Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 32 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
  • docxKHBD_tuan_27_thu_56_3A1_483cf.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. TUẦN 27 Thứ 2 ngày 18 tháng 03 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ PHONG TRÀO “MÙA ĐÔNG ẤM, MÙA HÈ VUI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
  2. *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Xem video các bạn nhỏ trên vùng cao. - GV chiếu đoạn video. - HS quan sát - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi với câu hỏi sau: - HS thảo luận cặp đôi + Các bạn nhỏ trên vùng cao như thế nào? + Thức ăn hàng ngày của các bạn là gì? + Đói, khổ, + Nhà của các bạn như thế nào? + Sắn + Với những bạn khó khăn hơn chúng ta cần + Nợp bằng lá phải làm gì? + Cần phải biết quan tâm, chia sẻ, - Gọi cặp đôi trình bày. - HS nhận xét + Cặp đôi trình bày. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS nhận xét - GV kết luận. - Lắng nghe *HĐ 2: Đóng vai - GV chia lớp thành 3 tổ. Mỗi tổ thảo luận lựa chọn vai và đưa ra các cách giải quyết giúp đỡ người khó khăn với thời gian 2’. - Mỗi tổ thảo luận lựa chọn vai đưa ra - Gọi đại diện từng tổ thể hiện. các cách giải quyết giúp đỡ người khó khăn với thời gian 2’. - Gọi hs nhận xét các cách giâỉ quyết từng tổ. - Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thể hiện tốt. - Nhận xét 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
  3. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
  4. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, tranh, phiếu bài đọc và câu hỏi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. Hoạt động 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1hs đọc bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs trả lời - NX, tuyên dương HS. - Hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và trả lời câu hỏi - Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - Em học được điều gì từ bài đọc? - Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. - 2hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu hỏi trên. -HS thực hiện
  5. - Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc -Nhóm nhận xét, bổ sung và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc bài - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài - Hs đọc bài làm thơ và TLCH bài tập 3 Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc sự vật điểm sự vật điểm trong bài thơ. trăng - hồng như quả - Trong bài thơ trăng được so sánh với chín, lửng lơ những gì? - tròn như mắt cá - Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì cánh rừng xa sao? quả chín - Gọi hs đọc bài làm nhà biển xanh diệu kì mắt cá tròn mi sân chơi quả bóng bạn trời * trăng - hồng như quả chín Trăng - tròn như mắt cá Trăng - bay như quả bóng - GV nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: - Hs thực hiện yêu cầu Bài tập 4. - Hs đọc bài - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm việc nhóm đôi - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Đại diện nhóm báo cáo - Gọi hs đọc bài làm Sự vật Từ Từ so Sự vật - Gv nhận xét, chốt đáp án 1 đem ra sánh 2 Bài tập 5: sosánh - Gọi hs đọc yêu cầu
  6. - Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. cá trong như que - Gọi đại diện các nhóm báo cáo khoai suốt diêm - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp cá đỏ như lửa án hồng - Các nhóm nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4 - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . BUỔI CHIỀU Toán Bài 60: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
  7. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. +HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân).
  8. - HS làm việc cá nhân. Kết quả: a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655; b) Huyện B; c) Huyện A. - GV YC HS sắp xếp một nhóm gồm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó xác định số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số dân của huyện B, số bé nhất là số dân cùa huyện A. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh, - Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh. sắp xếp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cặp đôi) - GV YC: + Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu - HS kể theo nhóm đôi thích. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? + Kể tên một số sân vận động mà em biết. - HS đọc đề - Thảo luận, tìm câu trả lời. - Đại diện nhóm nêu KQ - Chữa bài; Nhận xét. Kết quả: a) Sân vận động Mỹ Đình có sức chứa lớn nhẩt. Sân vận động Thổng Nhất có sức chứa nhỏ nhất; - Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược b) Sân vận động Mỹ Đình có sức
  9. lại để tìm ra sân vận động có sức chứa lớn chứa trên 40 000 người. nhẩt, sân vận động có sức chứa nhỏ nhất. - Với câu b, HS cán so sánh các số trong một nhóm gỏm bổn só với 40 000 để tìm ra sản vận động nào có sức chứa trén 40 000 người. Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) - HS đọc. - HS nghe - HS đọc - HS làm vào vở. - Chữa bài; Nhận xét. - GV gọi HS đọc đề; Kết quả: - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột - BT3: Xe máy B đã đi được số ki- dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương tiện lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đã đi đó đã đi được. được số ki-lô-mét ít nhất. - YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe BT3 - BT 4: a) 0; b) 9. rồi trả lời vào vở. - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích lí do. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia chơi TC để vận dụng như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh kiến thức đã học vào làm BT. nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng Đáp án: đúng - Huyện A: 72 000
  10. + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân là: 62 - Huyện C : 60 700 780, 60 700, 72 000. Biết huyện A đông dân - Huyện B: 62 780 hơn huyện B và huyện B đông dân hơn huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Công nghệ BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. - Lựa chọn và sử dụng được vật liệu, dụng cụ cần thiết đúng cách, an toàn để làm biển báo cấm đi ngược chiều. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm.
  11. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) 2. HS: - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Khởi động (5-7p) - GV tổ chức cho HS ôn lại các loại biển - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời câu báo đã học (tên gọi, ý nghĩa) thông qua hỏi. trò chơi. - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta đã - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài được tìm hiểu về một số loại biển báo giao thông và ý nghĩa của nó. Vậy cách làm các loại biển báo thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay – BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) 2. HĐ Khám phá (30-33p) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - HS quan sát Hình 2, thảo luận nhóm 2 - Em hãy quan sát hình 2 và trả lời câu và ghi vào vở. hỏi trong phiếu học tập: - 2- 3 nhóm HS chia sẻ, trả lời tại chỗ, HS khác nhận xét góp ý.
  12. PHIẾU HỌC TẬP Bộ Hình Kích Màu sắc phận dạng thước Biển Hình Hình tròn Hình báo tròn, ở bán kính tròn giữa 3cm, hình màu đỏ, hình chữ nhật hình chữ dài là chữ - Gv yêu cầu học sinh ghi vào vở sau khi nhật. 4cm, rộng nhật làm việc nhóm 2. 1cm. màu PHIẾU HỌC TẬP trắng Bộ phận Hình Kích Màu Cột Hình Rộng là Màu đỏ, dạng thước sắc biển chữ 1cm, dài trắng Biển báo nhật 10cm đan xen báo Đế Hình Bán kính Màu Cột biển tròn 2cm nâu, đen biển báo báo Đế biển báo - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và kết luận. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về màu sắc, - Đúng màu sắc và kích thước. kích thước của biển báo như thế nào? ? Khi làm biển báo, yêu cầu về tính thẩm - Đẹp, cân đối, chắc chắn. mĩ của biển báo như thế nào? - GV nhận xét và kết luận: Yêu cầu sản - HS lắng nghe. phẩm: đúng kích thước, màu sắc; cân đối và chắc chắn. Hoạt động 2: Hoạt động lựa chọn vật liệu và dụng cụ (15-17p) - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 - HS quan sát hình 3 SGK.
  13. - HS thực hiện nhóm 2 - HS thảo luận và và ghi vào vở - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực Tên bộ Vật Số lượng hiện lựa chọn các vật liệu, dụng cụ để phận liệu/dụng làm biển cấm đi ngược chiều và yêu cầu cụ ghi vào vở. Biển báo Giấy thủ 1 tờ giấy công màu màu đỏ, 1 đỏ, giấy tờ giấy trắng, giấy màu tắng, bìa, kéo, 1 tờ bìa - GV mời đại diện nhóm HS chia sẻ, trả compa, lời kết quả, nhóm HS khác nhận xét góp Cột biển Que gỗ, 1 que, bút ý. báo bút màu màu đỏ, trắng Đế biển Đất nặn 1 thanh báo - Cần chú ý đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét. ? Khi sử dụng compa và kéo cần chú ý gì?
  14. => GV nhận xét và chốt các vật liệu và đồ dùng. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) ? Hôm nay em biết thêm những kiến - 1-2 HS chia sẻ thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận nay? - HS lắng nghe để thực hiện - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm mô hình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội Bài 22: CƠ QUAN THẦN KINH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và trình bày được chức năng các bộ phận của các cơ quan thần kinh ở mức độ đơn giản qua hoạt động sống hàng ngày của bản thân (phát hiện phản ứng của cơ thể khi rụt tay lại khi sờ tay vào vật nóng, thya đổi cảm xúc, ...) - Nêu được chức năng của não. -Biết trao đổi chia sẻ kiến thức với bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
  15. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa cơ quan thần kinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - HS tham gia trò chơi + Kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh? - HS thi trả lời: + Não và tủy sống nằm ở đâu trong cơ thể? - GV Nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. -Lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên hình . (Làm việc cá nhân) - GV HD HS quan sát hình 4,5 và trả lời câu hỏi. - Học sinh quan sát hình, lắng nghe suy nghĩ và trả lời miệng.
  16. + Hình 4 vẽ gì? Khi chạm tay vào cốc nước nóng, - Bạn gái chạm tay vào cốc nước bạn gái phản ứng như nào? Cơ quan nào giúp bạn nóng, bạn ấy sẽ rụt tay lại. Do tủy ấy phản ứng như vậy? sống điều khiển rụt tay lại. -Bạn nam ngã, bạn cạm thấy bị đau. Do tủy sống điều khiển. Bạn + Hình 5 vẽ gì? Khi bị ngã bạn nam phản ứng như sẽ khóc nếu đau, là do não điều nào? Cơ quan nào giúp bạn ấy phản ứng? khiển. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Học sinh lắng nghe. - GV mời các HS khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -GV chốt nội dung, giáo dục học sinh cần có ý thức: không vứt đồ ăn, làm đổ nước ra sàn, để các vật nhọn, nguy hiểm vào đúng nơi quy định ... 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Sắp xếp các thẻ chữ thích hợp vào sơ đồ cơ quan thần kinh và nêu chức năng của chúng (làm việc nhóm 2) - Yêu cầu thảo luận cặp đôi. -Thảo luận cặp đôi. + Cơ quan nào đã điều khiển khi em viết bài, em thường phối hợp các hoạt động nghe, nhìn, viết cùng một lúc? + Cơ quan thần kinh có chức năng như thế nào đối với phản ứng của cơ thể.
  17. -GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày: -GV gải thích: Khi ta học bài và làm bài thì tai phải - Đại diện các nhóm nhận xét. nghe, mắt phải nhìn, tay phải viết, ... Não tiếp nhận - Lắng nghe rút kinh nghiệm. các thông tin từ mắt, tai, tay... và chỉ dẫn cho mắt nhìn, tai nghe, tay viết,... Như vậy cơ quan thần kinh không chỉ điều khiển mà còn phối hợp mọi - Lắng nghe hoạt động của cơ thể, giúp chúng ta học và ghi nhớ. 4. Vận dụng: - GV chia nhóm và tổ chức trò chơi: “Tôi là bộ - Học sinh chia nhóm. phận nào” -Hướng dẫn HS chơi trong nhóm. - Mỗi bạn đóng 1 vai nói về chức năng của từng bộ phận của cơ quan thần kinh, bạn khác trả lời bộ phận đó là gì ở trong nhóm. - GV mời một số nhóm lên thể hiện trước lớp. - 1 -2 nhóm lên đóng vai. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Các học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Tổng kết - Học sinh lắng nghe. - GV mời HS đọc thầm lời chốt ông mặt trời. - HS đọc. -GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài. - Lắng nghe.
  18. - Yêu cầu Hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Lời thoại trong tranh nhắc nhở em điều gì? -Quan sát, nêu nội dung tranh. -GDHS cần phải bảo vệ và giữ an toàn cho cơ quan - Trả lời câu hỏi. thần kinh. - Lắng nghe. -Yêu cầu HS về nhà chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan thần kinh trên hình 3 trang 91 cho nhớ. -Lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2024 BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học (từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
  19. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, tranh, phiếu bài đọc và câu hỏi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể tên các con vật có trong bào Ngày - 2-3 HS kể hội rừng xanh? - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe - Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1: Làm bài tập 1: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu
  20. - Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và và trả lời câu hỏi TLCH - Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? - Nhận xét- tuyên dương hs Bài tập 2: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời - yêu cầu hs làm vào vbt - Lớp làm vbt - Gọi hs lên bảng làm - 1 hs lên bảng làm - Nhận xét, chốt đáp án - Nhận xét, bổ sung Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn hở - mừng. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé ( tí teo) Bài tập 3: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận làm việc nhóm - Hs làm việc nhóm đôi đôi. - Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bày - Các nhóm nhận xét - Nhậnxét, tuyên dương - Lắng nghe 3. Vận dụng - Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu - Nhận xét- tuyên dương hs - Dặn hs về xem lại bài và xem trước - Lắng nghe bài ôn tập tiết 5. - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... .