Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24

doc 10 trang thuytrong 22/10/2022 21620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_24.doc

Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24

  1. TUẦN 24 Toán TIẾT 115: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu. - HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khối trong thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa, trí tưởng tượng không gian, kĩ năng so sánh và tính toán với số có đơn vị là ki-lô-gam. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu hình các đồ vật như tranh - HS quan sát. sgk/tr.38 cho HS quan sát. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi - HS quan sát, làm theo yêu cầu. yêu cầu HS đọc tên gọi của khối ứng với hình dạng của mỗi đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.38, giới - HS quan sát. thiệu: Tranh minh họa một phi thuyền đang gắp một thiên thạch, bên cạnh có môt số các thiên thể của Hệ Mặt Trời: Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim và Trái Đất. - Hướng dẫn HS tìm: - HS tìm: + Các hình có dạng khối trụ. + Thân tàu, khúc đầu cánh tay máy. + Các hình có dạng khối cầu. + Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, thiên thạch và mũ của phi hành gia. - Yêu cầu HS tìm các hình có dạng - HS tìm và chia sẻ. khối hộp chữ nhật. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:
  2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.39. - HS quan sát tranh. a) - Gọi HS nêu tên khối và đọc cân nặng - HS nêu. của mỗi khối gỗ trong hình. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, so - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ: Khối sánh các số đo, trả lời câu hỏi trong bài gỗ nặng nhất có dạng khối hộp chữ rồi chia sẻ trước lớp. nhật. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. b) - GV gọi HS đọc bài toán. - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS nêu cân nặng của các - HS nêu. khối gỗ theo yêu cầu. => Để biết bạn voi đã kéo bao nhiêu - 1-2 HS trả lời. ki-lô-gam gỗ, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. *GV chiếu hình ảnh voi vận chuyển đồ - HS quan sát, lắng nghe. đạc, hàng hóa, giúp con người và giới thiệu: Voi là một loài vật có thân hình chắc chắn, thân thiệ với con người. Ở một số vùng miền hoặc ở một số nước, voi thường giúp con người vận chuyển đồ đạc, hàng hóa, Hình ảnh voi vận chuyển gỗ rất gần gũi với cuộc sống thường ngày Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu tranh sgk/tr.39, giới thiệu: - HS quan sát. Bức tranh trong bài mô tả khung cảnh ba bạn Nam, Việt và Mai đang ở một triển lãm tranh. Ba bức tranh treo trên tường vẽ ba công trình kiến trúc khá nổi tiếng trên thế giới. Hình ảnh từng tòa nhà là tháp nghiêng Pi-sa ở I-ta-li-a, Kim tự tháp ở Ai Cập, tòa nhà Nur Alem ở Kazakhstan. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhận - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ. xét lời nói của từng bạn rồi chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  3. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 116: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: - HS quan sát. + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau làm những thanh sô- cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô- la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô- bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô- 100 miếng sô-cô-la chưa nhỉ? bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 100 miếng sô-cô-la. - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 - HS quan sát và viết theo yêu cầu. đơn vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - 10 đơn vị bằng? - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục- - HS quan sát và viết theo yêu cầu.
  4. từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số chục, số trăm. - 10 chục bằng? - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm. b) Giới thiệu về một nghìn - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn - HS quan sát. thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. + HS viết số theo yêu cầu. + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền trăm bằng 1 nghìn. sau), đọc là “Một nghìn”. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm bốn, chia sẻ trước bốn: lớp và nhận xét nhóm bạn. + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một số theo yêu cầu trong phiếu. + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 2.2. Hoạt động: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số - HS thực hiện theo yêu cầu. đơn vị, số chục, số trăm. - Quan sát, giúp đỡ HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số - HS chia sẻ. chục, số trăm. - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 117: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
  5. - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - GV hỏi: 10 chiếc bánh là bao nhiêu? - 2-3 HS trả lời: 10 chiếc bánh là 1 chục bánh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc cặp đôi. đôi, hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả a) Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc bao nhiêu chiếc bánh? bánh (2 chục tức là 20). b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả b) Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc bao nhiêu chiếc bánh? bánh (10 chục tức là 100). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42, - HS quan sát, lắng nghe. nêu: mỗi lọ có 100 viên kẹo, 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, - HS làm việc nhóm 2. hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao a) Có 4 lọ kẹo; có tất cả 400 viên kẹo nhiêu viên kẹo? (4 trăm tức là 400). b) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao b) Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo nhiêu viên kẹo? (7 trăm tức là 700). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo thập - HS thực hiện.
  6. phân của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42. - HS quan sát. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, - HS làm việc nhóm 2. hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp. a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc bánh. b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được bao nhiêu chiếc nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. bánh? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 118: CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 2. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS thực hiện. thành số 100. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc - HS quan sát GV thao tác. số, nêu cấu tạo thập phân của số 100
  7. lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 100; đọc là: “một trăm”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS thực hiện. thành số 200. - GV gắn hai hình vuông to; viết số, - HS quan sát GV thao tác. đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 200 lên bảng cho HS quan sát: 200 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. gồm 2 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 200; đọc là: “hai trăm”. - Các số 300, 400, , 900, 1000 tiến - HS quan sát, thực hiện. hành tương tự. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm - HS nêu: Các số vừa liệt kê đều có hai chung của những số vừa liệt kê. chữ số 0 ở sau cùng. - GV chốt: “Các số 100, 200, 300, , - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 900, 1000 là các số tròn trăm. Số 1000 cũng là số tròn trăm. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết - HS làm bài. các số tròn trăm từ 100 đến 1000 vào - HS thực hiện theo yêu cầu. vở ô ly. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ. trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát dãy số trong - HS quan sát. sgk/tr.44. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn - HS thực hiện theo yêu cầu. thiện bài tập vào phiếu bài tập. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ. trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.44. - HS quan sát. + Rô-bốt xếp bao nhiêu cái bút chì vào + Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi mỗi thùng? thùng.
  8. + Trong ngày thứ Hai, Rô-bốt xếp + Trong ngày thứ Hai, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì? được 300 cái bút chì. + Trong ngày thứ Ba, Rô-bốt xếp được + Trong ngày thứ Ba, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì? 500 cái bút chì. + Trong ngày thứ Tư, Rô-bốt xếp được + Trong ngày thứ Tư, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì? 1000 cái bút chì. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về số tròn trăm? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 119: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn chục, xếp thứ tự các số tròn chục. - Giúp HS củng cố kĩ năng ước lượng số lượng đồ vật theo số tròn chục. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 1. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS thực hiện. thành số 10. - GV gắn hình chữ nhật; viết số, đọc - HS quan sát GV thao tác. số, nêu cấu tạo thập phân của số 10 lên bảng cho HS quan sát: 10 gồm 1 chục - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. và 0 đơn vị; viết là: 10; đọc là: “mười”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS thực hiện. thành số 100. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc - HS quan sát GV thao tác. số, nêu cấu tạo thập phân của số 100 lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 100;
  9. đọc là: “một trăm”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS thực hiện. thành số 210. - GV gắn hai hình vuông to và hình - HS quan sát GV thao tác. chữ nhật; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 210 lên bảng cho HS - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. quan sát: 210 gồm 2 trăm, 1 chục và 0 đơn vị; viết là: 210; đọc là: “hai trăm mười”. - Các số 650, 990, 1000 tiến hành - HS quan sát, thực hiện. tương tự. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm - HS nêu: Các số vừa liệt kê đều có chữ chung của những số vừa liệt kê. số 0 ở sau cùng hay số đơn vị là 0. - GV chốt: “Các số 10, 20, 30, , 990, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 1000 là các số tròn chục. Số tròn trăm cũng là số tròn chục. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát dãy số trong - HS quan sát. sgk/tr.46. - GV hướng dẫn HS đếm thêm 1 chục - HS lắng nghe, ghi nhớ cách làm. rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn - HS thực hiện theo yêu cầu. thiện bài tập vào phiếu bài tập. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ. trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.46. - HS quan sát. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, nhận - HS làm việc cặp đôi. biết và viết số tròn chục dựa vào mô hình. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ. trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.46. - HS quan sát.
  10. - GV yêu cầu HS quan sát hai lọ kẹo đã - HS nêu. cho trước số kẹo trong lọ. + Lọ kẹo thứ nhất có bao nhiêu viên + Lọ kẹo thứ nhất có 10 viên kẹo. kẹo? + Lọ kẹo thứ hai có 20 viên kẹo. + Lọ kẹo thứ hai có bao nhiêu viên kẹo? - GV cho HS tiếp tục quan sát và - HS quan sát, ước lượng: Lọ thứ ba có hướng dẫn HS ước lượng số kẹo trong 30 viên kẹo, lọ thứ tư có 40 viên kẹo. ba lọ kẹo còn lại: Lượng kẹo trong lọ thứ ba và lọ thứ tư cho cảm giác như 4 lọ kẹo đầu tiên là tăng dần đều (chiều cao của kẹo trong các lọ tăng dần). Vậy ta có thể ước lượng lọ thứ ba và lọ thứ tư có bao nhiêu viên kẹo? - Nhận xét, đánh giá. - GV hướng dẫn HS ước lượng số kẹo - HS quan sát, ước lượng: Lọ thứ năm ở lọ thứ năm: Có thể đếm theo số tầng, có khoảng 100 viên kẹo. mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên như trong lọ thứ nhất. Lọ kẹo thứ năm có thể ước lượng có khoảng 10 tầng như vậy. Ta có thể ước lượng lọ thứ năm có bao nhiêu viên kẹo? - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về số tròn chục? - Nhận xét giờ học.