Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 41 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
  • docxKHBD_tuan_26_thu_56_3A1_0758d.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. TUẦN 26 Thứ 2 ngày 11 tháng 03 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
  2. *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Xem video một số làng nghề truyền thống. - Quan sát - GV chiếu video một số làng nghề truyền thống. - Thảo luận cặp đôi - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi: + Mộc, trống, gốm bát tràng, làng tranh + Qua đoạn video có nhắc đến những nghề dân gian Đông Hồ, làng lụa Hà Đông, gì? đá mĩ nghệ, làng cói,... * GV nhận xét và kết luận: Mỗi miền quê, dân tộc ở Việt Nam đều sở hữu những nét văn hoá riêng nhưng vẫn đậm đà bản sắc tạo nên một đất nước độc đáo hấp dẫn du khách *HĐ 2: Chia sẻ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm chia sẻ các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển làng nghề. - HS thảo luận nhóm chia sẻ các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình - Gọi đại diện nhóm chia sẻ. phát triển làng nghề. - Đại diện nhóm chia sẻ. + Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ - Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thể hiện rừng. Sử dụng sản phẩm tái chế, tốt. - Lắng nghe 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
  3. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe và thực hiện. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Tiếng Việt Bài 15: NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? (T1+2) NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. - Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh minh hoạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
  4. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu các con vật qua câu chuyện - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài đọc; tranh minh họa về một số loài vật III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: - HS tham gia trao đổi với nhau, kể cho nhau nghe về một ngày Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui em cảm thấy vui. - Đại diện một số nhóm chia sẻ - Y/C đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe, nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmlời đối thoại giữa các - Hs lắng nghe. nhân vật.
  5. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai(giũa, rúc,...); đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giun đất cãi lại. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến sau khi mặt trời lặn - HS quan sát nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tanh tách, cọ giũa, tỏa nắng,ngẫm nghĩ - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc diễn cảm một số lời thoại của nhân vật và câu dài. - HS đọc từ khó. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gà, búng chân, tanh tách, nắng huy hoàng - 2-3 HS đọc câu dài và lời thoại - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc của nhân vật. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau điều gì?
  6. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 2: Theo giun đất và châu chấu ngày như thế nào là đẹp? + Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau về quan niệm ngày như thế nào là đẹp? + Theo châu chấu ngày đẹp là ngày nắng ráo, trên trời không một gợn mây, có mặt trời tỏa + Câu 3: Vì sao bác kiến phải chờ đến khi mặt trời nắng.Còn theo giun đất, ngày lặn mới biết ngày như thế nào là đẹp? đẹp là ngày có mưa bụi và những vũng nước đục. + Bác kiến phải chờ đến khi mặt trời lặn mới trả lời câu hỏi của hai bạn vì bác muốn kiểm nghiệm qua thực tế (HS có thể có + Câu 4: Đóng vai một nhân vật trong bài để nói câu TL khác) về ngày như thế nò là đẹp. - GV mời 1-2 HS đóng vai một nhân vật trong bài đẻ nói về ngày như thế nào là đẹp - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/nhóm +1-2 HS đóng vai. HD HS đưa ra các cách nói khác nhau, có thể kết + Cả lớp nhận xét, góp ý hợp với cử chỉ, điệu bộ. Các nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ sung. + Từng HS thể hiện trong + Câu 5: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? cặp/nhóm - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân + Cả lớp nhận xét - Làm việc theo nhóm - Làm việc cả lớp - HS tự đọc câu hỏi và suy nghĩ
  7. - Từng cá nhân nêu ý kiến trong nhóm - GV nhận xét, thống nhất kết quả(có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau):Ngày đẹp là ngày em - Nhóm trưởng nêu các phương làm được việc tốt cho ông bà, bố mẹ/ Ngày đẹp là án trả lời của nhóm ngày em làm được việc tốt cho bạn bè... - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Ngày đẹp nhất của em 3.1. Hoạt động 3: Nói về sự việc trong từng tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to yêu cầu - GV hướng dẫn trước lớp (có thể dùng các câu hỏi - 1-2 HS nói về bức tranh thứ gợi ý) nhất. Cả lớp lắng nghe. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: QS các bức - HS sinh hoạt nhóm và nói về sự tranh 2,3,4 nói tên các nhân vật trong tranh và nhắc việc trong từng tranh lại điều em nhớ về các nhân vật. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét 3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện:
  8. + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện cá nhân + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể nối tiếp) - Tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - GV mời 2 HS lên kể nói tiếp câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 HS kể trước lớp - Cả lớp nhận xét 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ đang - HS quan sát video. làm những việc có ích + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ trong video đã làm + Trả lời các câu hỏi. những việc gì? + Việc làm đó có tốt không? - Nhắc nhở các em luôn luôn làm những việc tốt trong ngày để ngày nào cũng là ngày đẹp nhất. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . BUỔI CHIỀU Toán Bài 59: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ. SỐ 100.000 (T1)
  9. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + 4 HS lên bảng làm bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  10. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV dẫn dắt: Trong hình, bạn Rô – bốt đang rất bối rối vì không biết làm thế nào để đếm xem có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Các em hãy giúp bạn ấy nhé! - HS lắng nghe + Chúng ta hãy đếm số khối lập phương nhỏ ở từng cột + GV yêu cầu HS đếm khối lập phương lớn ở cột bên trái + Mỗi khối lập phương lớn có một nghìn khối lập phương nhỏ, vậy mười khối có mười nghìn khối + HS đếm ( 10 khối) lập phương nhỏ. Nên cô điền số 10 000 vào cột đầu tiên. Tương tự với các cột còn lại + Cột thứ 2 từ trái sang phải có bao nhiêu khối lập + HS lắng nghe phương? + GV giới thiệu tên gọi hàng tương ứng với các cột ( từ trái sang phải): hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị + 10 x 10, cột 10 x 1, khối lập phương lẻ
  11. + GV giới thiệu cấu tạo số: Số gồm: 1 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị, cách viết và + HS lắng nghe đọc số + HS lắng nghe + GV yêu cầu HS lấy thêm VD để củng cố số có 5 chữ số( lưu ý số có chữ số 0 và cách đọc đặc biệt) + HS lấy VD và đọc 3. Thực hành Bài 1. Hoàn thành bảng sau (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm vào phiếu BT - GV tổ chức nhận xét, củng cố cấu tạo số, cách viết, cách đọc số
  12. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Số (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ bài + Số liền sau của số 36 527 là số nào? - GV tổ chức nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) -HS nêu yêu cầu - HS nêu - Hs chữa các bài còn lại - GV gọi HS đọc đề; HD: - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Trong hình vẽ minh họa là bạn Nam cầm bảng ghi kết quả cách viết và đọc số đầu tiên. + Số này gồm mấy chục nghìn? + Chữ số hàng chục nghìn là mấy? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố: Dựa vào cấu tạo số để tìm ra cách viết và đọc số + HS đọc đề Bài 4: Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm việc cá nhân – nhóm đôi) + HS lắng nghe
  13. + HS trả lời + HS trả lời - GV gọi HS đọc đề; HD: + GV tôt chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức + Em có nhận xét gì về các số trên? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS đọc đề + HS tham gia chơi + Đây là các số tròn chục nghìn 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia chơi TC để vận chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh đọc đúng các dụng kiến thức đã học vào làm số có năm chữ số BT. + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
  14. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . ... . Công nghệ BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. - Nêu được tác dụng và mô tả được một số biển báo giao thông. - Xác định đúng các loại biển báo giao thông. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: + Mô tả được hình dạng của một số biển báo giao thông. - Sử dụng công nghệ: Xác định định và mô tả được các loại biển báo. Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông. - Đánh giá công nghệ: Biết xếp các biển báo vào nhóm biển báo thích hợp. 2.2. Năng lực chung
  15. - Tự chủ và tư học: Thực hiện nghiêm túc các quy định Luật giao thông khi tham gia giao thông an toàn, hiệu quả. - Giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực làm việc nhóm (giao tiếp và hợp tác). Nhận biết mô tả được các bộ phận chính của một số biển báo giao thông. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông và đề xuất được các giải pháp tham gia giao thông an toàn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về biển báo giao thông vào cuộc sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ các biển báo giao thông và tham gia giao thông đúng luật, an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh Hình 1 trang 46-SGK; + Một số biển báo giao thông (SGK) + Bộ thẻ ghi tên các biển báo giao thông - HS: SGK, VBT, vở ghi ; Sưu tầm tranh ảnh về các loại biển báo giao thông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5 phút) Nghe hát - GV cho HS nghe hát bài hát Đèn xanh - HS nghe hát đèn đỏ (Lương Bằng Vinh & Ngô Quốc Chính) yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: + Bài hát trong bài nhắc đến màu gì? + Bài hát muốn nhắc nhở chúng ta điều - Màu xanh, đỏ, vàng gì? - Chấp hành tốt các biển báo chỉ dẫn khi - GV nhận xét kết luận tham gia giao thông. + Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài học YC HS làm việc nhóm 2 một bạn - HS làm việc nhóm 2 đọc câu hỏi 1 bạn đọc câu trả lời.
  16. - GV dẫn vào bài mới: Như các con đã thấy, các biển báo giao thông có vai trò - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài rất quan trọng cho những người tham gia giao thông, để nắm rõ hơn về ý nghĩa của một số biển báo giao thông; tác dụng của một số biển báo giao thông giúp chúng ta tham gia giao thông đúng và an toàn các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Làm biển báo giao thông (tiết 1). 2. HĐ Hình thành kiến thức mới(30-32p) * Hoạt động 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông (18 - 20 phút) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS quan sát Hình 1 trả lời các câu hỏi ? Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết cá nhân, chia sẻ trong nhóm 4, thống biển báo giao thông dùng để làm gì? nhất kết quả ghi vào bảng nhóm. ? Các biển báo giao thông trong Hình 1 có hình dạng, màu sắc và ý nghĩa như thế nào? - GV chia nhóm 4, HS quan sát biển báo - Dán bảng nhóm giao thông và thảo luận trả lời các câu - Đại diện nhóm trình bày hỏi (5-7 phút): - HS khác nhận xét.
  17. - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV, HS nhận xét thống nhất kết quả đúng. + Biển báo giao thông dùng để làm gì? - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên + Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng đường. biển báo giao thông? - Người tham gia giao thông cần biết để - GV tổng kết giới thiệu từng loại biển đảm bảo an toàn giao thông. báo. - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của từng + Biển báo cấm là biểu thị cho các điều biển báo. cấm mà người tham gia giao thông - HS nghe, quan sát nhận biết. không được vi phạm. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết của biển báo cấm: loại biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ/chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt). Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm). + Biển báo nguy hiểm được sử dụng để cung cấp thông tin, cảnh báo nguy hiểm phía trước cho người tham gia giao thông. Khi gặp biển báo nguy hiểm, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết biển bảo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng và hình vẽ màu đen phía trong để mô tả dấu hiệu của nguy hiểm.
  18. + Biển chỉ dẫn dùng để chỉ dẫn hướng đi/các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn. + Biển chỉ dẫn có hình vuông/hình chữ nhật/hình mũi tên, nền màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một số trường hợp ngoại lệ. - GV, HS nhận xét + Biển báo nào có đặc điểm giống nhau? - Biển báo có đặc điểm giống nhau: - Ngoài các loại biển báo giao thông học + Biển báo cấm: Cấm đi ngược hôm nay các em còn biết loại biển báo chiều,cấm xe đap, cấm người đi bộ nào khác? + Biển báo nguy hiểm: Giao nhau với - GV giới thiệu cho HS quan sát biển đường sắt có rào chắn, giao nhau với hiệu lệnh. đường ưu tiên, đi chậm ? Qua tìm hiểu em thấy trong Hình 1 có + Biển chỉ dẫn: Nơi đỗ xe cho người những nhóm biển báo nào? khuyết tật, bến xe buýt, vị trí người đi * GV tổng kết chốt. bộ sang ngang + Nhóm biển báo cấm - HS nêu: biển hiệu lệnh, biển phụ. + Nhóm biển báo nguy hiểm - HS quan sát. + Nhóm biển chỉ dẫn - HS nêu + Nhóm biển hiệu lệnh. + Nhóm biển phụ.
  19. Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức “Em thi tham gia giao thông” (7- 8 phút) - GV chia nhóm, phát biển báo cho từng - HS lớp chia 3 nhóm nhóm. - Nêu tên trò chơi; phổ biến luật chơi: - Đại diện các nhóm tham gia chơi (mỗi Yêu cầu HS gắn đúng biển báo giao đội 9 bạn) lên gắn tên các biển báo giao thông vào đúng vị trí thích hợp của thông vào đúng vị trí thích hợp. nhóm mình. Nhóm nào gắn xong trước, - HS trình bày đúng là nhóm thắng cuộc. Kết quả: - Chốt: Mời HS nêu lại các biển báo Biển báo Biển báo Biển chỉ dẫn giao thông trong từng nhóm thích hợp cấm nguy hiểm và tác dụng tương ứng cửa từng nhóm Cấm đi Giao nhau Nơi đỗ xe biển báo đó. ngược với đường cho người chiều sắt có rào khuyết tật chắn Cấm xe Giao nhau Bến xe buýt đap với đường ưu tiên Cấm Đi chậm Vị trí người người đi đi bộ sang bộ ngang 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Xử lí tình huống(5-7 phút) - Cho HS trao đổi cách xử lí tình huống: - HS sắm vai xử lí 2 tình huống. - GV yêu cầu HS trao đổi xử lí tình + Trao đổi cách xử lí tình huống huống: - HS xử lí tình huống theo nhóm 4 Sắp đến cổng trường, An nhìn thấy Bông đang băng ngang qua đường. Nếu là An, bạn sẽ nói gì với Bông? - GV, HS nhận xét chốt phương án xử lí đúng. - 1-2 HS chia sẻ ? Hôm nay em biết thêm những kiến - 1 số HS nêu thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - Cho HS nhận biết 1 biển báo giao thông, nhận xét về hành vi của người
  20. đàn ông tham gia giao thông trong đoạn phim. ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - HS chia sẻ cảm nhận - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe để thực hiện - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội Bài 21: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan tuần hoàn. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tuần hoàn. - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tuần hoàn và cách phòng tránh. - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ quan tuần hoàn.