Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 31 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 721
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
  • docxKHBD_tuan_24_thu_56_3A1_83a89.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. Tuần 24 Thứ 2 ngày 26 tháng 2 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 - 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết ý nghĩa ngày Quốc tế Phụ nữ 8 - 3. 3. HS có thái độ yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. Video. 2. Học sinh: Sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3 - GV yêu cầu các nhóm thể hiện những bài hát về bà và mẹ. (Đã dặn chuẩn bị tiết trước) - Các nhóm thể hiện những bài hát về - Gv nhận xét và tuyên dương các nhóm thực bà và mẹ. hiện tốt. *HĐ 2: Cảm xúc - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 6 trả lời câu hỏi:
  2. + Chia sẻ những kỉ niệm với bà và mẹ qua - HS thảo luận nhóm 6 những bữa cơm gia đình. + Con làm gì để bà và mẹ luôn được vui? - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Nghe lời, chăm ngoan, - Gọi hs khác nhận xét - Đại diện nhóm trả lời. *GV nhận xét và kết luận: Phải nghe lời bà và - HS khác nhận xét mẹ, chăm ngoan, học giỏi, - Lắng nghe 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe và thực hiện - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ------------------------------------------------ Tiếng Việt (T1+2) ĐỌC : CHUYỆN BÊN CỬA SỔ NÓI VÀ NGHE: CẬU BÉ ĐÁNH GIÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa sổ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. - Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
  3. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ lời hứa qua câu chuyện Cậu bé đánh giày. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất công dân: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ; Hình ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. + Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm. - HS kể - Lớp nhận xét, khen. + GV hỏi: những ai đã làm được điều tốt giống bạn, - HS nêu. hoặc đã làm điều tốt khác? - GV nhận xét chung, khen. - Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, cô - HS xem phim cho các em xem một đoạn phim nhé! (GV cho HS xem clip về đời sống loài chim) - GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim non. - HS tham gia múa hát cùng cô giáo + Câu 1: Nếu chúng ta sống cạnh những chú chim + Dự kiến câu trả lời: em sẽ rất non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác gì? vui vì được nghe chim hót, được ngắm nhìn đàn chin vui đùa thật thú vị. + Câu 2: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên cửa + HS trả lời. sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. + Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng nhà bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi đùa. Con đậu trên cành cây, con đậu trên bờ tường có con
  4. như đang nói chuyện với những con khác. Cảnh vật sinh động như vậy, không hiểu vì sao cậu bé ở sân thượng bên cạnh lại có vẻ mặt buồn bã. + Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ Chuyện bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé! 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả đàn chim, giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi miêu tả cảnh vật - HS lắng nghe cách đọc. ở sân thượng nhà bên; sự suy tư, những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của nhân vật cậu bé. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây cảnh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, - HS đọc từ khó. nhộn - Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc tường,/ - 2-3 HS đọc câu dài. lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ làm tổ.// Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ cậu đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 lượt. - Cho HS làm việc các nhân. - HS đọc nhẩm. - Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
  5. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Nơi ngày xưa là khu rừng, bây lời đầy đủ câu. giờ đã thay thay bằng những khu + Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã thay nhà cao tầng. đổi như thế nào? + Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện của + Những câu miêu tả sự xuất đàn chim ở khu nhà tầng? hiện của đàn chim ở khu nhà tầng là: Khu nhà xây đã lâu, nay mới thấp thoáng mấy con chim sẻ lách chách bay đến. Chúng ẩn vào các hốc tường lỗ thông hơi cửa ngách để trú chân, làm tổ. Bầy chim rụt rè xà xuống chậu cây cảnh. + Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé + Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? cậu bé đã cầm sỏi ném bầy chim sẻ. Kết quả Chúng sợ hãy bay sang sân thượng nhà khác. + Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở sân + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn thấy sang sân thượng nhà bên, cậu cảnh đó? thấy đàn chim léo nhéo đến là nhộn, con bay con nhảy, con nằm lăn ra giũ cánh rồi mổ đùa nhau ... nom rất vui. Cậu bé rất ân hận. Cậu nghĩ: Đáng lẽ lũ chim ấy đã ở trên sân thượng nhà mình. + Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ những + Dự đoán: Từ những việc đã việc đã làm và những điều đã thấy? làm, cậu bé hẳn là rất ân hận. Chắc chắn cậu bé sẽ không bao giờ đối xử với bầy chim như thế nữa. Nhìn đàn chim ríu ran nô đùa, cậu bé hiểu rằng: Nếu con người yêu thương, bảo vệ chim
  6. chóc thì chim chóc cũng sẽ gần gũi, gắn bó và mang lại niềm vui cho con người. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu -2-3 HS nhắc lại chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và kì nghỉ hè vừa qua. kể lại câu chuyện Cậu bé đánh - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. giày + Yêu cầu: Nghe và kể lại câu chuyện: Cậu bé đánh giày - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn - HS kể theo nhóm ttranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí nhớ. ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn truyện: giọng rõ ràng, truyền cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm lắng ấm áp; Giọng của cậu bé: nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ phép.) - HS luân phiên nhau kể từng đoạn của câu chuyện. (Nhóm trưởng và các thành viên nhận xét, thống nhất cách kể để trình bày trước lớp. - 1 nhóm trình bày trước lớp. - HS nhóm khác có thể nêu câu hỏi chất vấn. – Nhận xét. - GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian. Sau đó đổi nhóm khác trình bày. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: - HS nêu - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện.
  7. GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh giày, giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời hứa với - HS thảo luận: người khác.) - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được - GV cho HS làm việc nhóm 2: mọi người tín nhiệm, tôn trọng, Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ được quý mến. gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các em sẽ ra - Và nếu không giữ được lời hứa, sao? sẽ đánh mất niềm tin của mọi người dành cho mình., không làm gương cho các em nhỏ .... - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã giữ - HS theo dõi lời hứa. + GV động viên HS mạnh dạn kể một câu chuyện + Trả lời các câu hỏi. về việc mình đã không giữ lời hứa. Và hậu quả thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì? - Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10000 ( tiết 2) – Trang 42 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập li ên quan đến
  8. phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh minh họa; Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp nhẩm theo mẫu - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
  9. - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này mà không cẩn yêu cầu HS viết vào vở. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩm phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS làm bài vào vở - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - HS đọc đề; - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - Trả lời. + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Làm thế nào để tính trong xe còn bao - HS làm vào vở. nhiêu lít dầu? - Chữa bài; Nhận xét. - GV cho HS làm bài tập vào vở. Bài giải - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã bơm - GV nhận xét, tuyên dương. trong hai lần là: 2 500 + 2 200 = 4 700 (l) Trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 4 700 = 4 300 (l) Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu, trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 2 500 = 6 500 (/) Trong xe còn lại số lít dầu là: 6 500 - 2 200 = 4 300 (l) Đáp số: 4 300 ldầu. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện - HS tham gia chơi TC để vận dụng tính cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT.
  10. + Bài tập: Tính nhẩm a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 c. 4800 - 800 c. 2600 - 400 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS ôn lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật từ đó vận dụng để làm các bài toán nâng cao. - Hs tích cực lắng nghe, tìm tòi khám phá kiến thức mới và say mê toán học. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn lại kiến thức - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi, - HS nêu lại: diện tích hình vuông, hình chữ nhật. + Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với bốn. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. - GV nhận xét, tuyên dương.
  11. 2. Khám phá - GV giới thiệu các tìm nửa chu vi hình chữ nhật: Bài toán 1: Chu vi hình chữ nhật là 12cm. Muốn - Lấy chu vi : 2 tính nửa chu vi ta làm như thế nào? - GV kết luận: Nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2 Bài toán 2: Hình chữ nhật có chiều dài là 7cm, chiều rộng là 4cm. Tính nửa chu vi hình chữ nhật. - Gv yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tứ - Lấy độ dài 4 cạnh cộng lại giác. - Gv yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ - chiều dài + chiều rộng + chiều dài nhật giống như khi nêu cách tính chu vi hình tứ + chiều rộng giác. ? Nếu chỉ tính nửa chu vi hình chữ nhật (hình tứ - Lấy chiều dài + chiều rộng. giác đặc biệt) thì ta làm thế nào? - GV kết luận: Nửa chu vi hình chữ nhật = chiều dài + chiều rộng Ghi nhớ: Nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2 = chiều dài + chiều rộng 3. Luyện tập Bài giải Bài 1: a. Hình chữ nhật có chu vi là 48cm. Tính nửa a, Nửa chu vi hình chữ nhật là: chu vi hình chữ nhật. 48 : 2 = 24 (cm) b. Lớp học hình chữ nhật có chu vi là 28m. b, Nửa chu vi lớp học hình chữ nhật Tính nửa chu vi lớp học đó. là: 28 : 2 = 14 (m) Bài 2: Hình chữ nhật có chiều dài 45dm, chiều rộng Bài giải 34dm. Tính nửa chu vi hình chữ nhật đó. Nửa chu vi hình chữ nhật là: 45 + 34 = 79 (dm) Đáp số: 79 dm Bài 3: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 7m, Bài giải chiều rộng 4m. Tính nửa chu vi mảnh vườn hình Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ chữ nhật đó. nhật là: 7 + 4 = 11 (m) - GV cho HS chữa bài.
  12. - Gv nhận xét, khen ngợi. Đáp số: 11m 4. Vận dụng - Gv nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội Bài 19: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TIÊU HÓA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn bảo vệ các cơ quan tiêu hóa. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có hại đối với các cơ quan tiêu hóa và cách phòng tránh, - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát,Có biểu hiện chú ý học tập, phân tích , tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình, đóng vai, xử lý tình huống trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh: ảnh về bảo vệ, chăm sóc cơ quan tiêu hóa .
  13. - Giấy A4, B2 hoặc B3 - Giấy màu, bút vẽ hay băng dính 2 mặt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + GV yêu cầu một số HS thi kể những việc làm có lợi và cách bảo vệ cơ quan tiêu hóa. + HS nêu: ăn chín uống sôi, tránh ăn thức ăn oi thiu hay hoa - GV Nhận xét, tuyên dương. quả, thức ăn chưa rủa sạch, - GV giới thiệu bài: Chúng ta đã biết các bộ không ăn thức ăn nhanh hay đồ phận của cơ quan tiêu hóa, vậy chức năng của uống có cồn và ga, quá nhiều từng bộ phận đó như thế nào? Để đảm bảo cơ đường thể, cơ quan tiêu hóa luôn khỏe mạnh chúng ta - HS lắng nghe. cần biết việc nên làm hay không nên làm để bảo vệ cơ quan tiêu hóa Liên hệ bvào bài học 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi(làm việc theo cặp) - GV hướng dẫn HS Chia sẻ về bữa ăn hàng - Một HS đặt câu hỏi, một HS trả ngày của em theo gợi ý sau. lời câu hỏi. - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi, một HS trả - HS lần lượt nói và ghi vào phiếu lời câu hỏi. giấy khổ to để dán bảng, rồi ghi vở -Thời gian ăn mỗi bữa ăn là vào lúc nào, bo theo bảng mẫu khuyến khích trang nhiêu lâu thì phù hợp? trí cho bảng thật đẹp + Tên thức ăn nên ăn trong mỗi bữa ăn đó? + Để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tiêu hóa em Bữa ăn Thời Tên thức ăn cần thay đổi những thói quan ăn uống nào? gian đồ uống - GV mời một số HS lên trình bày. Sáng 6-7 giờ Cháo, hay: - GV mời các HS khác nhận xét. mì, bún, - GV nhận xét chung, tuyên dương. phở Trưa 11-12 Cơm,thịt giờ luộc, hay kho ,
  14. xào canh hay phở bún .hoa quả tráng miệng Tối 18-19 Cơm canh giờ các loại rau củ, thịt hay cá hoa quả tráng miệng Giải thích thời gian, thức ăn, đồ uống đó có lợi hay hại cho cơ quan tiêu hóa vì sao - HS khá 3.Thực hành: + GV chia nhóm và tổ chức trò chơi đóng vai -HS chơi theo nhóm xử lý tình huống “quả vừa hái xong chưa rửa ăn ngay?, Uống nước chưa đun sôi múc lên từ chum vại? ăn bánh mì đẫ bị mốc có màu và mụi lạ” Để tìm ra cách ăn uống vfa việc nên hay không nên làm để bảo vệ cơ quan tiêu hoa + Lần lượt vài nhóm HS lên đóng theo gợi ý như hình. vai xử lý tình huống + Hình 9 : khuyên bạn không nên ăn hoa quả khi chưa rửa sạch, dễ nhiễm khuẩn hay dính thuốc bảo vệ thực vật làm đau bụng ,ngộ độc thức ăn Hình 10 : Khuyên bạn không nên uống nước ở chum vại chưa đun sôi, dễ đau bụng, tiêu chảy mắc + GV gọi HS lên thể hiện trước lớp. bệnh về đường tiêu hóa + GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện Hình 11: Khuyên bạn k ăn thức ăn tốt sáng tạo. để lâu có màu mùi lạ bị ôi thiêu dễ mắc bệnh đường tiêu hóa
  15. - Các HS khác nhận xét. 4. Vận dụng. - GV chia nhóm và yêu cầu HS nhớ lại việc ăn , - gợi ý Ảnh hưởng đến sức khỏe uống của mình hàng ngày và nêu điều gì xảy ra và năng xuất công việc, có thể nếu chúng ta thường xuyên không ăn sáng, ăn dễ bị dạ dạy- cơ quan tiêu hóa, quá nhanh , ăn nhiều thức ăn cay nóng, chưa nấu dễ đau dạ dàyhay nhiễm bệnh kỹ hay khi ăn nhai không kỹ hay vừa ăn no lại về đường tiêu hóa chạy nhảy và hoạt động mạnh ngay - GV mời một số HS lên nêu , nhận xét bạn và bổ sung. - GV khen gợi HS tích cực và hoàn thành tốt, sáng tạo. * Tổng kết: - GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời và mời một số bạn lên nói lại chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và miêu tả hình ảnh bức tranh và lời thoại nhắc nhở em điều gì?( Không nên chạy nhảy ngay sau khi ăn no) *Đánh Giá: 1. Câu hỏi: Viết 5 loại thức ăn đồ uống, 5 việc làm có lợi cho cơ quan tiêu hóa 2.Gợi ý đánh giá: Hoàn thành tốt :nếu viết đủ 5 đánh giá HT nếu viết được 3 hay 4 đánh giá Chưa hoàn hành nếu viết được 1 hay 2 đánh giá - Hướng dẫn về nhà; + GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm hiểu về việc: Tìm hiểu về cơ quan tuần hoàn để chuẩn bị cho bài học sau.
  16. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 2 năm 2024 BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Nghe – Viết: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Chuyện bên cửa sổ ” (theo hình thức nghe – viết ) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu động vật, thiên nhiên qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, chữ mẫu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần ưu/iu. + Trả lời: trái lựu, con cừu, xe cứu hộ. Bưu điện cái rìu, cái địu,
  17. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: con chim, cây kim, im/iêm. quả tim, con nhím, Cái liềm, - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài “ Chuyện bên cửa - HS lắng nghe. sổ ”: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. Qua đó thấy được suy nghĩ của bạn nhỏ về với thiên nhiên. - GV đọc đoạn chính tả từ Bẵng đi một vài tuần đến - HS lắng nghe, quan sát trên vui quá. màn hình. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS đọc lần lượt. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD buồn quá, léo nhéo, giũ cánh,..... - HS nghe viết chính tả. - HS viết bài. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc bài tập b. Tìm và viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm. (làm việc nhóm 2). - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. tập
  18. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo - Các nhóm sinh hoạt và làm việc luận và chọn vần cần điền. theo yêu cầu. - Kết quả: a) Gió hiu hiu thổi Chúng em lưu luyến chia tay cô giáo. Lửa cháy liu riu. Ông em có bộ sưu tập tem thư. b) tiêm phòng, dừa xiêm, lưỡi liềm, bàn phím, kiềm chế, lim dim - Mời đại diện nhóm trình bày câu a) - Câu b) chơi trò chơi, GV phát thẻ trắng và yêu cầu các nhóm ghi tiếng đã chọn vào thẻ. Các nhóm thi gắn thẻ lên bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm làm đúng và nhanh nhất. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu, các HS khác - GV mời HS nêu yêu cầu. đọc thầm theo. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhóm nhận thẻ - Các nhóm làm việc theo yêu trắng cho các nhóm để ghi kết quả vào thẻ. cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV kể cho HS nghe câu chuyện Cậu bé đánh - HS lắng nghe để lựa chọn. giày. - GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện hoặc kể lại 1 đoạn mà em thích nhất cho người thân nghe. - HS nêu nhận xét về nhân vật chú bé đánh giày - GV gợi ý: Cậu bé đánh giày là nhân vật có lòng - Lên kế hoạch trao đổi với tự trọng, biết giữ lời hứa. Đặc biệt cậu bé rất nhân người thân trong thời điểm thích hậu, biết yêu thương bạn bè, những người cùng hợp
  19. cảnh ngộ với mình. Cậu bé sẵn sàng chia sẻ với bạn bè những điều tốt đẹp.). - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về ý nghĩ câu chuyện (Lưu ý với HS là phải trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp.) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. Củng cố: GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV có thể nói thêm: Bài đọc Chuyện bên cửa sổ của GV giúp em hiểu vá có cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài vật. Dặn dò: Về nhà kể cho người thân nghe về câu chuyện Cậu - HS lắng nghe để lựa chọn bé đánh giày và chia sẻ suy nghĩ của em về cậu bé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -– Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp). – Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. – Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính – Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
  20. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ; Hình ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 5 200 – 200 = ? + Trả lời: 5 000 + Câu 2: 6 378 – 2 549 = ? + Trả lời: 3 829 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -GV giới thiệu tình huống: “Một chú thuyền trưởng - HS thực hiện phép cộng để tìm là chủ của hai chiếc sà lan chở gạo. Trên mỗi chiếc kết quả. sà lan có 1 034 bao gạo. Hỏi cả hai chiếc sà lan có bao nhiêu bao gạo?” - GVđặt vấn đề rằng nếu có 7 chiếc sà lan thì cộng - HS lắng nghe. lại sẽ rất mất công, vì thế nên sử dụng phép nhân. - GV viết ra bảng phép nhân: “1 034 × 2”. -GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép nhân - HS ghi vào bảng (như trong SGK). - HS lắng nghe - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - GV nêu tình huốn: “Lần này chú thuyền trưởng - 1 vài HS nêu lại thuê thêm một chiếc sà lan nữa. Vậy là chú có ba - HS nêu phép nhân để tìm kết chiếc sà lan chở gạo, mỗi chiếc chở 1 225 bao gạo.” quả. - GV viết ra bảng phép nhân: “1 225 × 3”. - GV cho HS tự thực hiện với sự tham khảo các bước của phép tính trước - HS ghi vào bảng - GV chữa bài, nhận xét - HS thực hiện phép tính - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: + Phép nhân thực hiện từ phải qua trái. - HS lắng nghe