Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2)

docx 28 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtieng_viet_doc_cai_trong_truong_em_tiet_12.docx

Nội dung text: Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2)

  1. TUẦN 6 Thứ 2 ngày 9 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ:KĨ NĂNG ĐI BỘ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: Biết chia sẻ và nhắc nhở mọi người cách đi bộ an toàn. 2. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và xử lý được những hành vi không an toàn khi qua đường. - HS có kĩ năng và biết được cách qua đường an toàn. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có ý thức tốt khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG: - Giáo viên: Laptop, máy chiếu, phương tiện âm thanh, hình ảnh, - Học sinh: Bộ đồ dùng đóng vai,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi - HS lắng nghe. đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Phần II: HĐTN: Kĩ năng đi bộ an toàn HĐ1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời: công viên, sân trường, khu + Em hãy nêu lại một số nơi vui chơi vui chơi; vỉa hè, lề đường, đường sắt.. an toàn và không an toàn mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá a. .Tìm hiểu cách đi bộ qua đường an
  2. toàn. - HS quan sát. - GV treo tranh - HS trả lời - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời nhóm + Có cầu vượt: lên, xuống cầu thang đi đôi. từng người 1, không đùa giỡn,.. + Cách đi bộ qua đường ở nơi có cầu + Khi có đèn tín hiệu và vạch kẻ vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường đường: đèn xanh dành cho người đi bộ như thế nào ? bật sáng, 1 tay đưa tay thẳng lên và đi trên vạch kẻ đường. + Đứng sát lề. + Quan sát, trái, phải, đưa 1 tay thẳng lên và từ từ qua đường. + Cách đi bộ qua đường ở những nơi không có vạch kẻ đường và đèn tín hiệu giao thông ? - Liên hệ đến địa phương. - GV nhận xét và kết luận - Liên hệ thực tế : Kể thêm những cách đi bộ qua đường an toàn mà em biết ? b. Tìm hiểu những tình huống đi bộ qua đường không an toàn. - HS liên hệ trả lời. - GV nêu câu hỏi - Quan sát tranh và nêu những điểm + Theo em qua đường ở đâu là an toàn qua đường không an toàn. ? + Những hành vi nào gây mất an toàn - Học sinh nêu câu trả lời. khi qua đường ? - GV bổ sung và kết luận : + Những việc nên làm khi qua đường + Những hành vi không an toàn khi qua đường. - HS thảo luận và khanh tròn vào 3. Thực hành những bạn qua đường an toàn và đánh - Tổ chức học sinh thực hiện nhóm 4, dấu X bạn qua đường k an toàn. cùng quan sát tranh + Cho biết những nơi qua đường an toàn và những hành vi không an toàn - Đại diện nhóm lên trình bày bài nhóm khi qua đường mình. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và chỉ ra những việc cần làm để đảm bảo an toàn
  3. khi đi bộ qua đường. -Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt nội dung. - HS chơi theo hướng dẫn. 4. Vận dụng - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - Thông qua các tình huống đã học và thực tế cuộc sống hàng ngày em hãy kể thêm những hành vi qua đường không an toàn. - HS lắng nghe. - Giáo viên kết luận. -Tự đánh giá. - Giáo dục tư tưởng cho HS về cách an toàn qua đường - Liên hệ thực tế, dặn dò về nhà thực hiện tốt. - Cho hs tự đánh giá mức độ hiểu biết của Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù -Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ, rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. -Hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ Nhận biết được các sự việc trong bài thơ. 1.2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 2. Phẩm chất: Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường. Yêu thích môn học
  4. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Giáo án điện tử. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS nghe bài hát: Mùa thu ngày HS hát và vận động theo nhạc khai trường. Gv chuyển tiếp giới thiệu - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. -Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - Đầu buổi học, khi hết giờ ra chơi, trường khi nào? khi hết giờ học. - Vào thời điểm đó, tiếng trống trường - HS cần vào lớp để tiếp tục học tập, báo hiệu điều gì? HS tạm dừng việc học để ra chơi. -Em cảm thấy như thế nào khi nghe - Vui vẻ, tiếc nuối, vội vàng,... tiếng trống trường ở các thời điểm đó? - Ngoài các thời điểm có tiếng trống -Ngày khai trường trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? GV dẫn dắt giới thiệu bài: Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó, thần thiết của các bạn học sinh với cái trống trường. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. Quan sát tranh minh hoạ và nêu nội Tranh vẽ trống trường đang buồn bã vì dung tranh. trường vắng các bạn học sinh và tranh trống trường vui vẻ khi gặp lại các bạn học sinh. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc - HS đọc thầm theo. 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ)
  5. + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2 - 3 HS luyện đọc. từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng - 2 - 3 HS đọc. nhịp trống. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài thơ để - HS đọc một khổ thơ, nối tiếp nhau. HS biết cách luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp : - Từng cặp HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. -GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS thực hiện theo nhóm ba. thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1. Bạn học sinh kể gì về trống - Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm trường trong những ngày hè? nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. Câu 2. Tiếng trống trường trong khổ - Tiếng trống báo hiệu một năm học mới thơ cuối báo hiệu điều gì? bắt đầu.
  6. * Tiếng trống báo hiệu một năm học - Tưng bừng mới bắt đầu mang lại cảm xúc gì? Câu 3. Khổ thơ nào cho thấy bạn HS - Khổ thơ 2. trò chuyện với trống trường như với một người bạn? Câu 4. Em thấy tình cảm của bạn học - Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết với sinh với trống trường như thế nào? trống, coi trống như một người bạn. * Các chi tiết trong bài thơ thể hiện - Cách xưng hô của bạn HS với trống, tình cảm của bạn HS. cách bạn HS coi trống như con người,... - Các bạn trong nhóm nhận xét, góp ý. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Chọn từ ngũ nói về trồng trường như nói về con người. - HS làm việc nhóm - HS trao đổi trong nhóm, bổ sung cho nhau để có đáp án đúng và loại bỏ đáp án sai. - Các nhóm khác bổ sung nếu cần thiết. + Đại diện 2-3 nhóm trả lời GV chốt: ngẫm nghĩ, mùng vui, buồn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao thiện vào vở. lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Nói và đáp: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, vai luyện nói theo yêu cầu. bạn bè.
  7. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4 - 5 nhóm lên bảng. GV chốt: Chào trống nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi; Tạm biệt bạn trống, hết hè gặp lại nhé; Chào trống, nghỉ hè trống đừng buồn nhé;... - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 2. Vận dụng: - Qua bài học hôm nay, chúng ta cần - HS chia sẻ. nhớ nghe theo hiệu lệnh của trống để các hoạt động diễn ra đúng thời gian và trống cũng cảm nhận được chúng ta đang là những người bạn của trống, các em nhé. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán BÀI 10: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho học sinh vận động theo bài hát -HS thực hiện
  8. - GV nhận xét, tuyên dương -Hs lắng nghe - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Thực hành – Vận dụng Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS thực hiện. - GV nêu: - HS đọc nối tiếp các kết quả. Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 1- 2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời. nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: HS khác lên bảng trình bày. 6 + 3 = 9 ( bạn ) Đáp số: 9 bạn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? - 2 - 3 HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? - HS lên bảng. - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. - HS trả lời. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra Bài giải: chéo vở cho nhau. Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là: 15 – 3 = 12 ( con )
  9. - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 12 con cá sấu. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - GV tổ chức “Trò chơi “Bắt vịt” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe. - GV thao tác mẫu. - GV ghép đôi HS. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 2.Năng lực chung Rèn cho học sinh khả năng làm việc cá nhân. 3.Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  10. 1.Khởi động: cho lớp hát tập thể - Bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - GV đọc cho HS viết +2 Hs viết bảng lớp + Gọi học sinh lên viết bảng chữ: D, Dân. + HS dưới lớp viết bảng con. - GV nhận xét - Học sinh nhận xét - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - Học sinh quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + 5 li. + Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở + Chữ hoa Đ được cấu tạo như chữ D, điểm nào? thêm một nét ngang ngắn. + Các dấu phụ như thế nào? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa Đ. - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa Đ - Học sinh lắng nghe. được cấu tạo như chữ D và thêm một nét ngang ngắn. Giáo viên viết mẫu chữ Đ cỡ vừa trên - Quan sát và thực hành bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
  11. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3- 4 HS đọc. - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn: nghĩa là đi một ngày đường, học được rất nhiều kiến thức bổ ích. Câu tục ngữ khuyên chúng ta: đi nhiểu, học nhiều, sẽ biết nhiều. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. Nét 1 của chữ i HS quan sát, lắng nghe. cách nét cong chữ cái hoa Đ là 1,2 li. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Đ, chữ g, h, k cao 2,5 li + Chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang. Chữ đ cao 2 li; chữ 5 cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái ô, 0, dấu huyển đặt trên chữ cái a. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS viết vào vở tập viết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Khi viết các bài chính tả các em cần - HS chia sẻ. chú ý viết hoa chữ Đ khi chữ đầu câu, các tên riêng có chữ Đ đứng trước? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  12. ................................. .................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. 2. Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Em yêu trường em HS hát và vỗ tay theo nhịp - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS quan sát, suy nghĩ. tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 theo - HS thảo luận nhóm 4 gợi ý sau: - Địa điểm nào ở trường em thích - Sân trường, lớp học, vườn trường, nhất? thư viện, sân thi đấu thể thao .. - Đồ vật ở trường em thích nhất là gì? - cái trống, cái chuông điện, bàn ghế, bảng, các dụng cụ thể dục thể thao,..
  13. - Kể tên một số hoạt động ở trường ? - Học tập, vui chơi, ăn trưa, văn nghệ, thể thao,. Đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác có thể tham gia hỏi - đáp nhóm trình bày để việc chia sẻ đạt hiệu quả cao hơn. - Vì sao bạn thích những điếu đó? - HS chia sẻ trước lớp. - Trong những điều đó, bạn thích điều nào nhất?... - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, trước lớp. đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ trường mình muốn thay đổi. với bạn theo cặp. GV gợi ý: Các em vẽ bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi. Cầu thang rộng hơn, lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn, bữa ăn trưa nhiều rau hơn,.. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi - HS lắng nghe. trường của mình. + Nói được điều em thích và điều em muốn thay đổi vể trường học của em. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  14. CHIỀU Toán TIẾT 1: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (TRANG 41) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ; biết cách tính nhẩm phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.Tranh ảnh tổ chức trò chơi. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho học sinh vận động theo bài hát -Hs thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương -Hs lắng nghe - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám Phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi? + Phép tính: 11 - 5 =? + GV cho HS thảo luận, tìm ra phép - HS thảo luận để chọn phép tính tìm số tính. bi còn lại của Việt là 11 - 5 = ? - GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả - HS thảo luận cách tìm kết quả phép phép tính 11 – 5 tính 11-5.
  15. + Đếm lùi như Việt làm (trong SGK) để - HS chia sẻ cách làm. có 11 - 5 = 6 nhưng cách này khó thực hiện vì phải nhớ số lần đếm. + Quan sát hình trong SGK và đếm số - HS thực hiện. viên bi không bị gạch (sổ viên bi còn lại) đểcó 11 - 5 = 6. + GV giới thiệu: “Trong thực hành, - HS trả lời. muốn tính 11 - 5, ta có thể tính nhẩm - HS thực hiện. như trong sgk + GV có thể tổ chức cho HS hoạt động trên các que tính để tìm kết quả phép tính 11-5. Yêu cẩu HS lấy 11 que tính trong bộ đổ dùng học tập rồi bỏ đi 5 que tính - HS nêu PT và đếm số que tính còn lại được 6 que - Nx, bổ sung tính. Vậy 11-5= 6. + Để củng cố cách tính nhẩm, GV có thể nêu một vài phép tính khác và yêu cẩu HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 11 - 3 = ?; 12 - 7 = ?. - 2 -3 HS đọc. - GVNX, tuyên dương hs - 1-2 HS trả lời. 2. Luyện tập - HS làm bài Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS đọc nối tiếp kết quả. Đức Anh, Thảo Linh - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS.
  16. Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. + Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có - HS lắng nghe. 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là - Hs nêu người thắng cuộc. - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài - GV tổ chức cho HS chơi. học - HS lấy các phép tính. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - Hs lăng nghe 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong -Hs trả lời phạm vi 20. -HS lấy ví dụ - GV tổng kết nội dụng bài học Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện được các phép trừ 12, 13 trừ đi một số. - Vận dụng vào giải toán có lời văn 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - HS có thái độ tính toán cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát - Cho HSvận động theo bài hát: - HS lắng nghe Tập đếm
  17. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - YC HS làm bài vào vở - HS đọc kết quả bài làm - Gọi HS đọc kết quả bài làm -HS nhận xét - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt đáp án Chốt: củng cố cách tính bằng cách tách Bài 2 - HS đọc YC bài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài tập yêu cầu gì? ? Theo con tính nhẩm là tính như thế nào? - HS làm bài - GV cho HS làm bài - HS chia sẻ trước lớp. - Cho HS đọc kết quả nối tiếp 12 – 3 =9 12 – 4 =8 12 – 5 =7 12 – 6=6 12 – 9 =3 12 –8 =4 12 –7 =5 12 – 2=10 - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá - HS trả lời ? Dựa vào đâu để con có thể tính nhẩm nhanh các phép tính Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - GV cho HS làm bài 3 6 5 8 9 - HS nêu - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS trả lời ? Bài tập 3 giúp con ôn lại kiến - HS lắng nghe thức nào đã học? Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì?
  18. - GV cho HS làm bài - HS làm bài Nam còn lại số quyển vở chưa dùng là 13 – 8 = 5 ( quyển) Đ/S: 5 quyển - Gọi HS nhận xét - HS nêu - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc YC bài. - GV cho HS làm bài - HS làm bài - GV soi bài HS - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2023 Tiếng việt ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải; biết cách nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp danh sách HS theo bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ sự vật (các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. 3. Phẩm chất - Biết lập danh sách HS theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  19. TIẾT 1 1. Khởi động - GV cho HS quan sát một số bản danh - HS nhận xét sách GV đã chuẩn bị, sau đó trả lời câu - HS lắng nghe hỏi ở phần khởi động trong SHS: + Em đã được đọc bản danh sách học - HS quan sát một số bản danh sách, sinh nào dưới đây .? theo dõi và trả lời câu hỏi. + Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó? + Danh sách Sao Nhi đồng, Danh sách - GV giới thiệu một số đặc điểm của các HS đi tham quan, bản danh sách: + Họ và tên HS tham gia, lớp, + Tiêu đề (Tên danh sách, các cột dọc gồm STT – Họ và tên - ., các hàng ngang) + Họ và tên được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. - HS lắng nghe - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài: Bài nói về việc lập danh sách đọc truyện tự chọn (đọc mở rộng). HS được đăng kí truyện mình thích đọc. Trong bài đọc có bản danh sách đăng kí đọc truyện của một tổ. Khi đọc bài, các em quan sát kĩ bản - HS lắng nghe danh sách và cách đọc bản danh sách. 2. Khám phá Hoạt động 1: đọc bài “danh sách học sinh” - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc, GV vừa - 1-2 HS đọc theo hướng dẫn của GV đọc vừa chỉ vào từng cột, từng hàng, đọc làm VD giọng chậm rãi: Chú ý đọc theo số thứ Một (1)/ Trần Trường An/ Ngày khai tự, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống trường. dưới; nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - GV cho HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu.
  20. *Luyện đọc theo nhóm: - GV hướng dẫn HS luyện đọc -HS lắng nghe + Luyện đọc theo nhóm đôi: HS nối tiếp + HS đọc nhóm đôi. đọc bản danh sách: mỗi HS đọc nối tiếp + 1-2 nhóm đọc bài. từng hàng cho đến hết bản danh sách. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một - HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm khó phát âm và dễ nhầm lẫn . lẫn. - HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc - GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự toàn bài đọc. luyện đọc toàn bài đọc. - HS lắng nghe - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ. TIẾT 2 3. Thực hành Hoạt động 2: trả lời câu hỏi Câu 1. Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn? - HS đọc câu hỏi - GV cho HS đọc câu hỏi - HS tìm câu trả lời: Tổ 2 lớp 2C có 8 - GV nêu câu hỏi, HS theo dõi bản danh bạn. sách để trả lời. + Dựa vào cột Số thứ tự, đếm tên HS.... - GV có thể hỏi thêm: Dựa vào đâu em biết tổ 2 có 8 bạn? - HS lắng nghe. - GV theo dõi và hướng dẫn HS nhìn vào cột số thứ tự để biết số HS trong danh sách. Câu 2. Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì? - HS tìm bạn HS ở vị trí số 6 để trả lời - GV nêu câu hỏi, HS theo dõi danh sách câu hỏi: Bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê để trả lời câu hỏi. Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS thống nhất câu trả lời. - GV có thể hướng dẫn HS đặt thêm một - HS đặt câu hỏi và trả lời. số câu hỏi tương tự để đố nhau có câu