Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14

docx 18 trang thuytrong 22/10/2022 4180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14

  1. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 14 Tiết 68 BÀI: LÍT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . 2. Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động -TBHT điều hành trò chơi Mục tiêu: Tạo tâm - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia thế vui tươi, phấn 1 3 5 chơi khởi 2 4 6 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách + Lắng nghe. chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường
  2. quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, đúng hay sai? + Học sinh tham gia chơi, + Tổ chức cho học sinh tham gia dưới lớp cổ vũ. chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Học sinh mở sách giáo - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài khoa, trình bày bài vào vở. lên bảng: Lít 15’ B. Hoạt dộng hình Việc 1: Làm quen với biểu tượng thành kiến thức dung tích (sức chứa). Mục tiêu: Biết cảm - GV cho HS quan sát các vật dụng .- HS quan sát . nhận về sức chứa đựng nước. của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký - HS trải nghiệm trên thí hiệu của nó. nghiệm, học sinh quan sát. - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy - Cốc to. tinh to, nhỏ khác nhau. - Cốc nào chứa được nhiều nước - Cốc bé. hơn ? - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị - Theo dõi, lắng nghe. lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước.
  3. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái - 3 học sinh nối tiếp nhau thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít đọc. viết tắt là: l. - Vài học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, - 2 học sinh lên bảng viết, - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lớp viết vào bảng con. lít,  Nhận xét, tuyên dương. C. Hoạt dộng thực - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS xác định yêu cầu bài 8’ hành, luyện tập a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca tập. Mục tiêu: Vận dụng đựng nước, GV lưu ý cho HS nhận + HS nhận ra lượng nước được kiến thức kĩ thấy các vạch số chỉ lít nước trên mỗi trong mỗi ca ứng với vạch năng về phép cộng, ca. chỉ mấy lít, đọc được số đo phép trừ và giải toán lượng nước có trong mỗi với các số kèm theo ca. đơn vị lít. - 2 lít - 4 lít Bài 1: - 7 lít a. Mỗi bình sau chứa - Cho học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét. bao nhiêu lít nước? - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Lắng nghe. b. Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát hình minh hoạ (có thể tạo quan sát nhận biết được số b.Rót nước từ bình điều kiện cho HS quan sát được tình lít nước rót đầy được 3 ca, vào đầy ba ca 1l thì huống rót nước từ bình vào đầy 3 cái mỗi ca 1 lít. vừa hết nước trong ca). - HS xác định được số lít bình. Hỏi lúc đầu nước lúc đầu trong bình là bình có bao nhiêu lít 3 lít. nước. - Học sinh nhận xét. - Cho học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 8’ D. Hoạt dộng vận - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu: dụng - Mẫu: 9l + 8l = 17l Tính (theo mẫu) Bài 2: (trang 79) - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, - Học sinh chú ý, theo dõi. Mục tiêu: Vận dụng lớp bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm, được kiến thức kĩ dưới lớp làm vào bảng con- năng về phép cộng, > chia sẻ phép trừ và giải toán 15 l+5 l=20l
  4. với các số kèm theo 7l + 3l+8 l=18 l đơn vị lít. 22l-20l=2l 37l-2l-2l=33l - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh lắng nghe. 4’ E.Củng cố- dặn dò Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe khắc sâu nội dung GV nhấn mạnh kiến thức tiết học bài GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . . . . .
  5. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 14 Tiết 69 BÀI: LÍT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . 2. Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Hs chủ động tham gia động + Giáo viên nêu luật chơi: Trò chơi + Lắng nghe. Mục tiêu: Tạo tâm gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Giáo viên thế vui tươi, phấn phát cho mỗi đội 6 tấm thẻ. Nhiệm khởi vụ của mỗi đội là phải tính nhanh kết quả ở mỗi ô trong bảng phụ và tìm tấm thẻ có ghi kết quả đúng đính vào ô đó. Mỗi lần làm đúng được 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc: Câu hỏi, phép tính: Đáp án:
  6. 1) 15l + 6l = ? 1) 24l 2) 19l đọc là? 2) 12l 3) 16l + 8l = ? 3) 19 lít 4) 39l - 5l - 3l = ? 4) 21l 5) 12 lít viết là? 5) 16l 6) 8l + 3l + 5l = ? 6) 31l + Tổ chức cho học sinh chơi. + Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Học sinh lắng nghe. chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo lên bảng: LÍT khoa, trình bày bài vào vở. B. Hoạt dộng thực Bài 3: 20’ hành, luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm - HS trả lời Bài 3: ( trang 79) gì? - Muốn biết bình xăng của xe ô tô - HS làm bài giải vào vở. Mục tiêu: Vận dụng còn lại bao nhiêu lít xăng các con - HS lên trình bày bài làm. được kiến thức kĩ làm thế nào? -> Cả lớp làm bài vào Dự kiến chia sẻ: năng về phép cộng, vở. + Vì sao bạn tìm được bình phép trừ và giải toán - Gọi HS chữa bài xăng của xe ô tô còn lại bao (có lời văn) với các - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài nhiêu lít xăng? số kèm theo đơn vị làm đúng. lít. + Bạn nào có đáp án khác? Bài giải: Số lít xăng còn lại của + Bài toán thuộc dạng toán bình xăng xe ô tô là: nào đã học? 52 + 30 = 12( lít) Đáp số: 12 lít * GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4: Bài 4: ( trang 79) - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc - HS đọc yêu cầu. Mục tiêu: Biết liên yêu cầu. - HS quan sát các vật dụng hệ thức tế tìm được và các số đo theo đơn vị lít. một số vật dụng chứa nước với nhiều dung tích khác nhau - HS thảo luận: Kể tên một - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ số đồ vật trong thực tế có
  7. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thể chứa được 1 l, 23 l,10l, Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn 50l. thành bài tập - Nhận xét, đánh giá. - Lớp lắng nghe, nhận xét - GV chấm nhanh bài làm của một số học. - Giáo viên nhận xét chung. 10’ D. Hoạt dộng vận - Chiếu bài lên bảng - HS QS và đọc yêu cầu. dụng - GV cho học sinh thực hành đổ nước - HS thực hành. Mục tiêu: Biết liên từ bình chứa 1 lít nước, sang các cốc hệ thức tế vận dụng nhỏ hơn. được kiến thức kĩ - GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và năng về phép cộng, cẩn thận không làm đổ nước ra phép trừ và giải toán ngoài. với các số kèm theo - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Đại diện 1 số nhóm nêu đơn vị lít vào cuộc kết quả. sống. - Nhận xét, đánh giá - HS nhận xét sức chứa của Bài 5: ( trang 79) mỗi cốc so với bình đựng một lít. - GV chốt nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe 4’ E.Củng cố- dặn dò Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe khắc sâu nội dung GV nhấn mạnh kiến thức tiết học bài GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . . . . .
  8. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 14 Tiết: 68 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài HS hát và vận động theo Mục tiêu: Tạo tâm Vui đến trường. bài hát Vui đến trường thế vui tươi, phấn - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo khởi đã biết. 15’ B. Hoạt động thực hành, luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. Mục tiêu: Biết nhìn - HS đọc - Bài 1 yêu cầu gì? vào tranh tìm cân - HS nêu( điền số) - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để nặng và sức chứa - Cá nhân HS quan sát nói tìm ra kết quả trong 03 phút của vật cho bạn nghe cân nặng và Bài 1: (trang 80)
  9. sức chứa của người, vật có - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời trong bài tập. đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết - HS chỉ vào tranh vẽ diễn quả ở phần a và b. đạt theo ngôn ngữ cá - Nhận xét đánh giá và kết luận: nhân. a/ Túi gạo cân nặng 5kg, bạn Lan cân nặng 25kg. - HS đối chiếu, nhận xét b/ Hình vẽ có tất cả 22 lít. 15’ C. Hoạt dộng vận - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc dụng - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con - HS trả lời Mục tiêu: Biết nhìn làm gì? vào tranh tính được - Muốn biết quả sầu riêng nặng bao - HS thảo luận nhóm đôi. cân nặng và sức nhiêu ki-lô-gam ở phần a và phải đổ chứa của vật bằng thêm bao nhiêu lít nước vào can ở cách thực hiện phép phần b con phải làm thế nào?-> Yêu tính. cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm Bài 2 ( trang 80) kết quả. - Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm. Trả lời: a/ Quả sầu riêng cân nặng 3kg. b/ Phải đổ thêm 5 lít nước nữa thì đầy can. - Lớp chia sẻ: - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài Dự kiến chia sẻ: làm đúng. + Vì sao bạn tìm được quả a/ Đĩa cân thứ nhất nặng 4kg, đĩa sầu riêng nặng 3kg? cân thứ hai gồm quả sầu riêng và quả cân 1kg thì nặng tất cả 4kg. Ta + Bạn nào có đáp án khác? lấy 4 – 1 = 3kg. Vậy quả sầu riêng + Vì sao phải đổ thêm 5 lít nặng 3kg. nước nữa để đầy can? b/ Chiếc can chứa 10 lít, trong can đã có 5 lít nước. Ta lấy 10 lít – 5 lít
  10. = 5 lít. Vậy cần đổ thêm 5 lít nước cho đầy can. 4’ D. Củng cố - dặn Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến dò củng cố kiến thức gì? Mục tiêu: Ghi nhớ, GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe khắc sâu nội dung GV đánh giá, động viên, khích lệ bài HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . . . . .
  11. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 14 Tiết: 69 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài HS hát và vận động theo Mục tiêu: Tạo tâm Tập đếm bài hát Tập đếm thế vui tươi, phấn GV giới thiệu bài khởi 11’ B. Hoạt động thực hành, luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3: (trang 81) - HS đọc - Bài 3 yêu cầu gì? Mục tiêu: Vận dụng - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội - HS quan sát tranh nhận vào giải bài toán dung tranh ra được chiếc bàn đang thực tế liên quan cân người mẹ và em bé. đến phép trừ.
  12. HS đọc được số cân nặng - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để của mẹ và em bé. tìm ra kết quả trong 03 phút - HS thảo luận nhóm - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời - Chữa bài đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết - HS đối chiếu, nhận xét quả. - GV chốt bài làm đúng: Cân nặng của em bé bằng cân nặng của hai mẹ con là 70 trừ đi cân nặng của mẹ là 63. Vậy em bé nặng 7kg. 14’ Bài 4 ( trang 81) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc Mục tiêu: Vận dụng - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con - HS trả lời vào giải bài toán làm gì? thực tế (có lời văn) liên quan đến phép - Muốn biết buổi chiều cửa hàng - HS làm bài giải vào vở. cộng. bán được bao nhiêu lít sữa con làm thế nào? -> Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài Dự kiến chia sẻ: làm đúng. + Vì sao bạn tìm được Bài giải buổi chiều cửa hàng bán được 50 lít sữa? Buổi chiều cửa hàng bán được số sữa là: + Bạn nào có đáp án khác? 35 + 15 = 50 ( lít) + Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? Đáp số: 50 lít * GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn. 6’ C. Vận dụng - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. Bài 5 (trang 81) - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật trong thực tế có
  13. Mục tiêu: Biết liên thể chứa được 1 l, 2 l, 3l, hệ thức tế tìm được 10l, 20l. một số vật dụng - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Lớp lắng nghe, nhận xét chứa nước với nhiều dung tích - Nhận xét, đánh giá khác nhau. * GV cho HS quan sát một số hình ảnh vật dụng chứa chất lỏng bằng nhiều vật liệu và sức chứa khác nhau. 4’ D. Củng cố - dặn Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến dò củng cố kiến thức gì? Mục tiêu: Ghi nhớ, GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe khắc sâu nội dung GV đánh giá, động viên, khích lệ bài HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . . . . .
  14. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 14 Tiết: 70 BÀI: HÌNH TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Có được biểu tượng về hình tứ giác. Nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác. - Liên hệ với thực tế cuộc sống có liên quan đến hình tứ giác. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Thông qua việc quan sát bức tranh thực tiễn, xác định các mảnh có dạng hình tứ giác trên bức tường, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 4’ A. Hoạt động khởi động - GV tổ chức cho HS quan sát các HS thực hành phân loạicác Mục tiêu: Tạo tâm mảnh bìa hình tròn, hình tam giác, mảnh bìa đó theo từng thế vui tươi, phấn hình tứ giác màu sắc khác nhau để nhóm có cùng hình dạng: khởi tùy ý không theo trật tự. hình tròn, hình tam giác GV giới thiệu bài 7’ B. Hoạt dộng hình - GV giới thiệu nhóm các tấm bìa - HS quan sát các tấm bìa thành kiến thức còn lại là hình tứ giác và nhắc lại hình tứ giác.
  15. Mục tiêu: HS nhận - HS giơ cao tấm bìa có biết biểu tượng hình dạng hình tứ giác - GV yêu cầu HS nhận dạng đặc tứ giác. - HS nêu được đặc điểm điểm của hình tứ giác hình tứ giác có 4 cạnh, 4 * GV chốt: Hình tứ giác có 4 cạnh, góc. 4 góc. 4’ C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc được kiến thức kĩ năng về hình tứ giác - Bài tập yêu cầu con làm gì? - HS trả lời vào làm bài tập - Yêu cầu HS chỉ ra được hình tứ - HS làm bài cá nhân Bài 1: Trong các giác. hình sau, hình nào - Gọi HS lên chữa bài. - HS lên trình bày bài làm, là hình tứ giác giải thích lí do. - Nhận xét HS khác nhận xét. * GV chốt bài làm đúng: Hình màu vàng là hình tứ giác 8’ Bài 2: Chỉ ra - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc những hình tứ giác yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. mà em nhìn thấy - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS quan sát mỗi bức trong mỗi hình tranh, nhận dạng được các sau: hình tứ giác có trong mỗi tranh đó trong nhóm đôi. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Đại diện nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá - Lớp lắng nghe, nhận xét * GV chốt bài làm đúng: - Lớp chia sẻ: Hình 1: Chiếc thuyền, lá cờ, cánh buồm đỏ. Dự kiến chia sẻ: Hình 2: Chậu hoa, lá cây. Hình 3: Cánh máy bay.
  16. + Vì sao bạn cho rằng chậu hoa , cánh máy bay là hình tứ giác? + Tại sao cánh buồm màu xanh, thân máy bay không phải là hình tứ giác? 5’ Bài 3: Hình vuông - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc sau được ghép từ - GVHD: Muốn tìm được mảnh - HS quan sát nhận ra các mảnh bìa nào? ghép phù hợp con phải làm thế nào? được hình vuông được chia thành các mảnh hình tam giác và thấy các mảnh bìa rời dạng hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, đối chiếu các mảnh bìa với miếng ghép trong hình - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để vuông để tìm mảnh ghép tìm kết quả. phù hợp. - Cho 2 nhóm chơi trò chơi để chữa - 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS bài chơi trò chơi. - GV kết luận nhóm thắng cuộc. * GV chốt bài đúng: Cần chọn mảnh ghép 1, 3, 5, 6. 5’ Bài 4: Tô màu - Gọi HS đọc và phân tích đề bài - HS thực hiện xanh vào hình tứ - Yêu cầu làm vở BT - HS quan sát hình, nhận giác. ra được các mảnh ghép hình tứ giác và tô màu xanh vào các hình tứ giác - Gọi HS chữa bài, nhận xét, chốt đó. bài đúng. - HS chữa bài, nhận xét. * GV chốt: Cần tô màu 7 hình tứ giác.
  17. 5’ D. Hoạt dộng vận - Chiếu bài lên bảng - HS QS và đọc yêu cầu. dụng - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS thảo luận Mục tiêu: Biết liên - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Đại diện 1 số nhóm nêu hệ thức tế tìm được kết quả. hình tứ giác trong - Nhận xét, đánh giá một số đồ vật của - HS tự liên hệ và nêu: - GV cho HS nêu một số đồ vật có cuộc sống. Máng đèn, mặt bàn, ô hình dạng tứ giác trong thực tiễn Bài 5: Tìm hình tứ cửa giác trong tường cuộc sống. rào. 2’ E. Củng cố - dặn - Qua bài học, chúng ta được biết - HS nêu ý kiến dò thêm kiến thức gì? Mục tiêu: Ghi nhớ, GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe khắc sâu nội dung GV đánh giá, động viên, khích lệ bài HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . . . . .