Bài giảng Tập viết 2 - Tuần 5 - Bài: Chữ hoa D

pptx 13 trang thuytrong 20/10/2022 21840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập viết 2 - Tuần 5 - Bài: Chữ hoa D", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tap_viet_2_tuan_5_bai_chu_hoa_d.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tập viết 2 - Tuần 5 - Bài: Chữ hoa D

  1. MÔN: TIẾNG VIỆT Tiết: Tập viết
  2. Tập viết •Chữ hoa D
  3. Tập viết Quan sátChữ nhận xét hoachữ hoa: D D Cách viết chữ hoa: D
  4. Tập viết Chữ hoa D Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng
  5. Tập viết Chữ hoa D Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồiCáchchuyển viết chữhư hoaớng: Dviết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 5.
  6. Tập viết Chữ hoa D - Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc,Cáchrồi viếtchuyển chữ hoahư:ớngD viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 5.
  7. Tập viếtChữ hoa D Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồiCáchchuyển viết chữhướng hoa: viếtD tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 5.
  8. Tập viết Chữ hoa D - Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc,Cáchrồi viếtchuyển chữ hoahư:ớngD viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 5.
  9. Tập viết Chữ hoa D
  10. Tập viết •Chữ hoa D
  11. 1- Tư thế ngồi viết: - Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn. - Đầu hơi cúi. - Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm. - Tay phải cầm bút. - Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ. - Hai chân để song song thoải mái. 2-Cách cầm bút: - Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa. - Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái; - Không nên cầm bút tay trái.
  12. Tập viết