Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
KHBD_tuan_35_thu_56_3A1_3e2a5.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 35 Thứ 2 ngày 13 tháng 05 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày sinh nhật Bác. 3. Có ý thức trách nhiệm, thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet - Văn nghệ: Tiết mục với nội dung hát, múa về ngày kỉ niệm sinh nhật Bác. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
- *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát *Kết nối - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV nêu ý nghĩa ngày sinh nhật Bác. - HS lắng nghe HĐ 1: Biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Bác Hồ với thiếu nhi”. - GV yêu cầu các tổ thể hiện các tiết văn nghệ đã chuẩn bị từ tiết trước. - Các tổ thể hiện các tiết văn nghệ - GV nhận xét và tuyên dương tổ thực hiện đã chuẩn bị từ tiết trước. hiện tốt. - Lắng nghe HĐ 2: Báo cáo kết quả rèn luyện, học tập và lao động chào mừng ngày sinh nhật Bác. - Yêu cầu các tổ trưởng điều hành tổ mình báo cáo kết quả rèn luyện, học tập trong nhóm. - Gọi tổ trưởng báo cáo kết quả rèn luyện, - Tổ trưởng điều hành tổ mình báo học tập. cáo kết quả rèn luyện, học tập trong nhóm. - GV nhận xét và tuyên dương tổ có nhiều kết quả học tập và rèn luyện tốt. - Tổ trưởng báo cáo kết quả rèn luyện, học tập. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
- . . . ... . Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 PHẦN 1: ÔN TẬP (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. + Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được một số nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng/kích thước, phẩm chất). Nhận biết và đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát “ - HS hát theo nhạc Trái Đất này là của chúng mình”. + Trả lời: Là anh em trên cùng + Câu 1: Các bạn nghe và hát xong bài hát các bạn một bầu trời, một Trái Đất phải có suy nghĩ gì? biết đoàn kết và yêu thương nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - HS quan sát tranh. - HS thảo luận chia sẻ ý kiến trong nhóm
- ? Bức tranh cho em biết điều gì? - HS chia sẻ trước lớp - GV cho HS làm việc nhóm 4 nêu những ý kiến VÍ DỤ: Bức trang vẽ cảnh đoàn của mình về bức tranh tàu, mỗi toa tàu ghi tên một chủ điểm Tiếng Việt mà chúng ta đã - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp học. Có các bạn nhỏ tươi cười hớn - Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến chia sẻ hở vì đã mở mang được sự hiểu hay. biết của mình trong một năm học đã qua. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc các câu hỏi sgk. - HS thảo luận nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - HS chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp + Bài bác sĩ Y-éc-xanh. + Câu 1: Hãy nêu tên 1 – 2 bài tập đọc trong mỗi - Bài ở chủ điểm Trái Đất của chủ điểm em đã học? chúng mình. + Câu 2: Bài tập đọc đó thuộc chủ điểm nào? - Bài tập đọc viết về một bác sĩ . + Câu 3: Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em thấy chi tiết hay đó là khi + Câu 4: Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy ông nói: Trái Đất đích thực là thú vị? ngôi nhà của chúng ta - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu - GV cho HS chơi trò chơi. - HS tham gia chơi - GV hướng dẫn cách chơi: Bạn thứ nhất nêu từ - HS lắng nghe chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp. - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi trong tổ:
- - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu - 1 cặp đôi luyện tập - HS tham gia chơi - GV cho 2HS luyện tập theo mẫu - GV cho HS cả lớp chơi a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm Con sông Uốn lượn Hoa hồng Ngào ngạt thích hợp. Bầu trời Xanh ngắt - GV cho HS các cặp chơi trong tổ - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Cô giáo Giảng bài Con chim Hót líu lo b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ Bác nông dân Cấy lúa chỉ hoạt động thích hợp. - GV cho HS các cặp chơi trong tổ - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu 3.2. Hoạt động 4: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - Các nhóm thảo luận - Các nhóm lên trình bày - HS nhận xét bài nhóm bạn
- Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế ? Em: - Thuốc đó đắng lắm! Anh: - Hãy tưởng tựng thuốc rất ngọt . Em sẽ uống dễ dang . - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng thầm câu truyện trong sách giáo khoa và suy nghĩ em đã uống thuốc rồi, được không để chọn được các dấu câu thích hợp. ạ? - GV mời các nhóm lên trình bày. - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. - Khi đọc câu truyện em thấy buồn cười. - GV đặt câu hỏi - Vì người em nói với người anh ? Khi đọc câu truyện trên em thấy thế nào? là tưởng tượng là em đã uống ? Tại sao em lại thấy buồn cười? thuốc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc yêu cầu bài 3.3. Hoạt động 5: Tìm câu kể, câu cảm, câu - HS trả lời câu hỏi khiến trong truyện vui ở trên ( làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài ? Bài tập yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên chia sẻ bài của mình trước lớp - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- + Cho HS quan sát một số tranh, ảnh trên máy - HS quan sát trên máy chiếu. chiếu về đặc điểm, hoạt động của sự vậ, con người, con vật. + GV nêu câu các bạn nhìn thấy đám mây như thế nào? + Trả lời các câu hỏi. + Con bò đang làm gì? - GV nhận xét tiết học - Dặn dò : chuẩn bị cho tiết ôn tập 3, 4 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . BUỔI CHIỀU Toán Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 121 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát kết hợp vận động: Hè đến rồi - HS vận động và hát theo nhạc - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Bài học ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC hôm nay sẽ giúp các em củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Luyện tập: Bài 1. HS làm việc nhóm 2 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu đề bài.
- - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK), dùng êke kiểm tra góc vuông. - HS làm việc nhóm 2 – trả lời - HS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe. câu hỏi của đề bài. - Sửa bài: - HS lắng nghe. - Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và trả lời câu hỏi - Vài HS lên bảng trình bày. - Ba điểm thẳng hàng là: A,O,C ; B,O,D - Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC, BD - Lớp theo dõi, nhận xét. - Có 8 góc là góc vuông (dùng ê ke kiểm tra, nhận biết tên đỉnh, cạnh của góc vuông) * Góc vuông đỉnh A, (cạnh AB,AD) - HS nêu nhận xét về trung điểm * Góc vuông đỉnh B, (cạnh BA,BC) của đoạn thẳng. * Góc vuông đỉnh C, (cạnh CB,CD) * Góc vuông đỉnh D, (cạnh DA,DC) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OA,OB) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OB,OC) - HS nêu ghi nhớ về phép chia có * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OC,OD) dư. * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OD,OA) GV kết luận chung: - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác nhau thế nào. => Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Bài 2: Ôn tập chu vi hình tam giác, hình tứ giác - HS làm vào vở. - GV chia nhóm 2, các nhóm tao đổi để tìm cách - HS thảo luận để tìm cách giải. giải, HS làm việc cá nhân vào vở. - HS tự làm cá nhân vào vở. + Câu a: Chu vi hình tam giác ABD là: 3 + 4 + 2 = 9 (cm) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Chu vi hình tani giác BCD là: 3 + 4 + 4=11 (cm) + Câu b: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3+4 + 2 = 10 (cm) + Câu c: - GV Nhận xét kết quả các nhóm. * Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD là 9+11=20 cm * So sánh tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD và chu vi của hình tứ giác ABCD => Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác ta thấy: là tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó. => Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD lớn hơn chu vi của hình tứ giác ABCD vì - GV Nhận xét chung và tuyên dương. có thêm độ dài của 2 lần cạnh BD. - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- * Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho học. biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS đọc đề bài. (Cho 1 HS làm trên bảng nhóm, song với lớp để kịp thời gian) - HS nhận xét kết quả của bạn. SỬA: Bài giải - 1HS trình bày kết quả. Chiều dài hình chữ nhật là: - HS đổi vở cùng kiểm tra cách trình bày, kết quả, 8 + 6= 14 (m) nhận xét lẫn nhau. Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. (14 + 8) x 2 = 44 (m) - GV nhận xét. Đáp số: 44 m. => Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình chữ - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo chiều bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn rộng ( cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2. tìm kết quả bằng cách nào?Bạn - GV nhận xét chung – tuyên dương. có thể nhắc lại cách tìm chu vi hình chữ nhật không? - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. tới diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho - Gọi 1 HS đọc đề bài. biết gì? Hỏi gì? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách giải. Nêu cách thực hiện. - HS thực hiện cá nhân
- ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song với lớp để kịp thời gian) - HS đọc bài làm. - HS nhận xét, nêu lời giải tương tự. Sửa bài: - HS(A) đính bài giải lên bảng. - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu nhận xét. Bài giải (1). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và một hình vuônglà: 7 x 6 = 42 cm 2 Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 cm 2 Diên tích hình H là: 42 + 16 = 58 cm 2 Đáp số: 58 cm 2 - HS đặt câu hỏi chất vấn: Bài giải (2). + Muốn tìm diện tích hình chữ nhật bạn làm sao? Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật lớn và một hình chữ nhật nhỏ. + Muốn tìm diện tích hình vuông bạn làm sao? Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 7 + 4 = 11 cm - HS lắng nghe, sửa lại bài làm Diện tích hình chữ nhật lớn là: sai (nếu có)
- 11 x 4 = 44 cm 2 Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là: 6 - 4 = 2 cm Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 7 x 2= 14 cm 2 Diên tích hình H là: 44 + 14 = 58 cm 2 Đáp số: 58 cm 2 - GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải thuận tiện nhất. - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Nhắc lại: * Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo). - GV nhận xét chung – tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. HS giơ thẻ chọn đáp án đúng - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi
- a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích HS đặt câu hỏi chất vấn luân hình vuông đó là: phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: A. 64cm. B. 64 + Vì sao bạn chọn .... C. 49 cm2 D. 32 cm2 b). Chọn Đúng hay Sai vào chỗ chấm O là trung điểm đoạn thẳng AC: - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Công nghệ ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố lại những kiến thức đã học về các chủ đề : làm đồ dùng học tập, làm biển báo giao thông và làm đồ chơi. - Thông qua việc củng cố lại những kiến thức đã học về các chủ đề trên, học sinh được phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực khoa học, năng lực thẩm mĩ. Thông qua việc làm việc nhóm, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức lao động biết tạo ra những sản phẩm đơn giản để phát triển bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, hoặc thẻ .
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - GV mở bài hát “An toàn giao thông” để khởi - HS vận động theo nhịp. động bài học. -HS trả lời: làm đồ dùng học tập, + GV yêu cầu HS nhớ lại và nói tên những làm biển báo giao thông và làm đồ bài đã học trong học kì II chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs ghi tên bài - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động Luyện tập thực hành: Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Sắc màu em yêu” - HS lắng nghe cách chơi để trả lời một số câu hỏi: - Học sinh trả lời bằng bảng con: Câu 1: Để vẽ và cắt một hình tròn ta dùng công + Câu 1 : đáp án b. Compa cụ gì? + Câu 2 : đáp án c. Giấy màu, giấy a. Thước. b. Compa. c. hồ dán bìa, hồ dán, bút màu, kéo, thước Câu 2: Để làm một cái thước kẻ, em cần dụng kẻ cụ và vật liệu nào sau đây: a. Giấy màu, giấy bìa, hồ dán b. Hồ dán, bút màu, kéo, thước kẻ + Câu 3 : a. Cấm người đi bộ. c. Giấy màu, giấy bìa, hồ dán, bút màu, kéo, thước kẻ Câu 3: Nêu ý nghĩa biển báo dưới đây: a. Cấm người đi bộ. b. Dành cho người đi bộ.
- c. Có trẻ em đi qua. + Câu 4: c. Giao nhau với đường ưu tiên. Câu 4: Nêu ý nghĩa biển báo dưới đây: - HS lắng nghe a. Cấm quay đầu. b. Dành cho người đi bộ. c. Giao nhau với đường ưu tiên. - GV nhận xét - Chốt KT Hoạt động 2 Thực hành: 1. Làm biển báo giao nhau với đường ưu tiên. - GV chia học sinh thành các nhóm và làm biển - Các nhóm tiến hành làm việc. báo giao thông: nhóm tự chọn 1 biển báo em thích để làm. - Các nhóm trình bày sản phẩm - Mời các nhóm trình bày sản phẩm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; + Chia bảng thành 3 phần.
- + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô - HS lắng nghe luật chơi. “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy - Học sinh tham gia chơi lên bảng ghi 1 tên một biển báo giao thông mà em biết. + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌCKÌ II (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố lại những kiến thức đã học về chủ đề bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe , - Thông qua việc củng cố lại những kiến thức đã học về chủ đề bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người .HS được PT năng lực tự chủ, tự học; năng lực tìm tòi và khám phá khoa học. Thông qua việc làm việc nhóm, HS được PT năng lực giao tiếp và hợp tác - PC nhân ái: quan tâm đến sức khỏe , vật nuôi và môi trường sống. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức giữ gìn và tích cực tham gia bảo vệ môi trường, bảo vệ vật nuôi giữ vệ sinh cá nhất bảo vệ tốt sức khỏe . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu HT, Bảng con, hoặc thẻ
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - GV mở bài hát “Tập thể dục buổi sáng” - HS vận động theo nhịp. để khởi động bài học. + GV yêu cầu HS nhớ lại và nói tên - HS trả lời những bài đã học trong chủ đề bảo vệ môi trường - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - Hs ghi tên bài 2. Hoạt động Luyện tập thực hành: Hoạt động 1:- GV cho HS TL các câu hỏi - HS đọc yêu cầu bằng chọn đáp án ghi bảng hay giơ thẻ: - Cho HS giơ thẻ hoặc ghi bảng Câu 1. Điền vào dấu chấm Chọn kết quả và đại diện giải thích ..bên ngoài của mỗi loài vật là khác nhau để thích nghi với điều kiện và môi trường sống của từng loài. Câu 1 : C A. Da B. Lông vũ C. Lớp che phủ - GV nhận xét, tuyên dương Câu 2. Điền vào dấu chấm Câu 2 A Con người sử dụng gỗ để sản xuất . A. Giấy B. Chén bát C. Đồ gia dụng Câu 3: Đâu là việc làm giúp tiết kiệm và bảo vệ môi trường A. Tiết kiệm giấy khi đi vệ sinh Câu 3 : C
- B. Dùng lá cây khô ủ phân C. Cả 2 đáp án trên Câu 4: Cơ quan tiêu hóa gồm: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và ..? A. Gan Câu 4 B B. Hậu môn C. Đại tràng Câu 5 Cơ quan tuần hoàn gồm tim và ..? A. Các mạch máu B. Phổi C. Gan Câu 5 A Câu 6 Não nằm trong hộp sọ, tủy sống nằm trong .? A. Đầu B. Cột sống C. Xương Câu 6 B - GV nhận xét - Chốt KT - Các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe Hoạt động 2 xử lý tình huống Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức hay rung chuôngvàng ghi đáp án vào bảng