Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
KHBD_tuan_30_thu_56_3A1_5b0da.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 30 Thứ 2 ngày 08 tháng 04 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) - Xem tiểu phẩm Tuyên truyền viên bảo vệ thiên nhiên
- * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau bàn trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc dùng giẻ lau bàn. - HS theo dõi − GV thống nhất động tác với HS. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn sẽ có các động tác sau: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang. - 4,5 HS trả lời: + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui.
- * Chiếu video Tuyên truyền bảo vệ thiên nhiên. + Qua đoạn video vì sao cây lại khóc? - Lắng nghe + Cây có biết đau không? + Vì sao tường lại buồn? - Quan sát + Làm gì để cây và tường luôn được vui vẻ? + Vì cây bị khắc tên lên cây + Có * Kết luận: Phải bảo vệ, chăm sóc cây, luôn + Vì bị bôi bẩn giữ gìn vệ sinh nơi công cộng sạch sẽ, + Chăm sóc, không viết tên, 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) không bôi bẩn, Luôn giữ cho - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, tường sạch sẽ, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Tiếng Việt Bài 21: ĐỌC :NHÀ RÔNG (T1+2) NÓI VÀ NGHE; QUÊ HƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nhà rông. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương. - Chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc. Giới thiệu về quê hương của mình với thái độ tự tin, biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - Hiểu biết về quê hương, có tình cảm gắn bó, yêu quê hương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- 2-3 HS đọc nối tiếp bài thơ Tiếng nước mình và trả lời câu hỏi: Em thích nhất chi tiết nào trong - HS trả lời bài thơ? Vì sao? - GV tổ chức cho HS xem một đoạn phim về phong cảnh một buôn làng Tây Nguyên. GV hỏi - HS lắng nghe. trong đoạn phim vừa xem có cảnh gì? - GV dẫn dắt vào bài mới - HS trả lời 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sống ấm no. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến êm ấm. - HS quan sát + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Tây Nguyên, buôn, lưỡi rìu, tuồn tuột, đượm - HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Luyện đọc câu dài: Đêm đêm,/ bên bếp lửa bập - HS đọc từ khó. bùng,/ các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn/ ngôi nhà rông đã từng chứng - 2-3 HS đọc câu dài.
- kiến.//Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên/ thân thương như cái tổ chim êm ấm.// - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào trong bài giúp em nhận ra điều đó? + Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là mái nhà dựng đứng, vươn cao lên trời như một lưỡi rìu lật ngược. Câu văn cho biết điều đó + Câu 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông có gì là: “ Đến Tây Nguyên, từ xa đặc biệt? nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược” + Kiến trúc bên trong của nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn luôn đượm khói.có nơi dành để chiêng trống, nông cụ...
- + Câu 3: Đóng vai một người dân Tây Nguyên, + Nhà rông là nơi thờ cúng giới thiệu những hoạt động chung diễn ra ở nhà chung, hội họp chung, tiếp khách rông. chung của tất cả dân làng. Đêm đêm bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. + Người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông vì nó là ngôi nhà chung có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người. Nhà rông còn là nơi hội họp, tiếp khách, + Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích vui chơi chung, nơi các cụ già kể nhà rông? lại cho con cháu nghe những kỉ niệm vui buồn... + Đoạn 1: Hình dạng bên ngoài của nhà rông. + Đoạn 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông. + Đoạn 3: Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông. + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với -2-3 HS nhắc lại nhà rông. - Hình dạng bên ngoài của nhà rông. - Kiến trúc bên trong của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông.
- - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Nhà rông là một kiến trúc đặc sắc của đồng bào Tây Nguyên. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS nêu: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - HS sinh hoạt nhóm - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - 1 HS làm hướng dẫn viên giới +Lần lượt từng HS sắm vai hướng dẫn viên du lịch, thiệu. Các bạn khác có thể hỏi để giới thiệu về quê hương em. Dựa vào gợi ý trong bạn giới thiệu rõ những điều em nhóm. muốn biết về vùng đất đó. + Cử đại diện giới thiệu trước lớp. - Cả lớp sắm vai du khách lắng - Gọi HS trình bày trước lớp. nghe có thể hỏi để tìm hiểu - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè( hoặc du khách) đến thăm quê hương em. 3.2. Hoạt động 4:Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè ( hoặc du khách) đến thăm quê hương em. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm đổi vai HS khác trình bày. gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong SGK. - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Thể hiện thái độ tự tin, lịch sự , nhìn vào người nghe khi nói. Biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp . - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi trong video có cảnh nào? Ở đâu? - Nhận xét, tuyên dương + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . BUỔI CHIỀU Toán Bài 68: TIỀN VIỆT NAM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS tham gia - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân)
- Tìm giá tiền của từng loại : bắp ngô, cà rốt và dưa chuột. - HS đọc bài. - HS khác theo đõi, lắng nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài -HS làm vào phiếu học tập - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập ( GV gợi ý các câu hỏi để HS làm ) Củ/quả Bắp Cà Dưa + Giá 1 bắp ngô là bao nhiêu tiền? ngô rốt chuột + Muốn tìm giá tiền cà rốt ta làm thế nào ? Giá 5000 3000 2000 ( Lấy số tiền của bắp ngô và cà rốt – số tiền bắp ngô ) + Muốn tìm giá tiền quả dưa chuột ta làm thế nào ?( Lấy số tiền của bắp ngô,dưa chuột, cà rốt trừ đi số tiền bắp ngô và cà rốt ) - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS trả lời. GV vào bài : Gia đình bạn Lan rất thích ăn ngô - HS khác nhận xét luộc nên mẹ bạn ấy hay mua ngô. Chúng ta hãy cùng đi chợ với mẹ của Lan trong mùa ngô này nhé.
- - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát. + Bài toán cho biết gì?( Đầu vụ 1 bắp ngô giá 5000 - HS nêu yêu cầu bài đồng. Giữa vụ 2 bắp ngô có giá 5000 đồng) - HS làm bài vào vở: + Bài toán hỏi gì? ( a)Tìm giá tiền 1 bắp ngô giữa vụ . -HS trả lời b) Tìm giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn 1 bắp ngô ở Bài giải: giữa vụ là bao nhiêu tiền) a)Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 5000 : 2 = 2500 ( đồng) học tập nhóm. b) Giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. giá tiền 1 bắp ngô cuối vụ là : - GV Nhận xét, tuyên dương. 5000 – 2500 = 2500 ( đồng) Bài 3: (Làm việc cá nhân) Đáp số : a) 2500 đồng b) 2500 đồng -HS khác nhận xét -HS đọc đầu bài -HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc yêu cầu bài Bài giải: - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi a)Số tiền Nam và Mai đã mua nguyên vật liệu là :
- + Bài toán cho biết gì? ( Nước là 20000 đồng; 20000 +14000 + 10000 = 44 000 Đường kính là 14 000 đồng; Chanh là 10 000 đồng ( đồng ) ; Mai và Nam bán nước chanh được 80000 đồng) b) Hai bạn còn lại số tiền là : + Bài toán hỏi gì?( ( a) Nam và Mai cần bao nhiêu 80000 – 44 000= 36 000 ( đồng) tiền để mua số nguyên liệu trên. Đáp số: a) 44 000 đồng b) Hai bạn còn lại bao nhiêu tiền?) b) 36 000 đồng - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? -GV gọi HS nêu yêu cầu bài -HS đọc đầu bài - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài làm + 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50000 đồng.
- + 1 tờ 50 000 đồng đổi được 1 tờ 10 000 đồng và 2 tờ 20000 đồng. + 1 tờ 100 000 đồng đổi được 2 tờ 50 000 đồng. - HS khác nhận xét 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố kỹ thức đã học vào thực tiễn. năng tính toán trong việc chi tiêu và bước đầu hình thành tư duy về việc đầu tư tiền + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Công nghệ Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. - Phát triển năng lực công nghệ: Kể được tên một số đồ chơi thường gặp; nhận biết và phòng tránh được một số tình huống chơi đồ chơi không an toàn trong cuộc sống.
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm thủ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đồ chơi hoặc hình ảnh/ tranh vẽ đồ chơi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu thảo luận - HS chia nhóm 4 và thảo luận về món đồ chơi yêu thích của mình trước lớp. theo yêu cầu. - GV mời một vài HS lên bảng giới thiệu về đồ chơi yêu thích của mình trước lớp. (Đồ chơi hoặc hình - Một vài HS lên bảng giới thiệu. ảnh/ tranh vẽ đồ chơi đã chuẩn bị từ trước). - GV gợi ý, hướng dẫn HS các nhóm đặt câu hỏi mở rộng: - HS lắng nghe, thực hiện. + Bạn có được món đồ chơi này từ đâu? + Trả lời: Mình được tặng (được người thân mua cho) hoặc Mình tự làm.
- + Bạn thường chơi đồ chơi này ở đâu và vào lúc + HS trả lời theo suy nghĩ bản nào? thân. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Gọi đúng tên đồ chơi. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ hình 1 (SGK/tr 54) và nêu câu hỏi. - Học sinh đọc yêu cầu bài và Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Em hãy quan sát và gọi tên các đồ chơi tương ứng với các thẻ tên dưới đây. + a. Đồ chơi lắp ráp; b. Cờ vua; c. Ru-bich (Rubik); d. Gấu bông; e. Ô tô điều khiển; g. Diều giấy; h. Quả bóng đã; i. Chong chóng; k. Đèn ông sao. + Những món đồ chơi trong hình 1 được làm bằng + Những đồ chơi làm bằng nhựa vật liệu gì? là: a. Đồ chơi lắp rắp; b. Cờ vua; c. Ru-bich; e. Ô tô điều khiển. Những đồ chơi làm từ vải là d. Gấu bông. Những đồ chơi làm từ giấy: g. Diều giấy; i. Chong chóng; k. Đèn ông sao. Những đồ chơi làm từ da là h. Quả bóng đá. + HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. + Cách chơi đồ chơi này như thế nào? + Bạn chơi đồ chơi này ở đâu hoặc chơi vào lúc nào?
- + Việc chơi đồ chơi này mang lại lợi ích gì cho bạn? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Đồ chơi trẻ em rất da dạng, phong phú: đồ chơi trí tuệ; đồ chơi vận động; đồ choie truyền thống và đồ - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 chơi hiện đại,... Hoạt động 2. Cách chơi trò chơi an toàn. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 2 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Quan sát Hình 2, và cho biết các bạn chơi đồ chơi có an toàn không? Vì sao?
- - GV khuyến khích HS vận dụng những trải nghiệm trong quá trình chơi đồ chơi của bản thân - Đại diện các nhóm trình bày: để đánh giá và nhận xét tình huống chơi đồ chơi của các bạn nhỏ trong từng hình và gọi đại diện các • Hình a: Các bạn đang chơi Ô nhóm trình bày. tô điều khiển dưới trời mưa, đây là cách chơi không an toàn. Vì Ô - GV gợi ý HS tìm hiểu tình huống theo các câu tô bị ướt sẽ bị hỏng. Nếu em là hỏi: các bạn, em sẽ chờ khi trời tạnh + Các bạn trong hình đang chơi gì? mưa và chọn nơi khô ráo để chơi trò chơi. + Theo em, các bạn chơi đồ chơi như vậy có an • Hình b: Các bạn đang chơi thả toàn không? diều giấy ngay dưới các đường + Em hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi các bạn dây điện, nên đây không phải là chơi như vậy? cách chơi an toàn. Cách chơi này khiến cho diều dễ bị mắc vào + Nếu em là bạn đó, em sẽ chơi đồ chơi thế nào đường dây điện. Nếu em là các cho an toàn? bạn, em sẽ chọn nơi thông thoáng, không vướng dây điện và cây cối để thả diều.
- • Hình c: Bạn nhỏ trong hình đang lắp ráp mô hình. Mẹ bạn nhỏ đang nhắc bạn ý đi ngủ sớm vì bạn đã chơi đồ chơi rất lâu rồi và đêm đã khuya muộn. Cách chơi của bạn như vậy sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Nếu em là bạn, em sẽ sắp xếp thời gian chơi hợp lý hơn, đảm bảo sức khỏe bản thân. • Hình d: Hai anh em đang chơi gấu bông và đồ chơi nấu ăn. Người anh ném gấu bông vào người em. Việc làm này là không tốt vì không những làm hỏng đồ chơi mà còn có thể gây tai nạn cho người em. Nếu em là người anh, em sẽ chơi đồ chơi cẩn thận, giữ gìn hơn, không quăng, ném đồ chơi như vậy. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - HS quan sát, nhắc lại và ghi nhớ. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
- - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Em nên chơi đồ chơi đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời lượng và đúng cách. Em hãy thực hiện thông điệp 4Đ để đảm bảo an toàn khi chơi đồ chơi. - GV chiếu lên màn hình mục Em có thể biết, yêu cầu HS quan sát, ghi nhớ: 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành nêu một đồ chơi mà em thích và chia sẻ về cách chơi an toàn. (Làm việc cá nhân) - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp cách chơi đồ chơi an toàn của mình. - HS dùng đồ chơi mà mình đã chuẩn bị để nói về địa điểm, thời điểm, thời lượng và cách chơi đồ chơi đó an toàn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thực hiện vẽ tranh hoặc viết - HS thực hiện. vào sổ tay các cách chơi đồ chơi an toàn mà bản thân đã làm và biết đến trong tiết học.