Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8

docx 20 trang thuytrong 22/10/2022 4460
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_8.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8

  1. Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: MÔN: TOÁN Lớp: 2 Ngày tháng năm 2021 TUẦN 8 - Tiết 36 Bài 24: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tiếp theo) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thời Nội dung, mục tiêu các Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi động : - GV hướng dẫn cách chơi - HS thực hành chơi trò Mục tiêu : Tạo hứng thú và tổ chức cho HS chơi. chơi theo HD của GV cho học sinh vào bài. - Nhiệm vụ 1: Một HS 1. Tổ chức cho HS + Làm thế nào để em lấy lấy ra một số đồ vật chơi trò chơi “ Đố đúng được số đồ vật mà bạn ( que tính, hình vuông, bạn” yêu cầu? ) đố bạn lấy được - GVNX và tổng kết trò nhiều hơn số đồ vật chơi. mình lấy là 2 đồ vật. 2. HS quan sát tranh thảo - Nhiệm vụ 2: Một HS luận cặp đôi, sử dụng các từ lấy ra một số đồ vật nhiều hơn, ít hơn để đặt câu ( que tính, hình vuông, hỏi về số bông hoa của các ) đố bạn lấy được ít tổ ( Trong bảng thi đua) hơn số đồ vật mình lấy - GV nhận xét, dẫn vào bài là 2 đồ vật. mới. Trong bài học ngày - Một số nhóm chia sẻ hôm nay, cô và các con sẽ trước lớp.
  2. học bài 24: Bài toán liên - HS nói cách làm của quan đến phép cộng, phép cá nhân các em. trừ ( tiếp theo) Tiết 1. Bài toán về nhiều - HS thảo luận theo cặp. hơn Đại diện 2 nhóm lên B. Hoạt động hình trình bày: VD: thành kiến thức. - GV trình chiếu bài toán. Tổ Hai có 5 bông hoa. *Mục tiêu : HS biết phân - GV yêu cầu HS quan sát Tổ 1 có nhiều hơn tổ tích yếu tố toán học và hình minh họa , GV nêu bài Hai 1 bông hoa. Hỏi tổ tìm lời giải cho bài toán toán. Một có bao nhiêu bông có lời văn có liên quan Bài toán: Tổ Một có 6 bông hoa? đến phép cộng, dạng bài hoa, tổ Ba có nhiều hơn tổ toán về nhiều hơn. Một 2 bông hoa. Hỏi tổ Ba có mấy bông hoa? - Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như SGK) - HS quan sát - Yêu cầu HS thảo luận nêu - HS đọc bài toán ( 2 phép tính trả lời câu hỏi của HS) bài toán. + Tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông. Muốn tìm số bông hoa của tổ Ba ta làm phép tính gì? - HS nói cho nhau nghe - GV nhận xét và hướng trong nhóm đôi. dẫn cách trình bày lời giải. + Tổ Một có 6 bông Bài giải hoa, tổ Ba có nhiều hơn Tổ ba có số bông hoa là: tổ Một 2 bông hoa 6 + 2 = 8 ( bông) + Hỏi tổ Ba có bao Đáp số: 8 bông hoa nhiêu bông hoa? - GV chốt cách làm. - HS đọc tóm tắt. + Tìm số bông hoa của tổ - HS thảo luận nhóm Ba bằng cách lấy số bông đôi tìm phép tính trả lời hoa của tổ Một ( 6 bông) câu hỏi của bài toán. cộng với phần hơn ( 2 + Ta làm phép tính bông) Đây là bài toán về cộng. Lấy số bông hoa nhiều hơn.( Làm phép của tổ Một cộng thêm 2 cộng) thì ra số bông hoa của C. Hoạt động thực tổ Ba. hành, luyện tập - Yêu cầu HS đọc BT ( 2 - HS trình bày miệng *Mục tiêu : HS Biết thực HS) phép tính và giải thích
  3. hành giải các bài toán - HS trong nhóm đôi nói cách làm( Đại diện 2 có lời văn có liên quan cho bạn nghe. nhóm) đến phép cộng, dạng bài + Bài toán cho biết gì? toán về nhiều hơn. - HS đọc lại bài giải Bài 1/46. + Bài toán hỏi gì? trên bảng. - GV nêu tóm tắt bài toán. - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. - GV cho HS giao lưu + Để tìm số thuyền của Toàn gấp được tại sao con - HS đọc bài toán. lại làm phép cộng? - HS nói cho nhau nghe - GV nhận xét. trong nhóm đôi. Bài 2/47. + BT cho biết: Mai gấp - GV trình chiếu bài toán. được 7 chiếc thuyền - Cô mời một bạn đọc to giấy, Toàn gấp được cho cô đề bài. nhiều hơn Mai 5 chiếc - Con hãy nói cho bạn cùng + BT hỏi : Toàn gấp bàn của mình nghe xem được bao nhiêu chiếc - Bài toán cho biết gì? thuyền giấy ? - Bài toán hỏi gì? - HS đọc tóm tắt. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt - HS thảo luận nhóm - GV: Các con hãy suy đôi chọn số và phép nghĩ, xác định phép tính tính thích hợp cho các ô phù hợp để điền vào phần các ô đặt trong phần bài giải trong phiếu bài tập. phép tính giải và đáp - Y/c HS đọc bài làm của số. mình. - Đại diện nhóm lên ? Vì sao con lại lấy 35 + 20 trình bày. ? + Nhóm tớ vừa tb xong - Bạn nào có đáp án giống có bạn nào thắc mắc gì bạn? Giơ tay cô xem. không? - GV lưu ý “ dài hơn” cũng HSNX: Tớ thấy nhóm có nghĩa là “nhiều hơn” bạn làm bài đúng rồi. + Bài toán này thuộc dạng + Vì Toàn gấp được toán nào chúng mình vừa nhiều hơn Mai 5 chiếc được học? thuyền. Nên tìm số - Gọi HS nhận xét thuyền của Toàn ta lấy
  4. GV CHỐT: Đúng rồi đấy, Số thuyền của Mai cộng bài toán này thuộc dạng thêm 5. toán nhiều hơn. Với dạng toán này các con lấy số bé cộng số nhiều hơn để được - HS đọc bài toán. số lớn. D. Hoạt động vận dụng. * Mục tiêu : Liên hệ kiến - HS nghĩ ra một số tình - HS phân tích bài toán, thức đã học vào giải huống trong thực tế liên nói cho nhau nghe trong quyết một số tình huống quan đến bài toán về nhiều nhóm đôi phần tóm tắt. gắn với thực tế. hơn. - Đại diện nhóm nêu tóm tắt (2 nhóm) - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào PBT. - HS nêu miệng bài giải + Vì sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây lụa màu xanh 20 cm nên con lấy 35 + 20. - HS nhận xét E. Củng cố, dặn dò - GV hỏi HS: Hôm nay, các HSTL: Bài toán thuộc Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc em học bài học gì? dạng toán nhiều hơn. sâu nội dung bài - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến Bài toán về nhều - HS nghe và ghi nhớ. hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - HS nêu một BT về - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau nhiều hơn. Bài toán về ít hơn - HS nêu : Bài toán về nhều hơn. - HS lắng nghe.
  5. Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: MÔN: TOÁN Lớp: 2 Ngày tháng năm 202 TUẦN 8 - Tiết 37 Bài 24: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tiếp theo) (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thời Nội dung, mục tiêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian các hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi ‒ HS thực hành với đồ vật thật ; HS thực hành theo HD động : chia sẻ các tình huống gắn với của GV: Mục tiêu : Tạo thực tế cuộc sống hằng ngày nảy - HS A lấy ra 10 que hứng thú cho học sinh nhu cầu thực hiện Bài toán về tính đố học sinh B lấy sinh vào bài. nhiều hơn. được nhiều hơn số que tính mình lấy là 3 que tính. - GV nhận xét phần thực hành của - Mời một bạn đặt lời HS. bài toán về nhiều hơn - Dẫn vào bài mới theo thao tác lấy que Tiết học trước các con đã được tính của hai bạn. học bài toán về nhiều hơn. Trong - Nêu phép tính để tìm bài học hôm nay, cô và các con sẽ số que tính của bạn B. học tiếp bài 24: Bài toán liên quan - HS nhận xét đến phép cộng, phép trừ
  6. ( tiếp theo) Tiết 2. Bài toán về ít hơn B. Hoạt động hình thành kiến thức - GV trình chiếu bài toán. *Mục tiêu : HS biết - GV yêu cầu HS quan sát hình phân tích yếu tố minh họa , GV nêu bài toán. toán học và tìm lời Bài toán: Tổ Hai có 5 bông hoa, giải cho bài toán có tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông lời văn có liên quan hoa. Hỏi tổ Bốn có mấy bông - HS quan sát đến phép cộng, dạng hoa? - HS đọc lại bài toán ( 2 bài toán về nhiều - Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: HS) hơn. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như SGK) - Yêu cầu HS thảo luận nêu phép - HS nói cho nhau nghe tính trả lời câu hỏi của bài toán. trong nhóm đôi. + Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông. + Tổ Hai có 5 bông Muốn tìm số bông hoa của tổ Bốn hoa, tổ Bốn có ít hơn tổ ta làm phép tính gì? Hai 1 bông hoa - GV hướng dẫn cách trình bày + Hỏi tổ Bốn có bao lời giải nhiêu bông hoa? Bài giải - HS đọc tóm tắt. Tổ Bốn có số bông hoa là: - HS thảo luận nhóm 5 - 1 = 4 ( bông) đôi tìm phép tính trả lời Đáp số: 4 bông hoa câu hỏi của bài toán. - GV chốt cách giải bài toán. + Ta làm phép tính trừ. Tìm số bông hoa của tổ Bốn bằng Lấy số bông hoa của tổ cách lấy số bông hoa của tổ Hai ( Hai trừ đi 1 thì ra số 6 bông) trừ đi phần ít hơn bông hoa của tổ Bốn. (1bông) - HS trình bày miệng - Đây là bài toán về ít hơn.( Làm phép tính và giải thích phép trừ) cách làm( Đại diện 2 nhóm) Bài 3/48 C. Hoạt động - Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS đọc lại bài giải thực hành, luyện - HS trong nhóm đôi nói cho bạn trên bảng. tập nghe. *Mục tiêu : HS Biết + Bài toán cho biết gì? thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến + Bài toán hỏi gì? - HS lắng nghe. phép cộng, dạng bài toán về ít hơn. - GV nêu tóm tắt bài toán.
  7. - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. - Mời HS trình bày bài giải - GV cho HS giao lưu - HS đọc bài toán. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. + Vì sao tìm số quyển sách ở +BT cho biết: Ngăn thứ ngăn thứ hai con lại làm phép trừ? nhất có 9 quyển sách, - GV nhận xét nêu kết luận: Đây ngăn thứ hai ít hơn là bài toán về ít hơn ( Làm phép ngăn thứ nhất 4 quyển tính trừ) sách. Bài 4/48 + BT hỏi : Hỏi ngăn thứ - GV trình chiếu bài tập 4. hai có bao nhiêu quyển - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề sách ? bài. - HS đọc tóm tắt ( 2 - Con hãy nói cho bạn cùng bàn HS) của mình nghe xem - HS thảo luận nhóm - Bài toán cho biết gì? đôi chọn số và phép - Bài toán hỏi gì? tính thích hợp cho các ô - Nêu tóm tắt bài toán dựa vào các ô đặt trong phần tóm tắt còn thiếu trong SGK phép tính giải và đáp - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác số. định phép tính phù hợp để điền - Đại diện nhóm lên vào phần bài giải trong phiếu bài trình bày. tập. (Nhóm tớ vừa tb xong - Y/c HS đọc bài làm của mình. có bạn nào thắc mắc gì + Vì sao con lại lấy 16 – 9 ?. không?) HSNX: Tớ thấy nhóm + Bài toán này thuộc dạng toán bạn làm bài đúng rồi. nào chúng mình vừa được học? HSTL: Vì Ngăn thứ hai GV CHỐT Đúng rồi đấy, bài toán có ít hơn ngăn thứ nhất này thuộc dạng toán ít hơn. Với 4 quyển sách nên tìm số dạng toán này các con lấy số lớn sách ở ngăn thứ hai ta trừ đi phần ít hơn để được số bé lấy số sách ở ngăn thứ nhé nhất trừ đi 4. D. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống * Mục tiêu : Liên hệ trong thực tế liên quan đến bài kiến thức đã học vào toán về ít hơn. - HS đọc bài toán. giải quyết một số tình huống gắn với - HS phân tích bài toán thực tế. theo câu hỏi , nói cho nhau nghe trong nhóm
  8. đôi phần tóm tắt. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. + Tóm tắt (2 nhóm) - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào PBT. - HS nêu miệng bài giải + Vì Dũng ít hơn Nam 9 tuổi nên con lấy 16 – 9 - HSnhận xét - GV hỏi HS: Hôm nay, các em E. Củng cố, dặn dò học bài học gì? HSTL: Bài toán thuộc Mục tiêu: Ghi nhớ, - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình dạng toán ít hơn. khắc sâu nội dung huống thực tế liên quan đến phép - HS nghe và ghi nhớ. bài trừ Bài toán về ít hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - HS nêu một BT về ít - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Luyện hơn. tập - HS nêu : Bài toán về ít hơn.
  9. Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: MÔN: TOÁN Lớp: 2 Ngày tháng năm 202 TUẦN 8 - Tiết 38 Bài 25: LUYỆN TẬP ( Trang49) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS: - Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tể. Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thời Nội dung, mục tiêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian các hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi ‒ HS chia sẻ các tình huống gắn - HS nêu bài toán đố động : với thực tế cuộc sống hằng ngày có bạn nêu được phép Mục tiêu : Tạo hứng liên quan đến bài toán về nhiều tính tìm kết quả trả thú cho học sinh vào hơn, Bài toán về ít hơn. lời cho câu hỏi của bài - GV nhận xét. Dẫn vào bài mới bài toán bạn đưa ra. Trong hai tiết học trước các con đã - HS nhận xét được học bài toán về nhiều hơn và bài toán về ít hơn. Tiết học hôm nay, cô và các con sẽ học tiết Luyện tập để nắm vững cách làm - HS lắng nghe các bài toán thuộc hai dạng toán này.
  10. B. Thực hành - Bài 1/49 - 1 HS đọc bài toán. luyện tập - Bây giờ các con chú ý lên bảng và Cả lớp đọc thầm. Mục tiêu: Luyện tập đọc bài tập số 1. Cô mời một bạn - HS nói cho nhau giải Bài toán có lời đọc to. nghe trong nhóm đôi. văn liên quan đến - HS trong nhóm đôi nói cho bạn + BT cho biết phép cộng và nhiều nghe. + BT hỏi : hơn. + Bài toán cho biết gì? - HS đọc tóm tắt ( 2 + Bài toán hỏi gì? HS) - GV nêu tóm tắt bài toán. - HS thảo luận nhóm - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi đôi chọn số và phép lựa chọn phép tính để tìm câu trả tính thích hợp cho lời cho bài toán. các ô các ô đặt trong phần phép tính giải - Mời HS trình bày bài giải và đáp số. - GV cho HS giao lưu - Đại diện nhóm lên trình bày. (Nhóm tớ vừa tb + Để biết Tú có mấy con thú nhồi xong có bạn nào thắc bông con lại làm phép cộng? mắc gì không?) + Bài toán này thuộc dạng toán nào HSNX: Tớ thấy chúng ta đã học? nhóm bạn làm bài - Gọi HSNX đúng rồi. - GV nhận xét nêu kết luận: Bài + Vì Tú có nhiều hơn toán về nhiều hơn. Tìm số lớn = Số Phương 3 con thú bé + phần hơn nhồi bông nên con Bài 2/49 làm phép cộng. - Yêu cầu HS đọc bài toán - HS trong nhóm đôi nói cho bạn + Bài toán thuộc nghe. dạng toán nhiều hơn. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS nhắc lại - GV nêu tóm tắt bài toán. - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa chọn phép tính để tìm câu trả 1 HS đọc bài toán. lời cho bài toán. Cả lớp đọc thầm. - HS nói cho nhau - Mời HS trình bày bài giải nghe trong nhóm đôi. - GV cho HS giao lưu: Hỏi nhau về + BT cho biết cách làm bài giải. + BT hỏi : - HS đọc tóm tắt ( 2 HS) + Bài toán này thuộc dạng toán nào - HS thảo luận nhóm chúng mình vừa được học? đôi chọn số và phép
  11. - Gọi HSNX tính thích hợp cho - GV nhận xét nêu kết luận: Bài các ô các ô đặt trong toán về ít hơn. Tìm số bé = Số lớn phần phép tính giải - phần ít hơn. và đáp số. + Bài toán được thực hiện bài giải - Đại diện nhóm lên theo mấy bước? Đó là những bước trình bày. nào? (Nhóm tớ vừa tb - GV chốt các bước trình bày bài xong có bạn nào thắc giải: mắc gì không?) Bước 1: Viết Bài giải HS hỏi bạn: Vì sao Bước 2: Viết câu lời giải ( Dựa vào tìm số bông hoa câu hỏi) Thủy cắt được bạn Bước 3: Viết phép tính lại làm phép trừ? Bước 4: Viết Đáp số. HSTL: Bài toán Bài 3/49 thuộc dạng toán ít - GV chiếu bài toán. hơn. - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS nhắc lại - Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem - Bài toán cho biết gì? - HS nêu miệng. - Bài toán hỏi gì? + Con hãy nhắc lại cách trình bày bài giải. - 3 HS nhắc lại các - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác bước thực hiện. định phép tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. * CHỮA BÀI: - GV chiếu bài làm của HS1 - HS quan sát - Y/c HS đọc bài làm của mình. - HS đọc đề bài ? Vì sao con lại lấy 24 + 10. - HS thực hiện theo - Gọi HS nhận xét yêu cầu - GV chiếu bài HS 2 - Y/c HS đọc bài làm - Gọi HS nhận xét - 2 HS nêu lại - Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ - HS suy nghĩ làm vở tay cô xem. - 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn giúp cô. - Có bạn nào làm sai không? - HS quan sát ? Bài toán này thuộc dạng toán nào - HS đọc chúng mình đã được học? + Vì Tuấn có nhiều GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán hơn Minh 10 bưu ảnh
  12. này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với nên con lấy 20 + 10 dạng toán này các con nhớ làm - HS nhận xét phép tính cộng nhé. - HS quan sát Bài 4/49 - HS đọc - Trình chiếu bài toán - HS nhận xét - GV mời 1 bạn đọc cho cô đề bài. - HS giơ tay nếu - Hãy nói cho bạn bên cùng bàn đúng. nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đổi vở kiểm tra - Các con hãy suy nghĩ và làm bài bài làm của bạn. tập này vào phiếu bài tập của mình. - GV chiếu 2 phiếu bài của HS. - HS sửa nếu sai. - Y/C HS đọc bài làm của mình. + Bài toán thuộc - Gọi HSNX dạng toán nhiều hơn. - GV nhận xét - Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô xem. - HS lắng nghe và - Bạn nào sai bài này? ghi nhớ. - Cô đố bạn nào biết: Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán - HS đọc đề này thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán này các con nhớ làm - HS thực hiện yêu phép tính trừ nhé. cầu - HS làm phiếu BT E. Củng cố - dặn Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội cá nhân dò dung bài + Hôm nay chúng mình học bài gì - HS quan sát nhỉ? - HS đọc bài làm + Bài học hôm nay, em biết thêm - HS nhận xét được điều gì? + Để có thể làm tốt các bài tập trên - HS giơ tay nếu em nhắn bạn điều gì? đúng. - GVx nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ - HSTL: Bài toán Luyện tập chung” thuộc dạng toán ít hơn. - HS trả lời
  13. Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: MÔN: TOÁN Lớp: 2 Ngày tháng năm 2021 TUẦN 8 - Tiết 39 Bài 26: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, bảng nhóm, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời Nội dung, mục tiêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian các hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi - GV hướng dẫn HS làm việc - HS làm việc cặp đôi động : cặp đôi thực hiện hoạt động thực hiện hoạt động “Lời Mục tiêu : Tạo hứng “Lời mời chơi”, mời bạn nói mời chơi”, mời bạn nói thú cho học sinh vào về cách giải những bài toán đã về cách giải những bài bài học. VD : toán đã học. + Bạn hãy nêu các bước trình - Các bước trình bày bài bày bài toán giải nhé? toán giải: B 1: Viết Bài giải B 2: Viết câu lời giải( Dựa vào câu hỏi) + Minh có 5 cái kẹo, Nam B 3: Viết phép tính nhiều hơn Minh 2 cái kẹo. Đố B 4: Viết đáp số. bạn biết Nam có bao nhiêu cái - Nam có 7 cái kẹo. kẹo? -GV mời HS chia sẻ trước lớp. - 2 cặp HS chia sẻ trước - Gv kết hợp giới thiệu bài. lớp.
  14. - HS lắng nghe nhận xét B. Hoạt dộng thực bạn. hành, luyện tập - HS ghi tên bài vào vở. Mục tiêu: Luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và nhiều hơn. Bài 1/50: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả - GV cho HS xem tranh minh lớp đọc thầm. họa trong SGK và làm việc theo cặp đôi phân tích BT. - HS làm việc theo cặp + Bài toán cho biết gì? đôi hỏi đáp lẫn nhau. + Bài toán cho biết Một rạp xiếc thú có 8 diễn + Bài toán hỏi gì? viên thú, người ta vừa huấn luyện thêm được 5 - GV gọi HS nêu tóm tắt bài diễn viên thú nữa. toán. + Bài toán hỏi rạp xiếc - GV nhận xét, tuyên dương. đó có tất cả bao nhiêu - GV y/c HS thảo luận nhóm diễn viên thú? đôi tiếp để lựa chọn phép tính - 2 cặp HS hỏi đáp nêu để tìm câu trả lời cho bài toán. tóm tắt bài toán. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - HS làm việc theo cặp - Mời HS trình bày bài giải. đôi ghi bài giải vào PBT. + Bài toán này thuộc dạng Bài giải toán nào chúng mình vừa Rạp xiếc đó có tất cả số được học? diễn viên thú là: - GV nhận xét, tuyên dương. 8 + 5 = 13 (diễn viên) Đáp số: 13 diễn viên thú. - HS các nhóm báo cáo . + Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. Bài 2/50: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả - GV cho HS xem tranh minh lớp đọc thầm. họa trong SGK và làm việc theo nhóm 4 phân tích bài toán - HS làm việc theo nhóm và làm bài giải vào phiếu thảo 4 hỏi đáp lẫn nhau phân
  15. luận nhóm. tích bài toán, nhóm + Bài toán cho biết gì? trưởng cho các bạn thảo luận, thư ký viết bài giải vào phiếu. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết để sơn lại các phòng học, bác thợ sơn đã dùng 9 thùng sơn trắng và 8 thùng sơn vàng. - GV quan sát, giúp nhóm HS + Bài toán hỏi bác thợ gặp khó khăn. sơn đã dùng tất cả bao - GV gọi đại diện các nhóm nhiêu thùng sơn? nêu tóm tắt và giải bài toán. Bài giải - GV nhận xét, tuyên dương. Bác thợ sơn đã dùng tất + Em nào nêu được lời giải cả số thùng sơn là: khác cho bài toán này? 9 + 8 = 17 (thùng) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 17 thùng sơn - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. + Số thùng sơn bác thợ sơn đã dùng tất cả là: Bài 3/50: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả - GV cho HS xem tranh minh lớp đọc thầm. họa trong SGK/50 và phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết Buổi sáng siêu thị bán được 30 thùng táo, buổi chiều + Bài toán hỏi gì? siêu thị bán được nhiều hơn buổi sáng 10 thùng. + Buổi chiều siêu thị bán được + Bài toán hỏi buổi chiều bao nhiêu thùng táo em làm siêu thị bán được bao phép tính nào? nhiêu thùng táo? - GV cho HS làm bài vào vở , - Phép tính cộng. 1 HS làm bảng lớp. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp - HS làm bài vào vở , 1 khó khăn. HS làm bảng lớp. - GV chấm 5 vở chấm và nhận Bài giải xét. Buổi chiều siêu thị bán được số thùng táo là:
  16. - GV nhận xét, tuyên dương. 30 + 10 = 40 (thùng) + Bài toán này thuộc dạng Đáp số: 40 thùng táo. toán nào chúng mình vừa - HS nhận xét bài làm được học? của bạn. + Em nào nêu được lời giải + Bài toán thuộc dạng khác cho bài toán này? toán nhiều hơn. - GV nhận xét, tuyên dương. + Số thùng táo buổi chiều siêu thị bán được là: Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài + Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? + Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung”(tiếp theo)
  17. Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: MÔN: TOÁN Lớp: 2 Ngày tháng năm 2021 TUẦN 8 - Tiết 40 Bài 26: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, bảng nhóm, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động : Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp -HS làm việc cặp đôi đôi thực hiện hoạt động “Lời mời thực hiện hoạt động “Lời chơi”, mời bạn nói về cách giải mời chơi”, mời bạn nói những bài toán đã học. VD : về cách giải những bài + Minh có 5 cái bút chì màu, Nam toán đã học. có 7 cái bút chì màu. Đố bạn biết + Minh và Nam có tất cả Minh và Nam có tất cả bao nhiêu 12 cái bút chì màu. cái bút chì màu? -GV mời HS chia sẻ trước lớp. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - HS ghi tên bài vào vở. C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học
  18. vào giải quyết một số tình huống thực tế. Bài 4/51: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả - GV cho HS xem tranh minh họa lớp đọc thầm. trong SGK và làm việc theo cặp đôi phân tích bài toán. - HS làm việc theo cặp + Bài toán cho biết gì? đôi hỏi đáp lẫn nhau. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết mẹ mua cho Phú 12 chiếc - GV gọi HS nêu tóm tắt bài toán. bút bi, Phú đã dùng hết 6 - GV nhận xét, tuyên dương. chiếc. - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi + Bài toán hỏi Phú còn tiếp để lựa chọn phép tính để tìm lại bao nhiêu chiếc bút câu trả lời cho bài toán. bi? - 2 cặp HS hỏi đáp nêu tóm tắt bài toán. - HS lắng nghe nhận xét - Mời HS trình bày bài giải. bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo cặp đôi ghi bài giải vào PBT. Bài giải Phú còn lại số chiếc bút chì là: 12 - 6 = 6 ( chiếc) Đáp số: 6 chiếc bút chì - HS các nhóm báo cáo . - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. Bài 5/51: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả - GV cho HS xem tranh minh họa lớp đọc thầm. trong SGK và làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 phân tích bài toán và làm bài giải 4 hỏi đáp lẫn nhau phân vào phiếu thảo luận nhóm. tích bài toán, nhóm + Bài toán cho biết gì? trưởng cho các bạn thảo luận, thư ký viết bài giải vào phiếu. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết lớp 2C có 28 bạn, sau khi được bác sĩ kiểm tra thì - GV quan sát, giúp nhóm HS gặp có 5 bạn cận thị. khó khăn. + Bài toán hỏi lớp 2C có
  19. - GV gọi đại diện các nhóm nêu bao nhiêu bạn không bị tóm tắt và giải bài toán. cận thị? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải H: Em nào nêu được lời giải khác Lớp 2C có số bạn không cho bài toán này? bị cận thị là: - GV nhận xét, tuyên dương. 28 - 5 = 23 ( bạn) - GV liên hệ GDHS tư thế khi ngồi Đáp số: 23 bạn học, viết bài để không bị cận thị. - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. - Số bạn không bị cận thị lớp 2C có là: Bài 6/51: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả - GV cho HS xem tranh minh họa lớp đọc thầm. trong SGK/50 và phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết trong cùng 1 tòa nhà, gia đình Khánh ở tầng 15, gia + Bài toán hỏi gì? đình Vân ở vị trí thấp H: Để biết gia đình Vân ở tầng bao hơn gia đình Khánh 4 nhiêu em làm phép tính nào? tầng. - GV cho HS làm bài vào vở , 1 HS + Bài toán hỏi gia đình làm bảng lớp. Vân ở tầng bao nhiêu? - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó - Phép tính trừ. khăn. - GV chấm 5 vở chấm và nhận xét. - HS làm bài vào vở , 1 HS làm bảng lớp. Bài giải - GV nhận xét, tuyên dương. Gia đình Vân ở tầng số: + Bài toán này thuộc dạng toán nào 15 - 4 = 11 chúng mình vừa được học? Đáp số: Gia - GV nhận xét, tuyên dương. đình Vân ở tầng số 11 - HS nhận xét bài làm của bạn. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
  20. E.Củng cố- dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - HS nêu câu trả lời + Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? + Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Em ôn lại những gì đã học ”