Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024

docx 44 trang Mỹ Huyền 23/12/2024 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 20 Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 1 Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC(Tiết 1+2) Họa mi hót I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: - 2, 3 HS chia sẻ. + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong tranh? + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2 .Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm. đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng,
  2. - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh - 2-3 HS đọc. hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.17. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. C1: Đáp án đúng: a, b, c. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C2: Đáp án đúng: a,b,d. trả lời đầy đủ câu. C3: Bình hoa này trong suốt. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao thiện vào VBTTV/tr.8 lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Yêu cầu 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm thiện vào VBTTV/tr.8 được. - Tuyên dương, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Cuối tiết cho HS thi đọc TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
  3. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:HS hát 2.Luyện tập thực hành : Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS thực hiện lần lượt các YC. hàng kết quả làm như thế nào? - Hs trả lời và làm theo y/c - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào - 2 -3 HS đọc. chỗ trống. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét dãy số vừa điền. -m Học sinh làm bài cá nhân - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - Nhận xét, tuyên dương. ô trống. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. chiều ngược lại hoặc dãy -Học sinh tương tác, thống nhất KQ 1,3,5,7,9,11,13,15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm - 2 -3 HS đọc. chọn phép tính thích hợp - 1-2 HS trả lời. + Tích của 14 là phép tính nào? - HS thực hiện chia sẻ. + Tích của 16 là phép tính nào? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc.
  4. - Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng - HS làm bài cá nhân. ta thực hiện phép tính như thế nào? b)- Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng - 1-2 HS trả lời ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS làm bài cá nhân. - Y/c hs làm vở 3. Vận dụng: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: BT 4 HS làm GV chụp chiếu cho HS nhận xét CÂU LẠC BỘ ĐỌC SÁCH Đọc cá nhân tại lớp I. Yêu cầu cần đạt. * Sau bài học này, HS biết: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Tạo cơ hội để HS chọn sách đọc theo ý thích. - Giúp HS xây dựng thói quen đọc. HS thích đọc sách. II. Đồ dùng dạy- học - GV + HS: Truyện cổ tích Việt nam . III. Các hoạt động dạy- học 1. HĐ mở đầu. Khởi động - Cho HS hát + Ổn định chỗ ngồi + Giới thiệu hoạt động đọc cá nhân. 2. Đọc cá nhân. a. Trước khi đọc: - Em lấy và mở Truyện cổ tích Việt nam .
  5. b. Trong khi đọc: - GV di chuyển đến vị trí HS và kiểm tra. - Lưu ý HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi kịp thời khi HS có tiến bộ. - Quan sát cách mở sách đúng cho HS. c. Sau khi đọc. - Nhắc HS mang sách trở lại vị trí ngồi ban đầu. 3. Hoạt động mở rộng: + Em thích chi tiết nào trong truyện ? Vì sao ? + Câu chuyện xảy ra như thế nào ? + Tình huống nào làm em thích thú nhất - GV khuyến khích HS chia sẻ nhiều hơn nữa. 4. HĐ vận dụng trải nghiệm. - HS đọc cho người thân nghe. *Điều chỉnh sau tiết dạy Không Buổi chiều TIẾNG ANH (2T) Gv chuyên ĐẠO ĐỨC Cảm xúc của em I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực và tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân. II. Đồ dùng dạy học:
  6. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp - 2-3 HS nêu. bài hát Niềm vui của em – tác giả Nguyễn Huy Hùng. - Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài hát thấy vui ? - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát - HS thực hiện. ? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - HS chia sẻ. *Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cảm xúc - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.41, YC HS quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong SGK và trả trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh thể hiện cảm xúc gì ? + Theo em, cảm xúc nào là tích cực, cảm - HS quan sát và lắng nghe câu hỏi của xúc nào là tiêu cực ? GV. + Khi nào em có những cảm xúc đó ? - Mỗi tổ 2 - 3 HS chia sẻ. + Hãy nêu thêm những cảm xúc mà em biết ? - Mời học sinh chia sẻ ý kiến. - HS lắng nghe, bổ sung. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có nhiều cảm xúc khác nhau. Cảm xúc đó chia làm 2 loại: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. + Cảm xúc tích cực phổ biến: Yêu, vui sướng, hài lòng, thích thú, hạnh phúc, thanh thản, - HS lắng nghe. + Cảm xúc tiêu cực thường thấy: sợ hãi, tức giận, buồn, cô đơn, bực bội, khó chịu, *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của cảm xúc tiêu cực và tiêu cực - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và dự đoán điều có thể xảy ra về các tình huống giả định trong bài 2 – tr.42 SGK. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc tình huống, thảo luận trả lời.
  7. - GV chốt: Cảm xúc tích cực và tiêu cực có vai trò rất quan trọng đối với suy nghĩ và hành động của mỗi người. Những cảm xúc tích tích cực có thể giúp ta suy - HS chia sẻ. nghĩ và hành động hiệu quả hơn. Trong - HS nhận xét, bổ sung. khi đó, những cảm xúc tiêu cực sẽ làm chúng ta khó có được những suy nghĩ và hành động phù hợp. Do vậy, chúng ta - HS lắng nghe. cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực. Bên cạnh đó, cần học cách thích nghi với những cảm xúc tiêu cực và kiềm chế những cảm xúc tiêu cực đó. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG Em nhận và gọi điện thoại (GD ĐP BÀI 1: Xã, phường, thị trấn em ở) I. Yêu cầu cần đạt: Biết diễn tả lai một cuộc trò chuyện qua điện thoại (nhận và gọi điện thoại) *Phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn phân vai, diễn lại câu chuyện đã học. Năng lực vận dụng và sáng tạo: Bước đầu biết diễn kịch. Biết thể hiện sự tôn trọng người khác khi giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  8. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. + Các em thường sử dụng điện thoại để nghe và gọi trong những trường hợp nào? + Em có nghe, gọi điện thoại lịch sự, đúng cách không? - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có). - HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong cuộc sống hằng ngày, việc nghe và gọi điện thoại đã trở nên quen thuộc với mỗi người chúng ta. Nhưng nghe gọi điện thoại thế nào cho - HS lắng nghe, tiếp thu. đúng cách và lịch sự thì phải học. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng luyện tập về cách nhận và gọi điện thoại nhé. * Củng cố - dặn dò: IV. Đ iều chỉnh sau tiết dạy Không Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2023 Buổi sáng TẬP VIẾT Chữ hoa R I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  9. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa R đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ R sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS viết GV chụp chiếu cho HS nhận xét NGHE –NÓI Kể chuyện : Hồ nước và mây I Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây.
  10. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những có sự vật gì? + Các sự vật đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8,9. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Cuối buổi cho HS thi kể chuyện
  11. MĨ THUẬT Gv chuyên TOÁN Bảng nhân 5 I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:HS hát 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm *HS trải nghiệm trên vật thật tròn lên bàn. - Quan sát hoạt động của giáo viên và - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng trả lời có 5 chấm tròn. và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Học sinh trả lời. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng này). 5. - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần 6, , 10 theo hướng dẫn của giáo viên. học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có - Nghe giảng. bảng nhân 5. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 các phép nhân trong bảng đều có một lần -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
  12. thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là - Đọc bảng nhân. các số 1, 2, 3, , 10. - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 3. Hoạt động: Bài 1:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - GV nêu: - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Muốn điền được kết quả ta phải học - HS đổi chéo kiểm tra. thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con - 1-2 HS trả lời. biết được điều gì? - Y/c hs làm SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? - hs trả lời 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS thi đọc thuộc bảng chia 5 CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT Thi viết chữ hoa I. Yêu cầu cần đạt:
  13. *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa R đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ R sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì?
  14. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS viết GV chụp chiếu cho HS nhận xét Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 2 HĐGD theo chủ đề : Ngày đáng nhớ của gia đình I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, Tết, giỗ, ). - Cùng người thân lập và thực hiện kế hoạch kỉ niệm sinh nhật các thành viên trong gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS nhớ được những dịp đặc biệt trong gia đình và những hoạt động trong những ngày đó. - Giúp HS đưa ra các công việc và lên kế hoạch thực hiện chúc mừng sinh nhật người thân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một số tờ phiếu ghi từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò Tháng của ai? - GV mời một bạn lên làm quản trò. - HS quan sát, thực hiện theo HD. Bạn quản trò bốc ngẫu nhiên một tấm thẻ lên và hô to tên tháng, hỏi: “Tháng 5 của ai?”. Các bạn phía dưới giơ tay nếu tháng đó là tháng sinh nhật mình, nói: “Tháng 5 của tôi!”. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: * Thảo luận nhóm về những ngày đáng nhớ của gia đình. − GV đề nghị HS cùng nhớ lại những - 2-3 trả lời. dịp sum họp trong gia đình vào những dịp nào? – Câu hỏi thảo luận theo nhóm: - Đại diện nhóm trả lơi.
  15. + Các bạn thường làm gì những lúc gia đình sum họp? + Các bạn cảm thấy thế nào vào những lúc gia đình sum họp? Kết luận: Những ngày sum họp, gia - HS lắng nghe. đình thường rất vui vẻ và là dịp để các thành viên quan tâm thăm hỏi lẫn nhau. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Thực hành: Lên kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình. - HS thực hiện theo HD. − GV phân các bạn theo cặp đôi hoặc nhóm ba bạn để thảo luận lập kế hoạch tổ chức một buổi sinh nhật. - HS làm việc theo nhóm. − GV hướng dẫn các bạn thực hiện theo trình tự: + Cần tìm hiểu sở thích, mong ước của người thân. + Nghĩ cách phân công mỗi người trong gia đình một việc phù hợp. + Đảm bảo bí mật để tạo bất ngờ cho người thân. - HS thực hiện theo HD. – Hướng dẫn HS lập kế hoạch tổ chức sinh nhật gồm các hoạt động: + Trang trí nhà cửa. + Chuẩn bị quà tặng phù hợp với sở thích. + Chuẩn bị tiệc sinh nhật. - HS lắng nghe. Kết luận: Mỗi học sinh lên được một kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ dùng lịch - HS thực hiện bàn để đánh dấu những ngày đáng nhớ của gia đình. . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TỰ CHỌN
  16. Luyện viết chữ hoa I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng vàng biển bạc *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoaR đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ R sang ô + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
  17. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS viết GV chụp chiếu cho HS nhận xét bạn TỰ CHỌN Luyện viết chính tả I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả “Tết đến rồi” - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:HS hát 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 10, 11. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  18. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Phần BT chính tả cho HS chia sẻ trước lớp. CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH Giáo viên chuyên Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2023 Buổi sáng TẬP ĐỌC ( 2T ) Tết đến rồi I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho - 3 HS đọc nối tiếp. học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích - 1-2 HS trả lời. thú của HS: + Em có thích Tết không? + Em thích nhất điều gì ở Tết? + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn.
  19. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. hình trụ, hình khối, đặc trưng, - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo cặp. - 3-4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.20. - HS đọc nối tiếp. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9. - HS luyện đọc theo nhóm hai. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nhận xét, tuyên dương HS. C1: 3,1,4,2. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá vẻ, hào hứng. xanh và nụ hồng chúm chím. - Nhận xét, khen ngợi. C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực rỡ. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm - 2-3 HS đọc. được. - HS nêu nối tiếp. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Phần THND cho 1 HS lên cho lớp chia sẻ GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV chuyên
  20. TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:HS hát 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS thực hiện lần lượt các YC. hàng kết quả làm như thế nào? - Hs trả lời và làm theo y/c - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy? - 1-2 HS trả lời. + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào - 1-2 HS trả lời. chỗ trống. -m Học sinh làm bài cá nhân - Nhận xét dãy số vừa điền. - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. ô trống. - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều -Học sinh tương tác, thống nhất KQ chiều ngược lại – GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo, ), người ta thường nhóm 5 quả cho một lần
  21. đếm (5 quả150 lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10 quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả, đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả). Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2 và 5, tính - 1-2 HS trả lời. nhẩm các phép tính ở toa tàu. - HS thực hiện chia sẻ. + toa tàu nào có phép tính lớn nhất? + toa tàu nào có phép tính nhỏ nhất? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. - Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm được bao nhiêu ống hút ta thực hiện phép tính như thế nào? (Hướng dẫn Hs giải bài toán hoàn chỉnh) - Y/c hs làm vở - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: BT 4 HS làm GV chấm một số bài nhận xét HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Ôn : MRVT về ngày tết. Dấu chấm,dấu chấm hỏi I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng hỏi, đáp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học:
  22. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các sự vật. + Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, + Các hoạt động. củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh, + Sắp xếp các hoạt động làm bánh + tranh 3,4,1,5,2. chưng. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - HS thực hành. - GV mời 1 số cặp thực hành. - HS chia sẻ . - YC làm vào VBT tr.12. - HS làm bài. - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HĐ2 HS chia sẻ trước lớp Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2023 Buổi sáng CHÍNH TẢ Tết đến rồi