ngày đầu tiên đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em. Bài Tôi là học sinh lớp 2 là bài học đầu tiên trong chủ điểm Em lớn lên từng ngày mở đầu môn học Tiếng Việt học kì 1, lớp 2 sẽ giúp các em hiểu: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh
  2. trong ngày khai giảng lớp 2. 2.Khám phá: a. Đọc văn bản. GV yêu cầu học sinh ở SGK trang 10 * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn + GV đọc mẫu đoạn 1: giọng nhanh, thể - HS lắng nghe, đọc thầm. hiện sự phấn khích, HS đọc thầm Hỏi: Trong đoạn 1 bạn học sinh đã nói gì Em muốn đến sớm nhất lớp với bố mẹ? Gv chuyển tiếp tiếp đọc mẫu đoạn 2,3 của bài - Hướng dẫn HS chia đoạn: Bài văn có mấy đoạn?(3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại. Gv chiếu lên màn hình cách chia đoạn, HS theo dõi Hỏi: Ai có cách chia đoạn khác? * Đọc và đọc hiểu: - Hình thức: GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 3 - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 1 trước lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Hỏi: Trong đoạn con vừa đọc có lời - “Con muốn đến sớm nhất lớp” nhân vật không? Đó là câu nào: + Gọi vài học sinh đọc lại lời nhân vật – Gv cùng HS nhận xét cách đọc, Gv hướng HS đọc lời nhân vật dẫn học sinh cách đọc lời của nhân vật + Trong đoạn bạn vừa đọc có từ nào khó đọc hoặc từ khó khó hiểu? ( HS phát biếu - Từ khó đọc: loáng, tủm tỉm, rối rít – Gv rút ra: loáng, tủm tỉm, rối rít – Gọi một số học sinh luyện đọc từ khó trên màn hình, Gv chỉnh sửa cách đọc - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 2 trước lớp. - Giải nghĩa từ khó: Loáng + GV cho học sinh phát hiện từ khó trong - HS đọc đoạn, Gv chiếu lên màn hình từ khó và tổ chức luyện đọc từ khó: ríu rít. + GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ khi đọc câu văn dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân + Gọi một số học sinh đọc lại câu văn trên màn hình - Gv chỉnh sửa cho HS ngắt HS luyện đọc nghỉ chưa đúng.
  3. - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 3 trước lớp. + Trong đoạn bạn vừa đọc có từ nào khó 1 HS đọc đọc hoặc từ khó khó hiểu?– Gv rút ra: + Từ khó đọc: rụt rè, lớn bổng – Gọi một số học sinh luyện đọc từ khó trên màn hình, Gv chỉnh sửa cách đọc + Giải nghĩa từ khó: níu, lớn bổng ( Chiếu từ giải nghĩa lên màn hình cho học sinh quan sát) - HS lần lượt đọc. + GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ khi đọc câu văn dài: Ngay cạnh chúng tôi,/ 1 HS đọc mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái * Học sinh luyện đọc theo nhóm 3: - HS luyên đọc theo nhóm 3 - HS thực hiện theo nhóm ba. - Gv gọi 2 nhóm học sinh thi đọc trước lớp – cả lớp theo dõi - 2,3 học sinh đọc - Gv tổ chức cho học sinh nhận xét bạn đọc – Gv bổ sung tuyên dương học sinh đọc tốt * Học sinh đọc toàn bài trước lớp b. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi C1: Đáp án đúng: a, b, c. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Bạn ấy không thực hiện được cách trả lời đầy đủ câu. mong muốn vì các bạn khác cũng - Nhận xét, tuyên dương HS. muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy. C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, c. Luyện đọc lại. C4: Thứ tự tranh: 3-2-1. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. 3.Hoạt động luyện tập theo văn bản đọc - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - Tuyên dương, nhận xét. Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em - 2-3 nhóm lên bảng. lớp 1 trong ngày khai trường? - Đại diện nhóm nêu kết quả: đáp án c a. ngạc nhiên b. háo hức c.rụt rè
  4. - HS thảo luận nhóm. - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình. - GV và HS thống nhất đáp án đúng: C - Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. Nhận xét - HS chia sẻ. HS nối tiếp chia sẻ. HS chung, tuyên dương HS. khác góp ý. Câu 2. Thực hiện các ỵêu cầu sau: VD: Con chào mẹ, con đi học Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến đây ạ. trường. + GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm + Từng em đóng vai con để nói biệt mẹ trước khi đi đến trường. lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến + GV hướng dẫn HS luyện tập theo trường. cặp,nhóm. Đại diện các cặp lên đóng vai. + Từng em đóng vai con để nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. GV lưu ý: HS đưa ra các cách nói lời chào tạm biệt khác nhau như: Con + HS thực hành luyện nói lời chào mẹ ạ, con đi hoc chiều con về mẹ chào thấy,cô dưới hình thức đóng vai: nhé... HS nói lời chào. GV hướng dẫn HS luyện tập theo HS đóng vai theo cặp để nói lời cặp,nhóm. chào. GV đáp lời chào. * Cùng bạn nói và đáp lời chào + GV khuyến khích HS mở rộng tình khi gặp nhau ở trường. huống: chào người lớn tuổi nói chung: như ông, bà, chú, bác,.. . -Cả lớp: + Nghe GV hướng dẫn cách thực VD: 1. Chào trực tiếp: Chào hiện: Đóng vai theo cặp, luân phiên và cậu!; Chào + tên của bạn;2. Chào đáp lời chào. HS lắng nghe. + GV khuyến khích HS nói lời chào 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn bạn bằng nhiều cách khác nhau trong sáng chưa?; Cậu đến trường sớm nhóm, càng phong phú càng tốt. thế?,... VD: 1. Chào trực tiếp: Chào cậu!; 3. Chào bằng các ngôn ngữ Chào + tên của bạn;2. Chào HS lắng nghe. 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa?; Cậu đến trường sớm thế?,...
  5. 3. Chào bằng các ngôn ngữ khác nếu HS biết,... GV nhận xét chung tiết học 4.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Buổi chiều Toán TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. -Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,...,HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống,qua đó bước đấu hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3.Phẩm chất -Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đẩu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một) . - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái táo HS chơi GV cùng HS nhận xét Tuyên dương bạn 2.Hoạt động luyện tập:
  6. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt - HS thực hiện lần lượt các YC. các yêu cầu: - GV hướng dẫn mẫu: + Hàng thứ nhất có mấy bó chục và - 2-3 HS trả lời: mấy que tính lẻ ? + Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào ? Viết thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn + Đáp án 51. thiện bảng . + Đáp án 4, 6, Bốn mươi sáu. a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy + Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, 55, Năm đơn vị ? Viết số tương ứng mươi lăm. b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc số tương ứng c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc, Viết số tương ứng - 2-3 HS trả lời: - GV hỏi : + Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ? + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? - HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị hướng dẫn. ? Nối với chú thỏ nào ? + YC HS làm việc cá nhân, tự nối số - HS chia sẻ. với chú thỏ ghi cấu tạo số tương ứng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu : - Hướng dẫn HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? - HS thực hiện chia sẻ. - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  7. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và HS chia sẻ nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3.Hoạt động vận dụng: - GV nêu một số phép tính gắn với tình - HS trả lời miệng tại chỗ huống thực tế Trò chơi “ Hái hoa học trò”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội - HS lắng nghe. chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. Luyện toán Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nắm được được cấu tạo thập phân của số, phân tích số - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3.Phẩm chất -Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đẩu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
  8. Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1.a. Viết tiếp các số có một chữ số Kết quả: vào ô trống: 0 1 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bài 1.b. Số lớn nhất có một chữ số là : 9 Bài 1.b. Số lớn nhất có một chữ số là : .......... Số bé nhất có hai chữ số là : 10 Số bé nhất có hai chữ số là : .......... Số lớn nhất có hai chữ số là : 99 Số lớn nhất có hai chữ số là : .......... Bài 1.c. Số liền sau của 49 là : 50 Bài 1.c. Số liền sau của 49 là : Số liền trước của 51 là : 50 .......... Số liền trước của 100 là : 99 Số liền trước của 51 là : .......... Số liền sau của 99 là : 100 Số liền trước của 100 là : .......... Số liền sau của 99 là : .......... Bài 2. Viết (theo mẫu): Kết quả:
  9. 49 = 40 + 9 74 = ........... 74 = 70 + 4 45 = ........... 62 = ........... 45 = 40 + 5 62 = 60 + 2 66 = ........... 38 = ........... 66 = 60 + 6 38 = 30 + 8 Bài 3. Kết quả: 57 ..... 75 63 ..... 36 57 36 > < ? 49 ..... 51 90 ..... 91 49 < 51 90 < 91 = 40 + 7 ..... 47 20 + 40 + 7 = 47 20 + 5 < 26 Bài 4. Viết5 .....các 26số sau 45; 54; 36; 63: Kết quả: a) Từ bé đến lớn : 36; 45; 54; 63 .......................................... 63; 54; 45; 36 b) Từ lớn đến bé : .......................................... c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng sửa bài. lớp. - Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
  10. Luyện tiếng việt Luyện tập I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tôi là học sinh lớp 2 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện hát - Học sinh đứng dậy thực hiện các bài “Cô giáo em” động tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? (đánh dấu y vào ô trống trước đáp án đúng) -GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . -HS đọc bài -HS làm bài . Vùng dậy Muốn đến sớm nhất lớp Chuẩn bị rất nhanh - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét.
  11. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Từ nào nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường? ngạc nhiên háo hức rụt rè -HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu -1-2 HS trả lời - GV gọi 1-2 HS trả lời + Từ nào nói về các em lớp 1 trong + BT yêu cầu gì? ngày khai trường? - HS đọc bài làm + Đáp án đúng: rụt rè - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét. Bài 3 : Từ ngữ nào có thể thay thế cho "loáng một cái"? một lúc sau trong chớp mắt chẳng bao lâu -HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? -HS hoàn thành bảng vào VBT Từ ngữ có thể thay thế cho "loáng một cái": Chẳng bao lâu - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - GV cho HS nhận xét -GV nhận xét , kết luận Bài 4: Nối câu với tranh tương ứng - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 4 HS lên bảng nối câu với tranh - HS quan sát - YC HS làm bài - HS làm bài
  12. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 5: Viết 2-3 câu về ngày nghỉ hè của em - HS trả lởi -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét -HS đọc đề bài -HS làm vào vở Những tháng nghỉ hè vào đúng dịp mùa thu hoạch hoa màu. Bởi vậy sinh hoạt hè của em có một niềm vui vô cùng. Nhà em ở ngay rìa làng, trông ra cánh đồng rất khoáng đãng. Chiều chiều em thích đứng trước cửa nhà nhìn ra cánh đồng. Mùa lúa là một màu xanh mênh mông bắt đầu từ dưới chân bụi tre, chạy ra tít đến đường cái. Người và xe cộ đi trên đường ấy nhỏ bé như nắm tay thôi. Ngắm cảnh đồng em thường thích thú nhất vào các buổi chiều đẹp trời, mấy con cò trắng muốt bay sà xuống rồi mất hút dưới màu xanh. Hoặc đi học về tắt qua cánh đồng, một vài con chim "dẽ giun" thấy bóng người vội bay vút lên làm em giật mình. -HS nhận xét -HS lắng nghe
  13. - GV chữa bài: - HS học bài và chuẩn bị bài sau + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2022 Tiếng việt VIẾT :CHỮ HOA A I.YÊU CẦN CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Rèn kĩ năng viết đúng độ cao cỡ chữ, tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * GV giới thiệu vào bài: Ở lớp 1 các - Hs hát tập thể. con được làm quen với chữ A viết - HS lắng nghe, chuẩn bị VTV2/T1. hoa. Trong tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con viết thật đúng, dẹp
  14. chữ A viết hoa cỡ nhỡ và chữ nhỏ. - HS quan sát chữ viết mẫu: 2.Khám phá: + Quan sát chữ viết hoa A: độ cao, độ * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa. hoa A. . Viết • Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và • Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần hướng dẫn HS cách viết. giống nét móc ngược trái nhưng hơi + GV cho HS quan sát chữ viết mẫu lượn ở phía trên và nghiêng về bên trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát phải, nét 2 là nét móc ngược phải và cách viết chữ viết hoa A trên màn nét 3 là nét lượn ngang. hình, nếu có), phân tích cấu tạo của - HS quan sát và lắng nghe. chữ A viết hoa. - HS quan sát GV viết mẫu. Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và + GV giới thiệu cách viết trên chữ lượn ở phía trên, dùng bút ở giao điểm mẫu. của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan 5. sát video tập viết chữ A hoa (nếu có). Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại. Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. - HS tập viết chữ viết hoa A (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn. - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa - GV cho HS viết bài trong vở. Quan và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. một. - GV cùng HS nhận xét bài viết. - HS lắng nghe, sửa chữa. Hoạt động 2. Viết ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng tràn trong SHS ngập sân trường.
  15. - GV hướng dẫn HS: - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng + Trong câu ứng dụng chữ nào viết dụng trên bảng lớp (hoặc quan sát cách hoa? viết mẫu trên màn hình, nếu có). + Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời +Viết chữ viết hoa A đầu câu. được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết trong câu bằng bao nhiêu?. thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng cao bao nhiêu? trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới cái. đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: - GV quan sát giúp đỡ HS viết bài. dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và - GV hướng dẫn chữa một số bài trên chữ ă (nắng), dấu huyền đặt trên chữ lớp, nhận xét, động viên khen ngợi cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu các em. nặng đặt dưới chữ cái â (ngập). - GV trưng bày một số bài viết đẹp. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS quan sát, cảm nhận. - HS nêu nội dung đã học. 3. Vận dụng - HS nêu cảm nhận sau tiết học. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em - HS lắng nghe. có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
  16. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE :NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Rèn kĩ năng nói trong tranh minh họa hoặc qua những kỳ nghỉ hè. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Đón mùa hè vui - HS hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1- 2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2 - 3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - 1-2 HS trả lời. việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2 Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè. - Yêu cầu HS nhớ lại những ngày khi kết
  17. thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại - HS thảo luận theo cặp, sau đó trường học. chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia diễn đạt cho HS. sẻ với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Thực hành: - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, - HS lắng nghe. một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Thực hành kể về một hoạt động em thích, - HS chia sẻ một nơi em đã đến trong dịp nghỉ hè cho - HS thực hiện. người thân nghe - GV nhận xét giờ học. Toán TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 .Năng lực đặc thù - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 . - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  18. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Trò chơi: Ai đúng? Điền số vào chỗ chấm: - HS thực hiên nối tiếp nhau + Số 54 gồm .chục và . đơn vị. + Số .. gồm 7 chục và 5 đơn vị. - GV cùng HS nhận xét. 2. Khám phá: Hoạt động.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn mẫu: + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn - 2-3 HS trả lời: thiện vào phiếu học tập. - Mời HS chia sẻ cá nhân.. + Đáp án 67. - GV hỏi : + Đáp án 59 + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng + Đáp án 55 nào đứng trước ? hàng nào đứng sau ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc các số trên các áo. + YC HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp các số vào vở ô li. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS phân tích mẫu : - HD HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? - HS thực hiện cá nhân lần lượt các - GV cho HS làm bài vào phiếu. YC hướng dẫn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án.
  19. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi “ONG TÌM SỐ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - 2 -3 HS đọc. chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các - HS thảo luận nhóm 3.. số 3, 5 , 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . thẻ ghép alij tạo thành các số đính lên bảng. - HS lắng nghe. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động tiếp nối: - Nhận xét giờ học. Đạo đức CHỦ ĐỀ 1: QUÊ HƯƠNG EM BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được địa chỉ quê hương của mình - Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình 2. Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Bảo vệ cảnh đẹp của quê hương mình. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý quê hương của mình - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 2; - Bài hát “Quê hương tươi đẹp”; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu bài hát Quê hương tươi đẹp - Cả lớp hát GV: Bài hát nói về điều gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
  20. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Giới thiệu địa chỉ quê hương - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.5, tổ - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: chức thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Các bạn trong tranh đang làm gì? - 2-3 HS trả lời. - Địa chỉ quê hương của các bạn ở đâu? - HS lắng nghe. - Mời một số HS trả lời trước lớp - GV yêu cầu HS giới thiệu về địa chỉ quê hương của em - Lần lượt HS giới thiệu trước lớp - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng tròn bạn bè”. GV chia HS thành - Các nhóm HS tham gia trò chơi, giới các nhóm, đứng thành vòng tròn, nắm thiệu về quê hương của mình tay nhau và giới thiệu về địa chỉ quê hương của mình. - GV kết luận: Ai cũng có quê hương, đó là nơi em được sinh ra và lớn lên. Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê - HS lắng nghe hương mình. GV mở rộng thêm cho HS biết về quê nội và quê ngoại *Hoạt động 2: Khám phá vẻ đẹp thiên - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh nhiên quê hương em và trả lời: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan Tranh 1: hình ảnh cao nguyên đá hùng sát tranh trong sgk trang 6,7, thảo luận vĩ. và trả lời câu hỏi: Tranh 2: biển rộng mênh mông. + Các bức tranh vẽ cảnh gì? Tranh 3: sông nước êm đềm, nên thơ. + Nêu nhận xét của em khi quan sát Tranh 4: ruộng đồng bát ngát. bức tranh đó. Tranh 5: nhà cao tầng, xe cộ tấp nập. - Tổ chức cho HS chia sẻ. Tranh 6: hải đảo rộng lớn. - GV yêu cầu HS giới thiệu về cảnh đẹp quê hương em - GV cho HS hoạt động nhóm: Chia sẻ - 3- 4 HS chia sẻ trước lớp với các bạn trong nhóm những tranh - HS lắng nghe. ảnh đã sưu tầm được về cảnh đẹp quê Thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh hương đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày GV theo dõi, hỗ trợ HS trước lớp. - GV gọi HS đại diện trả lời. - 2,3 HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận luận xét về cách giới thiệu cảnh đẹp quê