Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_34_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
KHBD_tuan_34_thu_56_3A1_4f8cb.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 34 Thứ 2 ngày 06 tháng 05 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : NGÀY HỘI NHỮNG NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được một số đức tính của bản thân phù hợp với ước mơ của nghề nghiệp của mình, qua đó có kế hoạch rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề mình yêu thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin giới thiệu về nghề yêu thích trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình kế hoạch để rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề yêu thích của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về nghề mình yêu thích. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng và hình thành đức tính cần thiết cho nghề yêu thích. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức học hỏi, tìm hiểu về nghề mình yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - GV tổ chức cho Hs nghe bài hát “Anh phi công - HS lắng nghe. ơi!” nhạc Xuân Giao. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. -Giới thiệu từ: Người lao động : Một người làm bất - HS lắng nghe, ghi vở. cứ nghề nào đều được gọi là người lao động. Mỗi người lao động đều cần có đức tính mà nghề nghiệp đòi hỏi. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chia sẻ về đúc tính của mình liên quan đến nghề nghiệp mình yêu thích. (làm việc cá nhân) -Đọc yêu cầu trong sách trang 98 -Quan sát tranh -GV Yêu cầu học sinh gấp 1 con thuyền và ghi ước - Học sinh gấp thuyền và viết. mơ nghề nghiệp của mình lên đó, ghi thêm những đức tính mình đã có phù hợp với nghề nghiệp ấy. + Gợi ý: Khi cô còn nhỏ cô rất thích trẻ em, thích chơi trò cô giáo, vì thế cô nghĩ mình có thể làm giáo viên. -Lắng nghe -Mời HS chia sẻ con thuyền mơ ước của mình trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Một số HS chia sẻ trước lớp. -Yêu cầu Hs dán thuyền vào bảng nhóm đã treo sẵn ở góc lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. -HS dán con thuyền của mình vào tờ giấy chung của tổ.
- Mơ ước và nghĩ về nghề mình mơ ước là một việc nên làm để chuẩn bị rèn luyện những đức tính cần - 1 HS nêu lại nội dung thiết cho nghề nghiệp ấy trong tương lai. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập kế hoạch rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề em yêu thích. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Yêu cầu HS họn một đức tính cho nghề mình yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. thích, sau đó mời bạn chung đức tính cần hướng tới về chung nhóm: VD: Rèn tính chăm chỉ; rèn đức tính yêu trẻ; rèn luyện tính kiên trì... + Thảo luận để lập kế hoạch rèn luyện đức tính ấy. VD: Chơi chung với các bé để rèn luyện tính yêu trẻ; tập thể thao hàng ngày để rèn tính kiên trì... - GV mời đại diện 1 số nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung Trước khi rèn luyện đức tính cho nghề mình yêu thích, tất cả chung ta đều phải rèn luyện những ... 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân:
- + Kể cho người thân nghe về nghề nghiệp mình - Học sinh tiếp nhận thông tin yêu thích.Nhờ ngưởi thân hỗ trợ thực hiện kế hoạch và yêu cầu để về nhà ứng dụng. rèn luyện của mình +Tìm hiểu thông tin về một người giỏi nghề mà em yêu thích. -HS có thể ghi lại thành sơ đồ giống SGK trang 99 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Tiếng Việt Bài 29: ĐỌC: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH NÓI VÀ NGHE: NGƯỜI NỔI TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Bác sĩ Y- éc- xanh”. - Biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- - Biết thêm một số thông tin về bác sĩ Y-éc-xanh (quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, phẩm chất tốt đẹp,...) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh minh họa câu chuyện: Vì trách nhiệm, bổn phận với ngôi nhà chung Trái Đất, bác sĩ Y-éc-xanh đã phải xa gia đình, Tổ quốc của mình đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam. - Nói và nghe về người nổi tiếng. - Hình thành ý thức về bổn phận, trách nhiệm của người công dân toàn cầu trong ngôi nhà chung Trái Đất. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có ý thức cống hiến, biết yêu thương đồng loại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người làm nghề y qua câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- - GV cho HS nghe bài hát: “Tấm lòng người thầy - HS lắng nghe. thuốc” - GV yêu cầu HS giới thiệu với bạn về người làm - Một số HS nêu về người làm nghề y mà em biết. nghề y mà em đã biết. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe. + Lời bà khách thể hiện thái độ kính trọng + Lời Y-éc-xanh chậm rãi như kiên quyết, giàu nhiệt huyết. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến những bệnh nhiệt đới. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến làm bà chú ý. - HS quan sát + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến không có tổ quốc + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (Y-éc-xanh, sờn, ủi, đỡ, lẫn..) - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc câu dài: - HS đọc từ khó.
- + Bà khách/ ao ước gặp bác sĩ Y-éc-xanh/phần vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch,/ - 2-3 HS đọc câu dài. phần vì tò mò. // Bà muốn biết điều gì /khiến ông ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này /để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.// + Trong bộ quần áo ka ki sờn cũ/ không là ủi,/ trông ông /như một khách đi tàu/ ngồi toa hạng ba.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm 4. SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS lắng nghe lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và cho biết Y-éc-xanh là ai. Vì sao bà khách ao ước gặp ông? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Y-éc-xanh là người đã tìm ra vi trùng dịch hạch. Bà khách ao ước + Câu 2: Y-éc-xanh có gì khác so với trí tưởng gặp ông phần vì ngưỡng mộ, phần tượng của bà khách? vì tò mò muốn biêt điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển
- chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. + Y-éc-xanh khác xa với nhà bác học trong trí tưởng tượng của bà + Câu 3: Câu nói nào của Y-éc-xanh cho thấy ông khách, ông mặc bộ quần áo ka ki là người rất yêu nước Pháp, Tổ quốc của ông? sờn cũ không là ủi, trông ông giống một khách đi tàu ngồi toa hạng ba. + Câu 4: Câu nói: “Trái đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải + Tôi là người Pháp mãi mãi tôi là thương yêu và có bổn phận giúp đỡ lẫn nhau.” công dân Pháp. Người ta không Cho thấy Y-éc-xanh là người như thế nào? thể nào sống mà không có tổ quốc. + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình: Cho thấy Y-éc-xanh là + Câu 5: Em hãy nói 1-2 câu thể hiện lòng biết ơn người rất có ý thức về trách nhiệm với bác sĩ Y-éc-xanh. và bổn phận của mỗi người trong ngôi nhà Trái Đất. + HS tự nêu câu theo ý kiến riêng: - Thưa bác sĩ!Chúng cháu rất cảm ơn bác đã đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam. - GV mời HS nêu nội dung bài. - Thưa bác sĩ! Chúng cháu vô - GV Chốt: Bài văn cho biết vì trách nhiệm, bổn cùng biết ơn bác. phận với ngôi nhà chung Trái Đất, bác sĩ Y-éc- - HS nêu theo hiểu biết của mình. xanh đã phải xa gia đình, Tổ quốc của mình đến -2-3 HS nhắc lại giúp đỡ nhân dân Việt Nam. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
- - HS lắng nghe - HS đọc 3. Nói và nghe: Người nổi tiếng 3.1. Hoạt động 3: Em biết những người nổi tiếng nào? Nói điều em biết về một trong những người đó? - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Người nổi tiếng + Yêu cầu: Em biết những người nổi tiếng nào? Nói điều em biết về một trong những người đó? - HS lắng nghe - GV hướng dẫn mẫu bằng cách nói về An-đéc- xen - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và trao đổi người nổi tiếng và những điều em biết về họ. với bạn về người nổi tiếng và những điều em biết về họ. - HS kể về về người nổi tiếng và - Gọi HS trình bày trước lớp. những điều mình biết về họ. - HS chú ý - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em về một - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ người nổi tiếng của em về một người nổi tiếng - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn nêu bằng các câu hỏi gợi ý: + Tên người đó là ai? + Người đó ở nước nào?
- + Thành tích nổi bật của người đó là gì? + Em có cảm nhận gì về người nổi tiếng đó? - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS thảo luận nhóm đôi thầm gợi ý và cảm nghĩ về những người nổi tiếng. - HS trình bày trước lớp, HS khác - Mời các nhóm trình bày. có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát video giới thiệu về một người - HS quan sát video. nổi tiếng và công việc của họ. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nói đến + Trả lời các câu hỏi. người nổi tiếng nào? + Việc làm của họ là gì? Có ích cho xã hội không? - Nhắc nhở các em cố gắng chăm ngoan học tập thật tốt để sau này trở thành người có ích cho xã hội. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . BUỔI CHIỀU Toán Bài 77: ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được các phép tính cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép tính cộng, trừ có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động tiết học. - HS tham gia trò chơi
- - GV yêu cầu học sinh viết các số thành tổng. - HS lên bảng làm bài 34 689; 5 794; 6 073; 82 001 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính. - 1 HS nhắc lại: Khi đặt tính các hàng phải thẳng cột với nhau và - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. thực hiện tính từ phải sáng trái. - HS làm việc cá nhân - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Lớp trưởng gọi một số bạn lên bảng làm bài. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa(nếu có). - GV chữa bài, yêu cầu một vài em nêu cách thực - Lắng nghe. hiện. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT2
- - Theo dõi - HS làm bài cá nhân vào vở. Sau đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh - Hướng dẫn HS cách làm bài sửa cho nhau. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - Theo dõi - GV chữa bài. - Nhận xét, khen HS làm tốt. Đáp án - Những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 4 956 + 1 000; 9 850 – 4 000 - Những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: - 1 HS nêu yêu cầu BT3 15 000 + 6 000; 41 600 – 21 500 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân. Sau khi làm bài xong kiểm tra và chữa bài cho nhau theo bàn. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chữa bài cho nhau. - 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài.
- - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. Đáp án a. 4 569 +3 721 – 500 = 8290 -500 = 7 790 b. 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8 000 = 17 170 - 1 HS nêu yêu cầu BT4. Bài 4: - Phân tích đề bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 4 làm bài, thống nhất ghi kết quả vào bảng nhóm. - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - Các nhóm chia sẻ bài làm - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Lớp theo dõi, nhận xét - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Lắng nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ bài làm. - GV chữa bài, nhận xét. Bài giải Mai mua gấu bông và gạo hết số tiền là: 28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Mai là: - 1 HS nêu yêu cầu BT5. 50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng) - Làm việc nhóm 4: Thảo luận tìm Đáp số: 19 000 đông ra kết quả. Bài 5: - Các nhóm lần lượt chia sẻ và giải - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập thích về cách làm của nhóm mình. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm
- - Cho các nhóm chia sẻ kết quả - GV chữa bài. Chốt đáp án 3. Vận dụng. - GV nêu bài tập củng cố: - HS lắng nghe, ghi nhớ vfa thực hiện. Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày hôm nay. - Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình nếu chợ gần nhà), mang 50 nghìn ra chợ mua rau hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và tính toán số tiền thừa là bao nhiêu. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Công nghệ ÔN TẬP CUỐI KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Ôn tập một số cách xử lí khi sự cố mất an toàn xảy ra, nêu được tác dụng và chất liệu làm ra đồ dùng học tập, nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng giải quyết xư rlý phù hợp tình huống. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thẻ có hình một số việc làm an toàn và không an toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe + Chia lớp thành 2 đội, giao cho mỗi đội một tập - Lớp chia thành 2 đội cùng tham thẻ có hình một số việc làm an toàn và không an gia chơi toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ. HS gắn các thẻ vào đúng nhóm + Đội nào nhanh và đúng thì đội đó thắng - Cả lớp nhận xét, bổ sung Sử dụng an toàn Sử dụng không an toàn - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá
- Hoạt động 1. Tìm hiểu và giới thiệu một số đồ dùng học tập của em (Làm việc nhóm 4) - GV mời các nhóm nêu tên và tác dụng của những - Học sinh chia nhóm 4, lắng đồ dùng học tập của nhóm đã chuẩn bị. nghe yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm giới thiệu về những đồ dùng học tập của nhóm mình - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu về biển báo giao thông (8 - 10 phút) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: ? Em hãy quan sát hình và cho biết biển báo giao thông dùng để làm gì? ? Các biển báo giao thông trong hình có hình dạng, màu sắc và ý nghĩa như thế nào? - GV chia nhóm 4, HS quan sát biển báo giao thông và thảo luận trả lời các câu hỏi (5-7 phút):
- - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi cá nhân, chia sẻ trong nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày. 4, thống nhất kết quả ghi vào - GV, HS nhận xét thống nhất kết quả đúng. bảng nhóm. + Biển báo giao thông dùng để làm gì? - Dán bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS khác nhận xét. - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường. - Người tham gia giao thông cần + Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng biển báo giao biết để đảm bảo an toàn giao thông? thông. - Gv kết luận. - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của từng biển báo. Hoạt động 3: Xử lí tình huống (5-7 phút) - Cho HS trao đổi cách xử lí tình huống: - GV yêu cầu HS trao đổi xử lí tình huống: - HS sắm vai xử lí 2 tình huống. Sắp đến cổng trường, An nhìn thấy Bông đang + Trao đổi cách xử lí tình huống băng ngang qua đường. Nếu là An, bạn sẽ nói gì - HS xử lí tình huống theo nhóm với Bông? 4 - GV, HS nhận xét chốt phương án xử lí đúng. - 1-2 HS chia sẻ
- 3. Vận dụng trải nghiệm. - HS chia sẻ với các bạn trong nhóm - GV tổ chức cho HS chia sẻ về 3 điều mà mình đã học được qua bài học hôm nay. - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội Bài 30: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Xác định được các phương trong không gian và phương trong các tình huống cụ thể - Giới thiệu được với người khác về dạng địa hình nơi gia đình mình sinh sống. - Giới thiệu được về vị trí đất nước ta trong châu lục và đôi nét về khí hậu Việt Nam - Trân trọng, yêu quý quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: đông, tây, - HS tham gia trò chơi. nam, bắc - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Vận dụng: Hoạt động 1. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cá nhân về từng hình 2 và 3 để xác định phương hướng. - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ - GV nêu một số câu hỏi gợi ý: - HS trả lời câu hỏi + Các bạn trong hình đang đi trên đường về nhà vào buổi học nào? + Buổi chiều + Buổi chiều, Mặt trời sắp lặn ở phương nào?