Giáo án Tiếng Việt 2 Sách Cánh Diều - Học kì 2

docx 344 trang thuytrong 20/10/2022 8220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 Sách Cánh Diều - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_2_sach_canh_dieu_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 2 Sách Cánh Diều - Học kì 2

  1. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT TẬP 2 Sách Cánh Diều BÀI 94 ANH ACH (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh. - Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai (nếu có). - 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu sách - Lắng nghe Tiếng Việt 1, tập hai và bài học mở đầu: vần anh, vần ach. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần anh a) Chia sẻ - HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả - GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lớp). lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). - 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại : a - - Đánh vần: a - nhờ - anh. nhờ - anh. - 1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại: - Phân tích vần anh. Vần anh có âm a và âm nh. Âm a đứng trước, âm nh đứng sau. b) Khám phá
  2. - GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả - Quả chanh chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? - Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần - Trong từ quả chanh, tiếng chanh có anh? vần anh. - Em hãy phân tích tiếng chanh . - Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, vần anh đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần anh. - HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh. + GV giới thiệu mô hình tiếng chanh - HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - chanh / chanh. 2.2. Dạy vần ach (tương tự như vần anh) Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach - có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh. Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách. * Củng cố: + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Vần anh, vần ach. + Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng - Tiếng chanh, tiếng sách. gì? - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn 3. Luyện tập sách. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?). - GV nêu YC của BT. - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS - 1 HS nhắc lại yêu cầu. đọc tên sự vật . - Đọc tên sự vật - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS - HS đọc từng từ ngữ dưới hình (HS đọc: viên gạch, tách trà, đọc hoặc đánh vần - nếu cần) cá nhân, - Tìm tiếng : có vần anh; có vần ach, cả lớp: viên gạch, tách trà, - Báo cáo kết quả : HS 1: Những tiếng HS làm bài trong VBT. có vần anh .HS 2: Những tiếng có vần HS 1: Những tiếng có vần anh: bánh, ach . tranh. HS 2: Những tiếng có vần ach: - GV chỉ từng từ: gạch, bánh, (gạch, tách, khách).
  3. - Cả lớp: Tiếng gạch có vần ach, 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4- cỡ nhỡ) Tiếng bánh có vần anh, a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, từ : anh, ach, quả chanh, cuốn sách . - Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) quả chanh, cuốn sách - Gv gọi 1 HS đọc vần anh, nói cách - 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các chữ aviết trước, nhviết sau; độ cao con chữ. các con chữ a,n là 2 li; của h là 5 ly. - GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: - Theo dõi Gv làm. chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa a và nh. Làm tương tự với vần ach. - Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). - Viết bảng con : anh, ach - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. - Gv gọi 1HS đọc tiếng chanh, nói cách - 1HS đọc tiếng chanh, nói cách viết. viết. - GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa - Quan sát Gv làm hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang anh. - Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a. - Yêu cầu cả lớp viết: (quả) chanh, - Cả lớp viết bảng con: (quả) chanh, (cuốn) sách. (cuốn) sách. - HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất - HS theo dõi và đọc thầm theo GV. nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc trơn: tủ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, bảng lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ
  4. sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ - HS đếm và nói : 6 câu từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên bài). GV đánh số TT từng câu. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 - HS đọc CN, cả lớp HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV từng câu phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi luyện đọc trước khi thi. thi. - Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn câu). (mỗi đoạn 2 câu). - Thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả - HS thi đọc cả bài ( cặp, tổ ) bài) . GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh . g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Ghép đúng - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nói lại kết quả ; - GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng Những cuốn sách đó - có tranh ảnh lớp. đẹp. Nhờ có sách, - Thanh học đọc rất nhanh. 4. Củng cố, dặn dò - HS tìm tiếng ngoài bài có vần anh (Ví dụ: đánh, lạnh, nhanh, ); vần ach (VD:
  5. cách, mách, vạch, ) hoặc nói câu có vần anh, vần ach. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng người thân tìm tiếng có vần anh, vần ach; xem trước bài 95 (ênh, êch). Để tải nhiều tài liệu dạy và học chất lượng bậc tiểu học, mời bạn truy cập và theo dõi trang fanpage Thư viện Tiểu học –Ươm mầm tương lai (nhấp vào link sau: ) Hoặc liên hệ số zalo: 0973368102 BÀI 95 ÊNH ÊCH (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1). - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu / bảng phụ viết bài Tập đọc. - Các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu: Ý nào đúng? - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Tập đọc Tủ sách của Thanh (bài 94) hoặc cả lớp viết bảng con: quả chanh, cuốn sách. B. DẠY BÀI MỚI - Lắng nghe 1. Giới thiệu bài: vần ênh, vần êch. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ênh
  6. a) Chia sẻ - HS đánh vần: ê - nhờ – ênh (cả lớp, cá - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, nhân). chữ nh . - 1 HS làm mẫu; vài HS nhắc lại): Vần - Phân tích vần ênh: ênh có âm ê và âm nh. Âm ê đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau. b) Khám phá - GV chỉ hìnhSGK,giới thiệu từ dòng - HS nói tên sự vật: dòng kênh kênh. - Trong từ dòng kênh, tiếng kênh có - Trong từ dòng kênh, tiếng nào có vần ênh. vần ênh? - Em hãy phân tích tiếng kênh . - Phân tích (CN,ĐT): Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: . + GV giới thiệu mô hình vần ênh. - Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh. + GV giới thiệu mô hình tiếng kênh - GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - nhờ - ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh 2.2. Dạy vần êch (tương tự như vần ênh) . Chú ý: Vần êch giống vần ênh đều bắt đầu bằng âm ê. Khác vần ênh, vần êch có âm cuối là ch, vần ênh có âm cuối là nh. - Vần ênh, vần êch. Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - - Tiếng kênh, tiếng ếch. sắc - ếch / con ếch - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: * Củng cố: ênh,dòng kênh; êch, con ếch. + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? + Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - HS đọc từng từ ngữ dưới hình (HS đọc 3. Luyện tập hoặc đánh vần - nếu cần) cá nhân, cả 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng lớp: mắt xếch, chênh lệch , nào có vần ênh? Tiếng nào có vần - HS làm bài trong VBT. êch?). HS : Những tiếng có vần ênh: chênh, - GV nêu YC của BT. bệnh, bệnh - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS 2: Những tiếng có vần êch: xếch, HS đọc: viên gạch, tách trà, lệch
  7. - Cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng - Tìm tiếng : có vần ênh; có vần êch, chênh có vần ênh, - Báo cáo kết quả : HS 1: Những tiếng có vần ênh .HS 2: Những tiếng có - Cả lớp đọc các vần, từ : ênh, êch, vần êch . dòng kênh, con ếch . - GV chỉ từng từ: xếch,chênh , - 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết: chữ ê viết trước, nhviết sau; độ cao các con 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ chữ ê,n là 2 li; của h là 5 ly. nhỡ) a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, - Theo dõi Gv làm. từ ênh, êch, dòng kênh, con ếch . b) Viết vần: ênh, êch (cỡ nhỡ) - Gv gọi 1 HS đọc vần ênh, nói cách - Viết bảng con : ênh, êch viết. - 1HS đọc tiếng kênh, nói cách viết. - GV vừa viết vần ênh vừa hướng - Quan sát Gv làm dẫn: chữ ê viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa ê và nh. - Làm tương tự với vần êch. - Cả lớp viết bảng con: ênh, êch (2 lần). - Cả lớp viết bảng con: (dòng) kênh, - HS giơ bảng. GV nhận xét. (con) ếch. c) Viết tiếng: (dòng) kênh, (con) ếch. - Gv gọi 1HS đọc tiếng kênh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu tiếng kênh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang ênh. - Làm tương tự với tiếng ếch. Dấu sắc đặt trên ê. - Yêu cầu cả lớp viết: (dòng) kênh, (con) ếch. - HS giơ bảng. GV nhận xét. - HS theo dõi và đọc thầm. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ước mơ của tảng đá (1), giới thiệu: Đây là
  8. một tảng đá đứng chênh vênh trên dốc - HS đọc yếu có thể đánh vần, cả lớp đá cao, nằm sát bờ biển. Các em hãy đọc trơn: ước mơ, tảng đá, ven biển, lắng nghe để biết: Tảng đá nghĩ gì, bạc phếch, chênh vênh, quanh năm, ước mong điều gì? mênh mông, lướt gió. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: xù xì, bạc phếch, chênh - HS đếm và nói : 7 câu vênh, mênh mông. - Giải nghĩa từ: chênh vênh (không - HS đọc CN, cả lớp có chỗ dựa chắc chắn, gây cảm giác - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối trơ trọi, thiếu vững chãi). từng câu c) Luyện đọc từ ngữ : ước mơ, tảng - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đá, ven biển, bạc phếch, chênh đọc trước khi thi. vênh, quanh năm, mênh mông, lướt gió. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có mấy câu? - GV đánh số thứ tự câu. - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn cho HS đọc vỡ . (mỗi đoạn 4/3 câu). - Đọc tiếp nối từng câu : - HS thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - 1 HS đọc cả bài. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh . - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý thi. mình chọn (a hay b) vào thẻ. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 /3câu). - HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc ý b: Tảng đá thèm được - Thi đọc cả bài : như những cánh buồm. - GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Ý nào đúng - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc.
  9. -GV chốt lại ý đúng: Ý b. 4. Củng cố, dặn dò - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ênh (VD: lênh khênh, vênh ); có vần êch (VD: hếch, kếch xù, ngốc nghếch, ) hoặc nói câu có vần ênh / vần êch. Nếu hết giờ, HS sẽ làm BT này ở nhà. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 96 (inh, ich). TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 94, 95) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu/ bảng phụ viết mẫu chữ (vần, từ ngữ) trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1. Giới thiệu bài - Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95, viết chữ cỡ vừa. - Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, nhỏ). dòng kênh; êch, con ếch. - HS nói cách viết các vần: anh, ach, -Hãy nêu cách viết vần anh, ach, ênh, ênh, êch. êch. - HS lắng nghe và quan sát. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ -HS tập viết bảng con
  10. chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn nét, vị trí đặt dấu thanh. chữ mẫu, tập viết. * GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi viết, quan sát HS để giúp đỡ, uốn - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên nắn kịp thời. bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ hai: quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, - Gv viết sẵn lên bảng các từ ngữ (cỡ con ếch. nhỏ): quả chanh, cuốn sách, dòng - Quan sát kênh, con ếch. -HS tập viết bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các - HS viết vào vở Luyện viết. con chữ: q, d cao 2 li; h, g, k cao 2,5 li; s cao hơn 1 li; các chữ còn lại cao 1 li. - GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ nhỏ. Khi HS viết, không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. BÀI 96 INH ICH (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2). - Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu hoặc bảng phụ. - Hình ảnh hoặc 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
  11. Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 1 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1) (bài 95). - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần ênh, vần êch. - Lắng nghe GV cùng HS nhận xét, đánh giá. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần inh, vần ich. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần inh a) Chia sẻ - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ i, - HS đánh vần: i - nhờ – inh (cả lớp, cá chữ nh . nhân). - Phân tích vần ênh: - 1 HS làm mẫu; vài HS nhắc lại): Vần inh có âm i và âm nh. Âm i đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau. b) Khám phá - HS nói tên sự vật: kính mắt. - GV cho HS quan sát hìnhSGK - Trong từkính mắt, tiếng nào có vần - Trong từ kính mắt, tiếng kính có vần inh? inh. - Em hãy phân tích tiếng kính . - Phân tích (CN,ĐT): Tiếng kính có âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i. - Đánh vần, đọc trơn: . + GV giới thiệu mô hình vần ênh. - HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, + GV giới thiệu mô hình tiếng kênh từ khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ - inh / ca - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt. 2.2. Dạy vần ich (tương tự như vần inh)
  12. Chú ý: Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối là ch, vần inh có âm cuối là nh. * Củng cố: - Vần inh, vần ich. + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Tiếng kính, tiếng lịch. + Các em vừa học 2 tiếng mới là - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: tiếng gì? inh, kính mắt; ich, lịch bàn. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?). - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - GV nêu YC của BT. - HS đọc từng từ ngữ dưới hình cá nhân, - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho cả lớp: : ấm tích, chim chích, HS đọc: ấm tích, chim chích, - HS làm bài trong VBTrồi báo cáo kết - Tìm tiếng : có vần inh; có vần ich, quả . - Cả lớp: Tiếng tích có vần ich, Tiếng - GV chỉ từng tiếng: tích ,tính, tính có vần inh, 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ) - Cả lớp đọc các vần, từ : inh, ich, kính a) GV viết mẫu trên bảng lớp các mắt, lịch bàn. vần, từ inh, ich, kính mắt, lịch bàn - 1 HS đọc vần inh, nói cách viết: chữ i b) Viết vần: inh, ich (cỡ nhỡ) viết trước, nhviết sau; độ cao các con - Gv gọi 1 HS đọc vần inh, nói cách chữ ê,n là 2 li; của h là 5 ly. viết. - Theo dõi Gv làm. - GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: chữ i viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa i và nh. - Viết bảng con : inh, ich - Làm tương tự với vần ich. - Cả lớp viết bảng con: inh, ich (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. - 1HS đọc tiếng kính, nói cách viết. c) Viết tiếng: kính mắt, lịch bàn
  13. - Gv gọi 1HS đọc tiếng kính, nói - Quan sát Gv làm cách viết. - GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li. - Cả lớp viết bảng con: kính (mắt), lịch - Thực hiện tương tự với tiếng lịch. (bàn) (2 lần). Dấu nặng đặt dưới i. - Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ước mơ của tảng đá (1), giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ truyện Ước mơ của tảng đá phần 2. Tranh vẽ cảnh báo gió thổi mạnh làm tảng đá lăn xuống - HS theo dõi và đọc thầm. biển. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: kinh ngạc, chìm, năn nỉ, ngập tràn, kênh, hích, lăn lông lốc, ùm, mất tích. Giải nghĩa từ: kênh (nâng một bên, - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp: tâm tình, một đầu của vật nặng - ở đây là tảng kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, đá – lên); năn nỉ (nài xin). bình minh, ngập tràn, kênh, hích một c) Luyện đọc từ ngữ: tâm tình, kinh nhát, lăn lông lốc, mất tích. ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, ngập tràn, kênh, hích một - HS đếm và nói : 9 câu nhát, lăn lông lốc, mất tích. - HS đọc CN, cả lớp d) Luyện đọc câu: - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV: Bài có mấy câu? từng câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ . - Đọc tiếp nối từng câu: ( đọc liền 2 câu ngắn) - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện cho HS. đọc trước khi thi. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4/5 câu).
  14. - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS - HS thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) (nhìn SGK) cùng luyện đọc . - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 /5câu). - 1 HS đọc cả bài. - Thi đọc cả bài : - Cả lớp đọc đồng thanh . - GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi - 1 HS đọc trước lớp 4 ý chưa hoàn đọc sai. chỉnh. - HS làm bài trong VBT hoặc làm g) Tìm hiểu bài đọc miệng. - GV giải thích: Nói tiếp ý 2 và 3 còn - 1 HS đọc kết quả. thiếu để hoàn thành sơ đồ tóm tắt - Cả lớp đọc lại đáp án. truyện. - GV chốt lại đáp án. (1) Tảng đá nhờ gió lăn nó xuống biển. (2) Gió can ngăn, nhưng tảng đá không nghe / tảng đá vẫn thích thể. (3) Gió đành kênh tảng đá lên, hích một nhát. - HS tìm tiếng ngoài bài có vần inh (4) Tảng đá lăn xuống biển và mất (định, hình, vinh, ); vần ich (bịch, địch, tích. xích ) hoặc nói câu có vần inh / vần 4. Củng cố, dặn dò: ich( với HS PT). - Hãy tìm tiếng ngoài bài có vần inh ; có vần ich ;hoặc nói câu có vần inh / vần ich. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 97 (ai, ay). BÀI 97 AI AY (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  15. - Máy chiếu, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ai, vần ay. - Lắng nghe Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là bán âm i, y. GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau nhanh hơn. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vầna i a) Chia sẻ - GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. - HS đánh vần: a - i -ai (cả lớp, cá nhân) - Phân tích vần ai - HS phân tích (Cn, cả lớp): Vần ai gồm 2 âm: âm avà âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn đứng sau). b) Khám phá - GV cho HS quan sát hìnhSGK - HS nói tên con vật: gà mái. - Trong từ gà mái, tiếng nào có vần - Trong từ gà mái, tiếng mái có vần ai. ai? - Em hãy phân tích tiếng mái. - Phân tích (CN,ĐT): Tiếng mái có âm m đứng trước, vần ai đứng sau, dấu sắc - Đánh vần, đọc trơn: . đặt trên a. + GV giới thiệu mô hình vần ai. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, + GV giới thiệu mô hình tiếng mái đánh vần: a - i - ai / ai. - Đánh vần, đọc trơn: mờ - ai - mai - sắc 2.2. Dạy vần ay (tương tự như vần ai) - mái / gà mái.
  16. - Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ y dài đứng sau). - Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài đứng sau. - Vần ai, ay + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Tiếng : mái, máy bay. + Các em vừa học 2 tiếng mới là - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: tiếng gì? ai, ay, gà mái, máy bay. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?). - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - GV nêu YC của BT. - HS đọc từng từ ngữ dưới hình cá nhân, - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho cả lớp HS đọc - HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài - GV nêu YC:tìm tiếng có vần ai, vần trong VBT. ay - HS báo cáo kết quả. - Cả lớp: Tiếng nai có vần ai, Tiếng - GV chỉ từng tiếng: nai ,váy váy có vần ay, 3.2.Tập viết (bảng con - BT4-cỡ nhỡ) - Cả lớp đọc các vần, từ : ai, ay, gà mái, a) GV viết mẫu trên bảng lớp các máy bay vần, từ: ai, ay, gà mái, máy bay. b) Viết vần: ai,ay (cỡ nhỡ) - 1 HS đọc vần ai, nói cách viết - Gv gọi 1 HS đọc vần ai, nói cách viết. - Theo dõi Gv làm. - GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn viết: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i. - Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). - HS viết: ai, ay (2 lần). - Cả lớp viết bảng con:: ai, ay (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay - 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái.
  17. - Gv gọi 1HS đọc tiếng mái, nói cách - Quan sát Gv làm viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 1 li, dấu sắc đặt trên a. - Làm tương tự với máy bay: - HS viết: (con) voi, cây (dừa) (2 lần). dấu sắc đặt trên a (máy); khoảng - Cả lớp viết bảng con: (gà) mái, máy cách giữa các con chữ bằng chiều bay (2 lần). ngang 1 con chữ o. - HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái vàng (có lông - HS theo dõi và đọc thầm. màu vàng) và đàn gà con. - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ. - HS đếm và nói : 9 câu d) Luyện đọc câu: - HS đọc CN, cả lớp - GV: Bài có mấy câu? - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ . từng câu - Đọc tiếp nối từng câu: ( đọc liền 2 câu ngắn) - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện e) Thi đọc từng đoạn, cả bài đọc trước khi thi. - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (nhìn SGK) cùng luyện đọc . (mỗi đoạn 3câu /6câu ). -Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3câu /6câu). - HS thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) - Thi đọc cả bài : - 1 HS đọc cả bài.
  18. - GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, - Cả lớp đọc đồng thanh . để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 1 HS đọc trước lớp 3 ý . - HS làm bài trong VBT. g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc kết quả. - GV nêu YC của BT. HS làm bài - Cả lớp đọc lại đáp án. trong VBT. - GV chốt lại đáp án. Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai; tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, có vần ay hoặc nói câu có vần ai / có ênh, êch, inh, ich, ai, ay. vần ay. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai; có vần ay hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập). TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 96, 97) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1. Giới thiệu bài
  19. - GV nêu mục tiêu của bài học: Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 96, 97.Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã - HS đọc các vần và từ ngữ: inh, kính viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ mắt, ich, lịch bàn, ai, gà mái, ay, máy nhỏ). bay. -Hãy nêu cách viết vần inh, ich, ai, ay. - HS nói cách viết các vần: inh, ich, ai, ay. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS - HS lắng nghe và quan sát. viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - HS tập viết bảng con * GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở chữ mẫu, tập viết. khi viết, quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Gv viết sẵn lên bảng các từ ngữ (cỡ - Cả lớp đọc các từ ngữ trên bảng. nhỏ): kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy - Quan sát bay. - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con chữ: k, h, l, b, g, y cao 2,5 li; s cao hơn 1 li; chữ t cao 1,5 li ;các chữ còn lại -HS tập viết bảng con cao 1 li. - GV khích lệ HS hoàn thành phần - HS viết vào vở Luyện viết. Luyện tập thêm cỡ nhỏ. Khi HS viết, không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. BÀI 98
  20. KỂ CHUYỆN ONG MẬT VÀ ONG BẦU (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: - GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu. - Các em hãy xem tranh để biết truyện - Truyện có ong mật ong bầu, ong vò có những nhân vật nào? . vẽ, bướm, kiến). - GV chỉ hình ong mật, bên hình có chữ ong mật. Ong mật có nhiệm vụ - Cả lớp nhắc lại: ong mật. làm mật. - GV chỉ hình ong bầu, bên hình có chữ ong bầu. Ong bầu có nhiệm vụ làm - Cả lớp: ong bầu. tổ. - GV chỉ hình ong vò vẽ, bền hình có chữ ong vò vẽ. Ong vò vẽ là loài ong có thể đốt chết người. Ong vò vẽ được - Cả lớp: ong vò vẽ. nhờ phân xử vụ kiện. - Các em hãy thử đoán xem câu chuyện - (Ong, bướm, kiến vây quanh thùng kể về việc gì? mật. Chắc chúng tranh cãi về thùng mật). (Lướt nhanh). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc tranh cãi giữa ong mật và ong bầu về một thùng mật mà ai cũng nhận là của mình. Người được nhờ phân xử việc này là ong vò vẽ.
  21. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Chú ý nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi - HS lắng nghe. cảm, làm rõ thái độ lúng túng của các con vật không biết ai mới là người làm ra thùng mật thơm ngon, kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV kể 3 lần. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm. Lần 3: kể như lần 2 để khắc sâu nội dung câu chuyện. -Nội dung câu chuyện:Ong mật và ong bầu ( SGV – Trang 17) 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh.Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của - Ong mật, ong bầu mang thùng mật các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn đến nhờ ong vò vẽ phân xử: thùng mật. HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu . là của ai? - GV chỉ tranh 1, hỏi: Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò - Ong vò vẽ không phân xử được thùng vẽ làm gì? mật là của ai. - GV chỉ tranh 2, hỏi: Ong vò vẽ có - Bướm vàng: Theo màu sắc và hương biết thùng mật là của ai không? thơm thì thùng mật là của ong mật. - GV chỉ tranh 3: Bướm vàng nói gì Nhưng trong tổ ong bầu cũng có mật. trong cuộc phân xử? - Kiến muốn nhờ bác gấu phân xử giúp. - GV chỉ tranh 4: Kiến muốn nhờ ai - Ong mật nói: Chả cần phải nhờ ai. Cứ phân xử giúp? để tôi và ong bầu cùng làm mật. Ai - GV chỉ tranh 5: Ong mật đề nghị làm ra được thứ mật ngọt ngào này thì phân xử thế nào? thùng mật là của người đó. - Ong bầu sợ hãi, từ chối làm mật. - Ong vò vẽ kết luận thùng mật là của - Thái độ của ong bầu ra sao? ong mật vì ong bầu từ chối làm mật - GV chỉ tranh 6: Vì sao ong vò vẽ kết chứng tỏ ong bầu không biết làm mật. luận thùng mật là của ong mật?