Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 33 Thứ 5 ngày 02 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trả nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Nêu được một số đức tính của bố, mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp của họ. II. ĐỒ DÙNG Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, giấy thăm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) * Khởi động:
- - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe − GV mời mỗi tổ cử một HS lên bốc thăm. Ở mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: bác sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên, HS có nhiệm vụ dùng lời miêu tả về công việc, đặc điểm của người làm nghề ấy nhưng không được - HS lên bốc thăm. Ở mỗi tờ thăm nhắc đến tên nghề nghiệp hoặc bất kì từ nào có ghi tên một nghề nghiệp: bác có trong tờ thăm của mình. Các thành viên sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên còn lại của tổ có nhiệm vụ đoán tên nghề nghiệp mà bạn mình nhắc tới. − Trong quá trình HS chơi, nếu HS gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý, GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS trả lời: + Nghề nghiệp đó mặc trang phục đặc trưng gì? Bác sĩ: Áo trắng, đeo ống nghe, Diễn viên xiếc, Chú hề: Chiếc mũi đỏ, quần áo - HS chơi nhiều màu sắc, + Những người làm nghề này thường là những người có tính cách thế nào? Chú bộ đội: kỉ luật, dũng cảm, - HS theo dõi, trả lời Kết luận: Mỗi một nghề nghiệp sẽ có những nét đặc trưng riêng, những nét riêng ấy phần
- nào được thể hiện qua tính cách của người làm công việc đó. *GV giới thiệu về những công việc khác nhau của mọi người trong nhà trường. - Gv hỏi: - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời + Các thầy cô trong nhà trường thường làm gì? + Cô lao công làm gì? + Bác bảo vệ làm gì? + Cần phải có thái độ như thế nào với thầy cô giáo, cô lao công, bác bảo vệ? - HS thực hiện yêu cầu. - GV kết luận: Mỗi nghề nghiệp đều có nét - HS trả lời đặc trưng riêng. Chúng ta cần tôn trọng, yêu quý công việc của mỗi người, + Dạy học 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, + Quét dọn sân trường, vệ sinh, biểu dương HS. + Trông coi trường và lớp học - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD + Lễ phép, tôn trọng, theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt
- Bài 28: NHỮNG ĐIỀU NHỎ TỚ LÀM CHO TRÁI ĐẤT ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng văn bản Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mỗi HS. Việc làm đó được thể hiện cụ thể qua mỗi việc làm thường ngày của các bạn nhỏ. - Đọc mở rộng: Chia sẻ được với các bạn nội dung bài học mở rộng( vẽ đồ vật thông minh giúp con người trong công việc) - Biết ghi chép những thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách - Hình thành và phát triển phẩm chất công dân: trách nhiệm với công việc được giao. - Bồi dưỡng tình yêu đối với tiếng Việt, tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua các việc làm cụ thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh minh họa
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc nối tiếp bài Thư của ông Trái Đất gửi các + Đọc nối tiếp bài Thư của ông bạn nhỏ Trái Đất gửi các bạn nhỏ + Nêu những việc làm của con người để bảo vệ + HS trả lời Trái Đất ? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc như tâm sự, như đang - HS đọc nối tiếp theo trò chuyện - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai: ni lông, vứt rác bừa bãi - HS đọc giải nghĩa từ. + Đoạn 1: Từ đầu đến núi rác khổng lồ + Đoạn 2: tiếp theo đến thay cho túi ni lông - HS luyện đọc theo nhóm – cá + Đoạn 3: phần còn lại nhân – trước lớp - GV gọi HS đọc nối tiếp trước lớp - Luyện đọc các đoạn GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1:Bài viết nhắc đến mấy điều mọi người cần làm cho Trái Đất? Đó là những điều gì? + Bài viết nhắc đến 3 điều mọi người cần làm cho trái đất. Đó -Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ là: không vứt rác bừa bãi, không trước lớp dùng túi ni lông, không lãng phí đồ ăn - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 2: Vì sao mọi người cần làm những điều + Vì nếu ai cũng vứt rác bừa bãi đó? thì Trái Đất sẽ bến thành nủi rác khổng lồ. Việc sử dụng túi ni - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ lông bừa bãi sẽ làm ảnh hưởng trước lớp đến môi trường sống của sinh vật biển. Nếu chúng ta càng lãng phí thức ăn thì chúng ta lại phải làm ra đồ ăn nhiều hơn. Điều này làm đất đai bị vắt kiệt chất dinh dưỡng dẫn đến ô nhiễm đất. - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 3: Theo em vì sao lại gọi đó là những điều nhỏ? + Những điều chúng ta làm cho ( Nhóm đôi – cả lớp ) Trái Đất được gọi là những điều nhỏ bé vì: dễ làm, ai cũng làm
- -GV hướng dẫn làm: được, không mất thời gan, công sức + Làm việc nhóm: Từng cá nhân nêu ý kiến, chia sẻ với các bạn trong nhóm + HS làm việc cá nhân + HS hỏi đáp - Gv và cả lớp nhận xét, góp ý + 2 cặp HS hỏi đáp - GV nhận xét, tuyên dương + Để cứu sinh vật, con người có thể dùng túi vải, túi giấy thay cho + Câu 4: Chúng ta có thể làm gì để cứu sinh vật túi ni lông. biển? ( HS làm việc CN – Nhóm 2) + HS trả lời theo ý hiểu + HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 5: Từ nhường bài học trên, em thấy mình cần làm gì để bảo vệ môi trường - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân – chia sẻ trong nhóm – chia sẻ trước lớp - HS luyện đọc theo cặp. - GV chốt: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của - HS luyện đọc nối tiếp. mỗi HS. Việc làm đó được thể hiện cụ thể qua mỗi việc làm thường ngày của các bạn nhỏ. - Một số HS thi luyện đọc theo đoạn 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV cho HS luyện đọc cá nhân
- - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Đọc mở rộng - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu 1. Đọc bài văn, bài thơ về đồ vật thông minh + Đọc truyện, thơ, bài văn giúp con người trong công việc và viết vào phiếu + Viết vào phiếu đọc sách đọc sách theo mẫu - GV yêu cầu HS viết vào phiếu đọc sách - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Trao đổi với bạn về nội dung đã đọc + Tên của bài viết là gì? + Tên tác già là ai? + Rô –bốt trong bài đó biết làm gì? + Em có nhận xét gì về rô – bốt trong bài đã đọc? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... .
- Toán Bài 75: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI GHI CHÉP SỐ LIỆU, ĐỌC BẢNG SỐ LIỆU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thu thập, phân loại, sắp xếp được số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho trước) về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp. - Đọc và mô tả được số liệu vào bảng, đưa ra một số nhận xét đơn giản dựa trên câu hỏi trước đó. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV cho HS chơi trò chơi xì điện kể tên một số món ăn, thức uống, đồ dùng... thường mang theo trong chuyến đi cắm trại. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. (Làm việc cả lớp) - GV nêu tình huống: chọn đồ ăn mang theo chuyến - Lắng nghe đi. - GV nêu và thống nhất 4-5 món ăn (ví dụ: Xôi chả, - Theo dõi và thống nhất cơm cuộn, sa lát, mì trộn, piza)và cho HS thảo luận, đưa ra lựa chọn của cá nhân mình. Món ăn Xôi Cơm Sa Mì Piza chả cuộn lát trộn S.Lượng - GV thống kê ý kiến của các nhóm để đưa ra kết quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết quả - HS thảo luận nhóm đôi, sau vào bảng số liệu cho trước. đó đưa ra lựa chọn củ cá nhân - GV cho HS quan sát bảng số liệu vừa tổng hợp được mình. và yêu cầu HS nêu ra ba món ăn được nhiều bạn lựa - Theo dõi chọn nhất. - Quan sát và đưa ra kết luận ba món ăn được các bạn lựa Bài 2: (Làm việc nhóm 4) chọn nhiều nhất. - GV nêu bài tập và đưa ra tình huống: Chọn màu áo đồng phục. Do cửa hàng chỉ có đủ số lượng áo với ba - Lắng nghe
- màu: đỏ, vàng, trắng nên cả lớp sẽ thảo luận và chỉ đưa ra lựa chọn với một trong ba màu áo đó. Câu a. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4: Ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm vào phiếu học tập. - Lớp trưởng tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - GV thống kê ý kiến của các nhóm để đưa ra kết quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết quả vào bảng số liệu cho trước - Ghi kết quả tổng hợp vào - Gọi HS đọc kết quả đã tổng hợp theo gợi ý a bảng số liệu đã cho. Câu b. - 2 HS nêu - GV nêu tình huống: Trên thực tế việc thu thập, phân - Nhận xét, bổ sung(nếu có) loại và ghi chép kết quả bình chọn màu áo làm tốn - HS đọc kết quả khá nhiều thời gian, chưa kể những bạn không hẳn thích màu sắc áo được số đông chọn. Nên Rô bốt gợi ý một cách chọn màu áo tiết kiệm thời gian và công - Lắng nghe bằng hơn với mọi người đó là gieo xúc xắc. - GV nêu quy ước gieo xúc xắc và giải thích co HS hiểu.
- - Theo dõi - GV mời 1 bạn đóng Rô bốt và gieo xúc xắc - GV chốt, nhận xét, thống nhất màu áo. - 1 em đóng giả Rô bốt gieo xúc xắc và đọc kết quả như quy ước đã cho. - Lắng nghe 3. Vận dụng. - GV nhận xét và cùng cả lớp bình chọn ra một số - Bình chọn bạn tích cực, hoạt động tốt trong tiết học. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi gieo xúc sắc để lựa chọn phần quà đối với các kiến thức đã học vào thực bạn vừa được bình chọn. Các số chấm trên mặt xúc tiễn. xắc tương ứng với các số trên phần quà. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
- . . . ... . Tự nhiên và xã hội Bài 29: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Thực hành tạo ra ngày và đêm trên Trái Đất. + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình. + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô hình hoặc video clip. + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc mô hình. + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Bé và ông Mặt Trời” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV nêu câu hỏi: + Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát nói về ông Mặt +Mặt Trời đang làm gì? . Trời. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: tỏa ánh nắng xuống mẹ và con. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Cũng Minh và Hoa thực hiện. (làm việc nhóm đôi) - GV cho HS thực hiện như hình 7 và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + HS trình bày:
- -Đóng cửa sổ hoặc kéo rèm cho phòng tối. -Sử dụng đèn pin tượng trưng cho Mặt Trời chiếu vào quả -Đại diện trình bày, các địa cầu tượng trưng cho Trái Đất. HS khác nhận xét ý kiến của bạn. -Nhận xét phần sáng (ngày), phần tối (đêm) trên Trái Đất. -Lắng nghe rút kinh - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo chiều nào? - Đại diện các nhóm trình bày: + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? + Từ Tây sang Đông + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều nào? + Ngược chiều kim đồng hồ. + Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. + Trái Đất chuyển động + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động trên của Trái quanh Mặt Trời cũng theo Đất. hướng từ tây sang đông. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét.
- + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô hình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương + cùng chiều từ Tây sang - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài chuyển Đông động quanh mình nó. Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo hướng từ - Đại diện các nhóm nhận tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất chuyển xét. động theo hướng ngược kim đồng hồ). Trái Đất chuyển - Lắng nghe rút kinh động quanh Mặt Trời cũng theo hướng từ tây sang đông. nghiệm. Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất trên hình 4(Làm việc nhóm 2) - 1 HS nêu lại nội dung - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm HĐ2 tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
- + HS đọc mục em có biết và nói Mặt Trăng quay quanh Trái Đất như thế nào? + HS chỉ trên sơ đồ hoặc - GV giải thích thêm: từ Trái Đất, chúng ta luôn chỉ nhìn mô hình. thấy một nửa của Mặt Trăng. + Mặt Trăng quay quanh - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. Trái Đất theo chiều từ tây sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái - GV vừa làm động tác mô tả vừa chốt: Mặt Trăng quay Đất ngược chiều kim quanh Trái Đất theo hướng từ trái qua phải theo chiều đồng hồ. ngược kim đồng hồ, nếu nhìn từ (cực Bắc) xuống. + luôn hướng một mặt về - GV yêu cầu HS trả lời: phía Trái Đất. + Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh trong hệ Mặt Trời? - Đại diện các nhóm nhận xét. +Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung - GV mời các nhóm khác nhận xét. HĐ3 - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên gọi là hành tinh( hành = chuyển động; tinh=sao).
- + Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất nên gọi là vệ tinh của Trái Đất. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành: *Bước 1:Làm mẫu 1. Thực hành Mặt Trăng quay quanh Trái Đất -GV bố trí chỗ rộng để HS chơi giống hình 5 và 6 - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV gọi 2 HS đóng vai Trái Đất và Mặt Trăng làm mẫu + Mặt Trăng quay trước lớp. Bạn Trái Đất quay tại chỗ, bạn Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo nhưng luôn quay mặt về Trái Đất.Gv hỗ trợ cho HS quay chiều từ tây sang đông. đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim Nếu nhìn từ cực Bắc đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. xuống, Mặt Trăng quay 2. Thực hành Trái Đất chuyển động quanh mình nó và quanh quanh Trái Đất ngược Mặt Trời. kim đồng hồ.
- - Gv gọi 2 HS, một bạn trong vai Mặt Trời đứng yên tại chỗ, + luôn hướng một mặt một bạn trong vai Trái Đất. Bạn Trái Đất cầm thêm quả địa về Trái Đất cầu. - Các nhóm nhận xét. – GV hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất vừa đi - Lắng nghe, rút kinh vừa quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất nghiệm. quanh Mặt Trời. GV hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. *Bước 2:HS thực hành theo nhóm - GV cho HS ra ngoài lớp học chơi theo nhóm theo hai chuyển động đã dược xem và hướng dẫn trên lớp. - HS nêu lại nội dung - GV nhận xét khen ngợi tinh thần tham gia của HS. - GV chốt: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Trái Đất chuyển động quanh mình nó,đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS đọc và suy nghĩ - HS trả lời: để dự đoán xem: + Khi đó, một nửa Trái Đất luôn là ngày, một nửa + Điều gì xảy ra nếu Trái Đất luôn là đêm và nơi là ngày sẽ rất nóng, nơi là đêm ngừng quay? sẽ rất lạnh. Một ngày sẽ kéo dài 6 tháng. Sự sống chỉ có thể tiếp diễn tại vùng đất hẹp nơi chạng vạng giữa nửa tối và nửa sáng. Tuy nhiên, vùng này không cố định một chỗ mà sẽ di chuyển bởi Trái Đất vẫn quay quanh Mặt Trời. + Trái Đất sẽ luôn tối tăm, hoặc luôn sáng. Nếu luôn tăm tối thì con người sẽ rất khó làm việc và hoạt động. Nếu luôn sáng thì con người có thể sẽ + Hoặc điều gì sẽ xảy ra nếu không phải làm việc nhiều quá mà không được nghỉ có ngày hoặc không có đêm? ngơi . Ngoài ra, từ trường của Trái Đất cũng yếu
- dần, làm nó không còn được bảo vệ khỏi các tia vũ trụ độc hại. Như vậy hầu như không còn cơ - GV cho HS nêu tự do, sau đó gọi hội để sự sống có thể tồn tại trên Trái Đất. một vài HS nêu dự đoán, một vài HS khác bổ sung. -HS nhắc lại - GV nhận xét và chốt: Do Trái Đất có dạng hình cầu Mặt Trời không thể cùng một lúc chiếu sáng mọi nơi trên Trái Đất.Phần được chiếu sáng là ban ngày và phần không được chiếu sáng là ban đêm. Trái Đất luôn quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau. -Hs lắng nghe - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Thứ 6 ngày 03 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt LUYỆN TẬP: ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU, CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: