Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 22 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_9_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 9 Thứ 2 ngày 31 tháng10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - NGHE VÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐỀ: NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cùng người thân cân nhắc lên hay không nên mua một món đồ khi đi mua sắm. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. 3. Phẩm chất - Thể hiện được sự khéo léo, thể hiện của bản thân qua sản phẩm tự làm. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mũ tai thỏ cho thỏ mẹ, thỏ con; cái mũ, cái túi xắc, đôi giày thật, - Bìa xanh, bìa đỏ. - Thẻ từ: Muốn ; Cần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần I: Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Phần II: HĐTN: nghe và chia sẻ về chủ đề: Người tiêu dùng thông minh HĐ1. Khởi động: Kể chuyện tương tác “Tôi thực sự cần gì”. - GV mời HS tham gia câu chuyện về - HS đóng vai thỏ mẹ và thỏ con các con thú nhỏ đòi mẹ mua những món đồ không cần thiết. + GV: Trong rừng, có hai mẹ con nhà - GV mời 2 HS sắm vai thỏ mẹ và thỏ thỏ. Thỏ mẹ rất chiều thỏ con. Thỏ con con muốn mua gì, thỏ mẹ cũng đồng - GV hướng dẫn và dẫn dắt câu chuyện ý. Một hôm, thỏ con đi chơi, thấy
  2. cho HS vào tham gia người ta đội mũ đẹp quá, cũng đòi * Cảnh 1: GV yêu cầu HS tham gia làm mẹ mua. thỏ mẹ và thỏ con. + Thỏ con: mẹ ơi con muốn mua chiếc mũ. + Thỏ mẹ: con muốn mua mũ gì - HS trả lời câu hỏi + Thỏ không thể đội mũ, vì chúng là - GV đặt câu hỏi loài vật, mà thỏ lại có đôi tai dài. ? Theo các bạn, thỏ có thể đội mũ được + HS sẽ trả lời theo ý hiểu của mình. không? Vì sao? ? Các bạn khuyên và thuyết phục thỏ - HS lắng nghe con không mua mũ như thế nào? + Như vậy thỏ con MUỐN mua mũ - GV đưa thẻ “MUỐN”, và thẻ “CẦN” điệu để đội cho đẹp, nhưng chiếc mũ ? Như vậy thỏ con MUỐN mua mũ điệu ấy thỏ không thực sự CẦN. để đội cho đẹp, nhưng chiếc mũ ấy thỏ có thực sự CẦN không? * Cảnh 2,, cảnh 3 cũng tương tự: GV dẫn dắt ngựa con đòi mua giày, và chuột túi đòi mua túi đeo vì mọi người xung - HS thảo luận và chia sẻ kết quả quanh đều có giày và túi đẹp. - GV đưa thẻ và HS thảo luận và chia sẻ - HS lắng nghe kết quả. - GV đưa ra kết luận: Có những thứ mua - HS quan sát về rất cần thiết và có những thứ không dùng đến. Vậy chúng ta đã bao giờ đề nghị nguồi thân mua những đồ nào chưa cần thiết và không dùng đến không? Khi muốn mua một món đồ, chúng ta cần nghĩ xem, món đồ ấy có thực sự cần thiết không? - GV dẫn dắt vào bài và ghi bài bảng HĐ2. Khám phá chủ đề: Sắm vai xử lý tình huống - GV yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS thảo luận bài theo cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi. - GV đưa ra các tình huống cho HS thảo luận, ? Bạn muốn mua thêm cặp tóc để thay + Em sẽ khuyên bạn không lên mua đổi theo màu tóc mỗi ngày. vì chiếc cũ vẫn có thể dùng được. ? Bạn muốn mua hộp bút mới thay cho + Nếu có thể vá hoặc khâu vào thì hộp bút cũ bị rách một góc? bạn cũng có thể dùng lại được. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên chia - HS chia sẻ
  3. sẻ - Nhóm nhận xét - GV gợi ý cho HS lựa chọn món đồ - HS đóng vai mình yêu thích +HS nói: tớ muốn mua con gấu bông - Lần lượt GV yêu cầu HS đóng vai thực màu hồng. hành theo các tình huống trong SGK đưa +GV nói: Bạn hãy nghĩ lại ra + HS nói: Bạn có con gấu bông nào - GV đưa cho HS tờ bìa màu xanh ghi: chưa? KHÔNG MUA, nếu có lý do cần mua + HS nói: Có rồi, nhưng nó hơi cũ thì tấm bìa màu đỏ: CẦN MUA. - GV cho HS thực hành theo nhóm đôi, - HS thực hiện theo yêu cầu của GV và sử dụng 2 tấm bìa xanh- đỏ để giơ lên - HS nhóm nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: mỗi khi đi mua sắm, luôn nên “nghĩ lại” bằng cách đặt câu hỏi: Có - HS lắng nghe thật cần thiết không? HĐ3. Mở rộng và tổng kết chủ đề + Cách tiến hành: - GV mời HS cùng đọc ba bí kíp - HS đoc ba bí kíp trong SGK - GV chia lớp thành 3 nhóm - HS chia nhóm và thảo luận - GV gọi đại diện lên bảng trình bày - HS lên bảng chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhóm nhận xét => Kết luận: Chúng ta cần phải luôn nhớ bí kíp NGHĨ LẠI về việc : MUỐN – CẦN – CÓ THỂ”. HĐ4. Cam kết hành động - Cách tiến hành: - GV đề nghị HS về nhà kiểm tra đồ - HS về nhà thực hiện dùng học tập và đồ dùng cá nhân của
  4. mình, sau đó lập danh mục các món đồ đã mua mà chưa dùng đến. ? Bài học ngày hôm nay giúp em hiểu - HS trả lời theo ý hiểu của mình thêm điều gì? ? Hãy thảo luận với người thân về việc - HS thực hiện nên hay không nên mua những món đồ mới. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . 3. Phẩm chất. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. HS thực hiện
  5. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu và lựa chọn đáp án đúng. vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong - Đáp án : 1 – c ; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b các tuần từ tuần 1 – 8. +Cánh hoa bên ngoài ( màu hồng) là nội dung các bài đọc. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4- Ghép nội dung với tên bài đọc. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nghe. - GV nhận xét- tuyên dương Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả - HS làm việc nhóm đôi- Đại diện lời câu hỏi. nhóm lên hái hoa và thực hiện yêu - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn cầu. bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. ( Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ) . - HS đọc. - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn - Hs làm việc nhóm đôi. bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. - HS nhận xét - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng: + Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm - HS trả lời trong khổ thơ 2 của bài thơ Yêu lắm trường ơi - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. .
  6. Toán KI- LÔ- GAM ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Em là học sinh lớp 2 HS hát - GV giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) 12kg + 23 45kg + 20kg 9kg + 7kg = kg = = 60kg – 40kg b) 42kg – 30kg 13kg – 9kg = = - Tính nhẩm hoặ đạt tính. = - Đơn vị đo ở kết quả. - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát tranh. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Câu a: - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng + HS quan sát tranh. nặng 7kg.
  7. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời - Con gà cân nặng 3kg. câu hỏi. - Câu b làm tương tự câu a. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát tranh. Bài 3: - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ - Gọi HS đọc YC bài. 2 nặng 50kg. - Quan sát tranh - Tìm tổng số ki – lô – gam thóc - Bài toán cho biết gì? của cả hai bao? - HS làm bài vào vở. - Bài toán yêu cầu gì? Bài giải Cả hai bao thóc cân nặng là: - HS thực hiện giải bài vào vở. 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát tranh. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nêu bài toán và làm bài vào Bài 4: vở. - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát tranh a) Bài giải - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. Rô – bốt B cân nặng là: 32 + 2 = 34 (kg) - HS thực hiện giải bài vào vở. Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) Đáp số: 30 kg. - Rô – bốt B. - Rô – bốt C. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Rô – bốt nào cân nặng nhất? + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - HS hoạt động N4 (3p) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Các nhóm chia sẻ bài toán và cách 3. Vận dụng thực hiện bài toán. - GV tổ chức cho hs Thảo luận N4 nêu ví dụ củng Lăng nghe cố về nặng hơn, nhẹ hơn trong cuộc sống sau đó tìm cách giải bài toán, - Nhận xét giờ học.
  8. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2023 Toán LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Em là học HS hát sinh lớp 2 - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62: + Hình dạng bình và cốc như thế nào? - 2-3 HS trả lời. + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? + Cái bình to hơn cái cốc. Cái nào đựng được ít nước hơn? - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng cái cốc đựng được ít nước hơn. được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a - HS lấy ví dụ và chia sẻ. sgk/tr.62: + Lượng nước ở bình rót ra được mấy - Được 4 cốc. cốc?
  9. - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62: - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - 2 -3 HS đọc. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - HS quan sát. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, - 1-2 HS trả lời. viết tắt là l. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? - 2 lít. 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l - HS quan sát. với lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu - HS so sánh và trả lời. trả lời đúng. + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 - Nhận xét, tuyên dương. chai và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l Bài 2: nước. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 2 -3 HS đọc. - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi - 1-2 HS trả lời. hình. - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm trống. lít, hai mươi lít. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Viết số cốc nước vào ô trống? a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. - So sánh lượng nước ở bình B nhiều b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc? giải bài toán có lời văn. Bài giải
  10. Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là: 6 – 4 = 2 (cốc) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 2 cốc 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 - Bằng nhau. bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong bình và cố như thế nào? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ; viết lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí dấu chấm than, dấu ngoặc kép. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + HS phân biệt ch/tr, an/ang. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo, cảm nhận được niềm vui khi đến trường), trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Tự hoàn thành bài tập dưới sự hướng dẫn của GV). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nêu các loại từ đã học từ đầu năm HS thực hiện đến nay 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS quan sát, lắng nghe. Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất - Gọi HS đọc YC đính bảng. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS nhận xét. 4 Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- đúng thì thắng. bàn - GV nhận xét – chốt. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố về nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Củng cố về đơn vị đo lít.
  12. - Biết thực hành cân một số đồ vật quen thuộc, thực hành xác định dung tích đồ vật. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát 2. Luyện tập, thực hành Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ trống - Bài tập yêu cầu gì? - HS: Điền số vào ô trống 20l+ 10l= l 50l – 20l = l - HS làm bài 40l+ 15l= l 60l – 30l = .l 20l+ 10l=30l 50l – 20l = 30l + 25l = .l 70l- 40l = .l 30l - GV yêu cầu HS quan sát tranh rồi viết số 40l+ 15l=55l 60l – 30l = thích hợp vào chỗ chấm. 30l - Gọi HS nhận xét. 30l + 25l = 55l 70l- 40l = 30l - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: Thực hành cân các đồ vật. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc - Yêu cầu HS thực hành cân theo nhóm 4. - HS trả lời. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - HS thực hành cân theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Số? a) - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát tranh tìm số thích - HS làm bài. hợp để điền vào chỗ chấm. a. Bình A chứa được 10 cốc - GV gọi HS nhận xét. nước. - GV đánh giá, nhận xét. Bình B chứa được 8 cốc nước. b) b. Cả hai bình chứa được 18 cốc - GV hướng dẫn tương tự. nước.
  13. c. Bình A chứa được nhiều hơn bình B 2 cốc nước. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nhận xét. - GV đánh giá, nhận xét. Chốt bài làm đúng. - HS làm bài, nêu cách làm. Bài 4: - HS đổi chéo vở kiểm tra nhau. - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS thực hành đổ nước vào xô theo - HS trả lời. nhóm 4. - Thực hành theo nhóm 4. - Yêu cầu HS nêu đáp án. - HS nêu kết quả. a. Xô đỏ có 4l nước. - Nhận xét, tuyên dương HS. b. Xô xanh có 5l nước. 3. Vận dụng: - GV kết luận về ý nghĩa li-lô-gam và lít. - Nhận xét giờ học. - HS chú ý. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ; viết lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí dấu chấm than, dấu ngoặc kép. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + HS phân biệt ch/tr, an/ang. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo, cảm nhận được niềm vui khi đến trường), trách nhiệm (Có ý thức viết
  14. bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Tự hoàn thành bài tập dưới sự hướng dẫn của GV). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nêu các loại từ đã học từ đầu năm HS thực hiện đến nay 2. Khám phá: Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong mỗi hình - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu - 2-3 HS đọc.. - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với - HS làm việc nhóm 4 nội dung sau: + Quan sát các đồ vật trong tranh. + Nói tên đồ vật. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt. Hoạt động 4: Hỏi đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5 - Hs thực hiện - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với nội dung : + Đọc câu mẫu trong SHS. + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở - Hs nhận xét. BT5. + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. - Đại điện một số cặp trình bày. - HS đọc yêu cầu. - HS nhận xét. - Hs làm việc theo nhóm 6 - GV nhận xét- chốt. Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để tạo thành 4 câu nêu đặc điểm. - HS đọc yêu cầu. - Hs trình bày. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội - Hs nhận xét. dung: + Đọc các từ ngữ hàng trên ( chỉ sự vật) + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ
  15. đặc điểm) + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù hơp với hàng dưới. + Đại diện nhóm ghi bảng. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . LuyệnTiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật, hoạt động - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2. Năng lực chung. Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện - Lắng nghe. 2. Luyện tập: Đáp án: Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau : “Hai bàn tay em “Hai bàn tay em Như hoa đầu cành
  16. Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh.” Cánh tròn ngón xinh.” Bài 2. Gạch chân những từ chỉ sự vật Đáp án: (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi nhiên ) trong đoạn văn sau: bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như sang . mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Bài 3. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau : Tay em đánh răng Đáp án: Răng trắng hoa nhài Tay em đánh răng Tay em chải tóc Răng trắng hoa nhài Tóc ngời ánh mai Tay em chải tóc. Bài 4 : Viết 3- 4 câu tả đồ dùng học tập Tóc ngời ánh mai. c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa rèn luyện. bài. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Học sinh phát biểu. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực chung - Củng cố dạng toán về Ki - lô - gam. - Củng cố kĩ năng giải toán về ít hơn. 2. Năng lực đặc thù Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
  17. 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện Tập chung, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết Hs theo dõi lắng nghe học. 2. Hướng dẫn thực hành. - GV hướng dẫn HS làm một số bài tập - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân theo nhóm đối tượng: Nhóm 1: Làm bài 1, 2, 3 Nhóm 2: Làm bài 2, 3, 4, 5. - HS đọc yêu cầu bài và làm bài Bài 1: Viết các số sau. cá nhân vào vở. Gọi 2 em lên bảng - Sáu ki - lô -gam:........................................ làm bài, chữa bài. - Mười ki – lô gam:.................................. -Tám – ki – lô gam:.................................. - Hai mươi lăm ki – lô – gam:.................. Bài 2: Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. a. 16 kg + 4 kg = b. 63kg + 16kg = - HS làm bài vào vở, hai em lên 65kg - 54 kg = 79kg – 47kg = bảng làm bài, chữa bài - Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị là ki - lô – gam.. Đáp án: a. 20 kg; 11kg. b. 79kg; 32kg Bài 3: Bao gạo cân nặng 58 kg. Bao ngô - HS tự tóm tắt bài toán và giải nhẹ hơn bao gạo 23 kg. Hỏi bao Ngô cân vào vở. Một em làm bài vào bảng nặng bao nhiêu ki - lô – gam? phụ, chữa bài. - Một HS đọc đề bài. H: Bài toán cho ta biết gì? H: Bài toán hỏi gì? * Nhóm 2: HSNK làm thêm bài tập nâng cao. Bài 4: Bao gạo và bao đường nặng tổng cộng là 19 kg. Bao gạo nặng 7kg. Hỏi bao - HS đọc yêu cầu bài và làm bài đường nặng bao nhiêu kg? vào vở.
  18. - Một HS đọc đề bài. H: Bài toán cho ta biết gì? Bài giải: H: Bài toán hỏi gì? Bao đường cân nặng số kg là: GV theo dõi nhận xét, chữa bài 19 - 7 = 12( kg ) Bài 5: Năm nay ông 62 tuổi cháu 5 tuổi . Hỏi khi ông 71 tuổi thì cháu bao nhiêu Đáp số : 12 kg. tuổi? Hướng dẫn HS : + Tìm số tuổi ông tăng lên. + Tìm tuổi cháu. Bài giải: - HS đọc yêu cầu bài và làm bài Tuổi ông tăng lên là: vào vở. 71 – 62 = 9 ( tuổi) Tuổi cháu là: 5 + 9 = 14 ( tuổi ) Đáp số: 14 tuổi. - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương những em làm bài tốt. 3. Vận dụng. Về nhà xem lại bài và chuẫn bị bài mới. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Thứ 4 ngày 01 tháng 11 năm 2023 Toán TIẾT 43: LÍT ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS làm quen với phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l). - Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế lien quan các phép tính đó. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
  19. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát thầy cô là HS hát tất cả - GV giới thiệu bài 2. Thực hành - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? a) 5l + 4l = 9l b) 9l – 3l = 6l - yêu cầu HS làm bài theo mẫu. 12l + 20l = 32l 19l – 10l = 9l 7l + 6l = 13l 11l – 2l = 9l - Lưu ý đơn vị đo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Khi làm bài này ta lưu ý điều gì? - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. - Cho HS quan sát tiếp tranh a) 1l + 2l = 3l 5l + 8l = 13l sgk/tr.64: b) 1l + 2l + 5l = 8l - HS tự làm vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước - 2 -3 HS đọc. lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát. Bài 3: - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. - Gọi HS đọc YC bài. 5l – 2l = 3l 10l – 4l = 6l - Bài yêu cầu làm gì? 15l – 5l = 10l - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64: - HS tự làm vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước - 2 -3 HS đọc. lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát. Bài 4: - HS đếm. - Gọi HS đọc YC bài. a) HS tính. - Bài yêu cầu làm gì? Đồ vật Bình Ấm Xô Can - Cho HS quan sát tiếp tranh Số lít 2l 3l 5l 7l sgk/tr.65:
  20. + Đếm số ca nước ở cạnh mỗi nước vật? - HS quán sát. + Tính tổng số lít nước ở mỗi ca đó rồi ghi kết quả vào bảng. - Can đựng nhiều nước nhất. Ấm đựng ít - Yêu cầu HS quan sát bảng kết nước nhất. quả vừa tính. + So sánh các số ở bảng để xem đồ vật nào đựng nhiều nước nhất và đồ vật nào đựng ít nước nhất. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 nêu. Bài 5: - Trong can có 15l nước mắm. Mẹ đã rót 7l - Gọi HS đọc YC bài. nước mắm vào các chai. - GV nêu bài toán. - Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước + Bài toán cho biết gì? mắm? - HS làm bài vào vở. + Bài toán hỏi gì? Bài giải Trong can còn lại số lít nước mắm là: - HS giải bài vào vở. 15 – 7 = 8 (l) - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 8l - Ki – lô – gam, lít. 3. Vận dụng: - Đo khối lượng. - Chúng ta đã học đơn vị đo nào? - Đo dung tích. - Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để đo gì? - Đơn vị đo lít dùng để đo gì? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và