Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 16 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 720
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_8_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. Thứ 5 ngày 26 tháng 10 năm 2023 Toán KI LÔ GAM. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) - Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yê cầu lớp phó văn nghệ điều - HS hát hành - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố - HS trả lời vui: + Mickey 1. Đố bạn chuột nào đi bằng 2 chân? + Vịt không bị què thì đi bằng 2 chân. 2. Đố bạn vịt nào đi bằng 2 chân? - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – - HS làm việc N4(3p) gam.( kg) - Các nhóm chia sẻ -Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. - Người con trong câu chuyện có thể - GV kết nối vào bài mới: Nặng hơn, dùng tay xách túi rau và túi quả để nh nhận biết túi nào nặng hơn, nhẹ hơn - - GV giới thiệu bài 2-3 HS trả lời. 2. Khám phá - HS lắng nghe. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: - HS trả lời: Người con trong câu + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, chuyện có thể dùng tay xách túi rau và người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, thế nào để người con biết mẹ xách túi nhẹ hơn. nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? - GV nói: dùng tay cảm nhận nặng - Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn
  2. hơn, túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả. nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể - HS lắng nghe. dùng cân. - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát hình ảnh a trong - HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả sgk bưởi. tr 57. GV hỏi: + Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? - GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh - HS đọc yêu cầu lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên - HS thực hành và trả lời. nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn. - Cho HS quan sát hình b và cho biết - 2 -3 HS đọc. quả dưa hấu như thế nào so với hai - 1-2 HS trả lời. quả Đáp án A là đáp án đúng. bưởi? - GV giải thích: Kim chỉ chính giữa - HS thực hiện làm bài cá nhân. hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì - HS đổi chéo kiểm tra. hai vật đó có cân nặng bằng nhau. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. - GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 a) Con chó nặng hơn con mèo. quyển sách. Làm thế nào để biết vật b) Con mèo nặng hơn con thỏ. nào nặng, vật nào nhẹ? c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ 3. Luyện tập, thực hành nhất. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh - GV cho HS quan sát tranh và chọn b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh. đáp án đúng. c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả - GV gọi HS chọn đáp án và giải thích chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo đáp án mình chọn. và quả cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7 - Nhận xét, tuyên dương. quả chanh. Bài 2: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo SGK tr 58. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó
  3. khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra câu trả lời ý c. - GV gọi HS chia sẻ bài làm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA.VIẾT HOA TÊN NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết 2 khổ thơ trong bài. Biết viết hoa tên người. Phân biệt được l/n, các vần ăn/ ăng, ân/ âng. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - Phát triển năng lực quan sát và năng lực ngôn ngữ, biết viết từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh. 3. Phẩm chất Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.
  4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát bài Chữ đẹp mà nết càng - Cả lớp hát ngoan. - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá - 2-3 HS đọc. HĐ1, Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS đổi chép theo cặp. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - 1-2 HS đọc. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Nhận xét, đánh giá bài HS. kiểm tra. HĐ2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ - HS chia sẻ. tr.34. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt LUYỆNTẬP.TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM; DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đò vật. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. 2. Năng lực chung:
  5. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Kể tên các đồ dùng thể thao mà em - HS lần lượt nêu. biết - Chia sẻ trước lớp - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút - YC HS quan sát tranh, nêu: chì, lọ mực + Tên các đồ vật. + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, + Các đặc điểm nhọn hoắt, tím ngắt. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.35. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - 3-4 HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - HS làm bài. thành câu nêu đặc điểm. - YC làm vào VBT tr.35. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. Bài 3: - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô - Gọi HS đọc YC bài 3. trống. - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu
  6. chấm hỏi vào ô trống thích hợp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. - Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất Học sinh thêm yêu quý đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Em hãy nêu một đến 2 câu giới thiệu về 1 đồ dùng học tập - HS chia sẻ - Gv nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng học tập của em Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài.
  7. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2) - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với - GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ bạn đồ dùng học tập mình có. dùng học tập của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS lên chia sẻ 3. Luyện tập Bài 2: Viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập. - 2-3 cặp thực hiện. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài và các gợi ý. - GV và HS hỏi đáp theo từng câu hỏi - 1-2 HS đọc. gợi ý: - HS trả lời. (1) Em chọn tả đồ dùng học tập nào? (2) Đồ dùng đó có hình dạng, màu sắc + Bút chì, thước kẻ, ra sao? + Hình chứ nhật, hình trụ thon dài, (3) Nó giúp ích gì cho em trong học màu tập. trắng, màu vàng, + Thước kẻ - giúp em viết thẳng hàng. Bút chì – giúp em vẽ những thứ mình (4) Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về thích đồ dùng đó? + Em thích đồ dùng đó/ Em thấy nó - YC HS hoạt động cặp đôi, cùng nói thật về dễ thương/ Em thấy nó thật có ích đồ dùng học tập theo câu hỏi gợi ý - HS hoạt động nhóm 2, nói chon hau trong nghe. SGK. - GV có thể đưa ra đoạn văn mẫu, đọc - HS lắng nghe, hình dung cách viết. cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT - HS làm bài. tr.35. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chia sẻ bài. khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.
  8. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách viết một đoạn văn ngắn 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để vẽ. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng cho HS tình yêu thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS vận động theo bài hát: “ Em là - GV cho HS vận động theo bài hát: “ học sinh lớp 2” Em là học sinh lớp 2” - Tiết học hôm nay các em tiếp tục vận dụng hiểu biết về vốn từ chỉ đồ dùng học tập để viết một đoạn văn giới thiệu về một đồ vật mà em yêu thích. 2. Luyện tập- Thực hành: Đề bài: Viết 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để học tập. - HS đọc to yêu cầu bài tập Cả lớp - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài đọc thầm theo. tập,cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: Chọn một đồ vật các em dùng để học tập và giới thiệu về đồ vật đó theo câu hỏi gợi ý trong SGK.
  9. ? Em muốn giới thiệu đồ vật nào? ? Đồ vật đó có những đặc điểm gì? - HS đọc gợi ý. ? Em dùng đồ vật đó như thế nào? ? Nó giúp ích gì cho em trong học tập? - HS làm việc cá nhân. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - Một số HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét. - HS tự sửa câu văn đã viết, đổi bài - GV yêu cầu HS tự sửa câu văn đã cho bạn để đọc và góp ý. viết, đổi bài cho bạn để đọc và góp ý Ví dụ: Chiếc thước kẻ là món quà bạn - GV chữa nhanh một số bài, tuyên Lan tặng em. Nó được làm bằng nhựa dương một số em viết tốt. GV nhắc dẻo, màu hồng. Thước có hình chữ HS về nhà tiếp tục sửa chữa, hoàn nhật. Chiều dài là 25cm. Còn chiều thiện bài. rộng là 5cm. Trên mặt thước có in các vạch kẻ đơn vị màu đen. Em rất thích chiếc thước kẻ này. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Mời HS nêu lại một số câu văn hay đã viết trong bài. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) - HS so sánh được nặng bằng nhau. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Biết đoàn kết yêu thương, giúp đỡ bạn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Đố vui: - HS trả lời 1. Đố bạn chuột nào đi bằng 2 chân? + Mickey 2. Đố bạn vịt nào đi bằng 2 chân? + Vịt không bị què thì đi bằng 2 2. Luyện tập, thực hành chân. Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 10 kg sắt nặng hơn 10 kg giấy . b) 10 kg sắt nặng bằng 10 kg giấy . - HS đọc đề bài toán - Gọi HS đọc YC bài. - HS đặt trước câu trả lời đúng. - Bài yêu cầu làm gì? a) 10 kg sắt nặng hơn 10 kg giấy S - GV cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi vào b) 10 kg sắt nặng bằng 10 kg giấy S vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Hai bao gạo có tất cả 16 kg gạo. Hỏi nếu - HS đọc đề bài toán người ta đổ 7 kg từ bao thứ nhất sang bao - HS đặt trước câu trả lời đúng. thứ hai thì lúc đó cả 2 bao có bao nhiêu ki- - HS thực hiện bài tập theo nhóm đôi. lô-gam gạo? - Đại diện nhóm trình bày kết quả a) 23 kg gạo - HS thực hiện bài tập vào vở. a) 23 kg gạo Đ b) 16 kg gạo . - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu b) 16 kg gạo .S hỏi - Yêu cầu HS thực hiện bài tập theo nhóm đôi. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Hoa cân nặng 25 ki- lô - gam. Mai cân nặng hơn Hoa 7 ki – lô -gam. Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu ki- lô –gam. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? - HS thực hiện chia sẻ. + Muốn biết mai cân nặng bao nhiêu ki lô Giải gam ta làm phép tính gì? Mai cân nặng là: - GV cho học sinh làm bài vào vở. 25 + 7 = 32 ( kg) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 22 kg
  11. - Gọi HS chia sẻ bài làm. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ 6 ngày 28 tháng 10 năm 2023 Toán KI – LÔ – GAM( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Cân đĩa, quả cân 1kg. - Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp khởi động theo bài hát - HS khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi.
  12. - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. như thế nào? - HS quan sát và cầm thử. + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. nặng 2kg (khi cân thăng bằng). - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, - HS lên cân thử. gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng). 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - 2 -3 HS đọc. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. - 1-2 HS trả lời. + Vì sao câu d sai? - HS quan sát - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn + Vì sao câu e đúng? quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur - Nhận xét, tuyên dương. bưởi là sai. Bài 2: + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg - Gọi HS đọc YC bài. nặng - Bài yêu cầu làm gì? bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng - GV hướng dẫn mẫu: hơn Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. quả bưởi. - YC HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu miệng nối tiếp. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a. + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân - 2 -3 HS đọc.
  13. nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất - HS quan sát tranh. và hộp nhẹ nhất. - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân - GV nhận xét, khen ngợi HS. nặng 4kg, hộp C cân nặng 5kg. - HS quan sát, tìm. + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ 4. Vận dụng nhất là hộp A. - Hôm nay em học bài gì? - 2 -3 HS đọc. - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái - 1-2 HS trả lời. nào nặng hơn? + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết nội dung và chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. 2. Năng lực chung Năng lực ngôn ngữ: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện, qua nhân vật trong câu chuyện 3. Phẩm chất Chăm chỉ, biết giúp đỡ đỡ bố mẹ những công việc vừa sức II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, các cuốn sách, câu chuyện học sinh sưu tầm đưa đến lớp - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: - HS thực hiện. Em yêu trường em. 2. Khám phá 1. Tìm hiểu nội dung của phiếu đọc - 1-2 HS đọc. sách ( Cặp đôi) - 1-2 HS trả lời.
  14. 2. Chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. ( cá HS lắng nghe, hình dung cách viết. nhân) 3. Nói về điều em thích trong cuốn - HS làm bài. sách đã đọc 3. Vận dụng - HS chia sẻ bài. - Qua tiết học hôm nay em biết thêm về điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị Tìm các bài viết về những hoạt động ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ : GỌN GÀNG NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Giúp HS có thêm động lực để luôn luôn sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo bài hát - HS hát - GV giới thiệu bài 2. Sinh hoath lớp. HĐ1 . Sơ kết tuần 7: - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp
  15. - Từng tổ báo cáo. trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 7. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại HĐ2. Kế hoạch tuần 8: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà tuần 8. trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. - HS chia sẻ. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. + Em đã sắp xếp tủ quần (áo ) khi nào, cùng - Hs trả lời ai? + Em có tìm được quần (áo) nào còn mới - Hs trả lời nhưng chưa sử dụng, có thể mặc hoặc tặng lại cho ai không? + Khi hoàn thành nhiệm vụ, em cảm thấy - HS trả lời như thế nào? - Nx, bổ sung * Kết luận: Khi tủ quần áo và đồ dùng cá nhân gọn gàng, chúng ta sẽ có thể dễ tìm, dễ sử dụng chúng hơn, không đồ nào bị bỏ quên. b. Hoạt động nhóm: - HDHS thảo luận theo nhóm quan sát lớp, - HS thảo luận theo nhóm 4 nhận xét xem chỗ để giày dép ngăn nắp hay - Chia sẻ trước lớp. bừa bộn; các áo khoác, khăn, nón mũ thế nào, có gì cần phải sắp xếp lại hay không.
  16. - HDHS thực hiện sắp xếp gọn gàng đồ - HS thực hiện. dùng cá nhân ở lớp. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - GV cùng HS khái quát lại các “bí kíp” để - HS lắng nghe, ghi nhớ trở thành người gọn gàng: - 1 số HS nhắc lại Quần áo treo lên mắc Chăn gối gấp gọn gàng Những đồ nào giống nhau Cùng xếp chung một chỗ. - Em hãy sắp xếp lại chỗ để giày dép ở nhà thật ngăn nắp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..