Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Tuần 14 - Bài: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm-Dấu phẩy

pptx 8 trang thuytrong 20/10/2022 6240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Tuần 14 - Bài: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm-Dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_2_tuan_14_bai_mo_rong_von_tu_tu_ng.pptx

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Tuần 14 - Bài: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm-Dấu phẩy

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. yêu thương quý mến kính M: yêu mến,quý mến
  2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. yêu thương quý mến kính mến yêu,yêu mến,quý mến,yêu thương, thương thương mến, mến kínhyêu yêu, yêu thương, yêu quý, quý yêu,kính,kính mến.
  3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. mến yêu,yêu mến,quý mến,yêu thương, thương yêu thương mến, mến kính yêu, yêu kính, thương, yêu quý, quý yêu,kính mến Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh? a) Cháu kính yêu ông bà.(Có thể chọn: yêu quý, thương yêu, yêu thương) b) Con chayêu quý mẹ.( Cú thể chọn: yờu thương, kớnh yờu, yêu c) Em anh chị.thương(Có thể yờuchọn) : yêu quý, thương yêu, yêu mến thương)
  4. Bài 3: Nhìn tranh, nói 2- 3 câu về hoạt động của mẹ và con. Câu hỏi gợi ý: - Người mẹ đang làm gì ? - Em bé đang làm gì ? - Bạn gái đang làm gì ? - Vẻ mặt của mọi người như thế nào ?    
  5. Bài 3: Nhìn tranh, nói 2- 3 câu về hoạt động của mẹ và con. Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem điểm mười đỏ chói trên trang vở. Mẹ khen: “Con gái mẹ học giỏi lắm!” Cả hai mẹ con đều rất vui.
  6. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ, bàn gế được kê ngay ngắn. c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
  7. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1:Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. Yêu thương , thương yêu, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý , quý yêu, thương mến, mến thương. Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh? a) Cháu kính yêu ông bà.( Có thể chọn: yêu quý, thương yêu, yêu thương) b) Con yêu quý cha mẹ.( Cú thể chọn: yờu thương, kớnh yờu, thương yờu c) Con yêu mến anh chị.(Có thể chọn: yêu quý, thương yêu, yêu Bài 3: Nhìn tranh, nói 2-3 câu thươngvề hoạt) động của mẹ và con. Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ, bàn gế được kê ngay ngắn. c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.