Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_8_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
- Tuần 8 Thứ 5 ngày 26 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA.VIẾT HOA TÊN NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. 2. Năng lực chung - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, ý thức giữ gìn sách vở. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động - Trước khi đi vào bài học cô mời các em cùng hát vang bài hát:Tiếng thời gian. - HS lắng nghe. - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - 2-3 HS đọc. điều gì? - GV nhận xét tuyên dương GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
- * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ _____________________ Tiếng Việt LUYỆNTẬP.TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM; DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đò vật. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng Chia 2 đội, mỗi đội 2 học sinh lên bảng thi điền từ (dạy, quét (dọn), giảng, đọc - HS lắng nghe luật chơi (xem)) vào chỗ chấm trong câu được ghi sẵn trong bảng phụ. Đội nào điền đúng - Các đội tham gia chơi và nhanh sẽ là đội thắng cuộc, đội nào thua phải hát 1 bài hát theo yêu cầu của đội thắng cuộc
- - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, - YC HS quan sát tranh, nêu: lọ mực + Tên các đồ vật. + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, + Các đặc điểm nhọn hoắt, tím ngắt. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.35. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm. - 3-4 HS đọc. - YC làm vào VBT tr.35. - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống thích hợp. - HS đọc. - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô - Nhận xét, tuyên dương HS. trống. 4. Hoạt động vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán
- KI LÔ GAM. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) - Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Gv giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: - HS lắng nghe. + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, - HS trả lời: Người con trong câu người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm chuyện có thể dùng tay xách túi rau và thế nào để người con biết mẹ xách túi túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? nhẹ hơn. - GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân. - Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn - Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả. tr 57. GV hỏi: + Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? - HS lắng nghe. - GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên - 1-2 HS trả lời. nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn. - HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả - Cho HS quan sát hình b và cho biết bưởi. quả dưa hấu như thế nào so với hai quả
- bưởi? - GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó có cân nặng bằng nhau. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào nặng, vật nào nhẹ? -HS thực hành và trả lời. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp án đúng. - GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: Đáp án A là đáp án đúng. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời - HS đổi chéo kiểm tra. câu hỏi theo SGK tr 58. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: a) Con chó nặng hơn con mèo. - Gọi HS đọc YC bài. b) Con mèo nặng hơn con thỏ. - Bài yêu cầu làm gì? c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ - GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu nhất. HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra câu trả lời ý c. - HS nêu. - GV gọi HS chia sẻ bài làm. a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh. 4. Hoạt động vận dụng c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả - Hôm nay em học bài gì? chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. và quả cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7 - Nhận xét giờ học. quả chanh. - HS chia sẻ.
- Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về ít hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động theo bài hát “ - HS khởi động theo bài hát. Ếch con làm toán”. 2. Luyện tập- Thực hành: - GV cho HS nhắc lại 3 bước giải đã - HS nhắc lại các bước làm. học: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt để bài (phần này không cần ghi vào bài giải). + Tìm cách giải bài toán (tìm phép - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm, tính giải, câu lời giải). tránh sai lầm. + Trình bày (viết) bài giải: Câu lời giải → Phép tính giải → Đáp số.
- - GV lưu ý HS những lỗi sai hay mắc khi trình bày bài toán có lời văn. Bài 1: Khối lớp Hai trồng được 13 - 2 -3 HS đọc. cây, khối lớp ba trồng được ít hơn khối - HS thảo luận nhóm. lớp Hai 4 cây.Hỏi khối lớp ba trồng được bao nhiêu cây ? - HS trình bày bài giải. - Gọi HS đọc YC bài. Kết quả: - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách Bài giải: giải bài toán. Khối lớp Ba trồng được số cây là: - GV mời 2 HS đại diện 2 nhóm lên 13 - 4 = 9( cây) trình bày kết quả của nhóm mình. Đáp số: 9 cây. - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt đáp án, tuyên dương những nhóm có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những nhóm làm chưa đúng. Bài 2: Xe thứ nhất chở được 15 thùng - 2 -3 HS đọc. dầu, xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ - HS làm bài cá nhân. nhất 7 thùng dầu.Hỏi xe thứ hai chở - HS trình bày bài giải. được bao nhiêu thùng dầu? Kết quả: - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải: - Cho HS tự tìm ra cách giải bài toán. Xe thứ hai chở được số thùng dầu là: - GV mời 2HS đứng tại chỗ trình bày 15 - 7 = 8( thùng) miệng kết quả của mình. Đáp số: 8 thùng dầu. - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những HS làm chưa đúng. Bài 3: Lan có 8 quyển sách, Lan có ít - 2 -3 HS đọc. hơn Đào 7 quyển sách. Hỏi Đào có - HS trả lời. bao nhiêu quyển sách? - HS thảo luận nhóm. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trình bày bài giải. - GV cho HS nếu điểm khác của bài Kết quả: tập này so với các bài tập trước Bài giải:
- - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách Đào có số quyển sách là: giải bài toán. 8 + 7 = 15 ( quyển) - GV mời 2HS đại diện 2 nhóm lên Đáp số: 15 quyển. trình bày kết quả của nhóm mình. - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt đáp án, tuyên dương những nhóm có kết quả nhanh và chính xác. - HS lắng nghe. - GV lưu ý cho HS: Đây là bài toán ít hơn một số đơn vị nhưng chúng ta phải - HS nêu. làm phép tính cộng,khi làm bài các em - HS chia sẻ. cần chú ý đọc kĩ đề bài. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Thứ 6 ngày 27 tháng 10 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. - Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất -Học sinh thêm yêu quý đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: - Em hãy nêu một đến 2 câu giới thiệu về 1 đồ dùng học tập - HS chia sẻ - Gv nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng học tập của em Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2) - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ - HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với dùng học tập của mình. bạn đồ dùng học tập mình có. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - 2-3 HS lên chia sẻ * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập. Bài 2: - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS đọc YC bài và các gợi ý. - GV và HS hỏi đáp theo từng câu hỏi gợi ý: - 1-2 HS đọc. (1) Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - HS trả lời. (2) Đồ dùng đó có hình dạng, màu sắc ra sao? + Bút chì, thước kẻ, (3) Nó giúp ích gì cho em trong học tập. + Hình chứ nhật, hình trụ thon dài, màu trắng, màu vàng, + Thước kẻ - giúp em viết thẳng hàng. (4) Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về Bút chì – giúp em vẽ những thứ mình đồ dùng đó? thích - YC HS hoạt động cặp đôi, cùng nói về + Em thích đồ dùng đó/ Em thấy nó thật đồ dùng học tập theo câu hỏi gợi ý trong dễ thương/ Em thấy nó thật có ích
- SGK. - HS hoạt động nhóm 2, nói chon hau - GV có thể đưa ra đoạn văn mẫu, đọc nghe. cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.35. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS làm bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 3: Đọc mở rộng. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2, 3. + Cho biết phiếu đọc sách của bạn Nam có những nội dung gì? - 1-2 HS đọc. + Ghi chép các thông tin về cuốn sách - HS tìm hiểu, trả lời mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. + Nói về điều em thích nhất trong cuốn - HS thực hiện cá nhân sách mà em đã đọc. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS chia sẻ. của HS. 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - Lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết nội dung và chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực ngôn ngữ: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện, qua nhân vật trong câu chuyện 3. Phẩm chất Chăm chỉ, biết giúp đỡ đỡ bố mẹ những công việc vừa sức II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, các cuốn sách, câu chuyện học sinh sưu tầm đưa đến lớp - HS: Vở BTTV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu Khởi động - . Hoạt động mở đầu: cả lớp hát và vận - HS thực hiện. động theo bài hát: Em yêu trường em. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - 1-2 HS đọc. Hoạt động 1: - Tìm hiểu nội dung của - 1-2 HS trả lời. phiếu đọc sách ( Cặp đôi) Hoạt động 2: Chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. ( cá nhân) 3. Nói về điều em thích trong cuốn sách - HS lắng nghe, hình dung cách viết. đã đọc * Vận dụng - Qua tiết học hôm nay em biết thêm về - HS làm bài. điều gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ bài. - Dặn HS chuẩn bị Tìm các bài viết về những hoạt động RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ __________________________________ CHIỀU Toán KI – LÔ – GAM( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán.
- - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Cân đĩa, quả cân 1kg. - Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. như thế nào? - HS quan sát và cầm thử. + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. nặng 2kg (khi cân thăng bằng). - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, - HS lên cân thử. gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng). 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. - 2 -3 HS đọc. + Vì sao câu d sai? - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng + Vì sao câu e đúng? bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn
- quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur - Nhận xét, tuyên dương. bưởi là sai. Bài 2: + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng - Gọi HS đọc YC bài. bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn - Bài yêu cầu làm gì? quả bưởi. - GV hướng dẫn mẫu: Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS nêu miệng nối tiếp. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a. + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? - 2 -3 HS đọc. + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân - HS quan sát tranh. nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng và hộp nhẹ nhất. 4kg, hộp C cân nặng 5kg. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát, tìm. 4. Hoạt động vận dụng + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ - Hôm nay em học bài gì? nhất là hộp A. - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn? - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. -Luyện đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.
- - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1* Khởi động : - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát. - Lớp hát tập thể - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - GV ghi tên bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. 2. Khám Phá: Bài 1:Tìm 6 từ chỉ sự vật - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS nêu: - 1-2 HS trả lời + Tên các đồ vật. - 3-4 HS nêu + Tên đồ vật: Sách, vở, đồng hồ, bút chì, tẩy, hộp bút - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài – chữa bài. Bài 2: -Tìm 5 từ chỉ đặc điểm - GV gọi HS đọc YC bài. 2. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS nêu: - 1-2 HS trả lời. + 5 từ chỉ đặc điểm - HS chia sẻ câu trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. + Từ chỉ đặc điểm: Cao, dài, chậm, khoan thai, buồn bã. - GV chữa bài, nhận xét. - HS soát bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3:Đặt 5 câu chỉ sự vật, 5 câu chỉ đặc
- điểm của đồ vật ở trường ,lớp - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - Gọi HS suy nghĩ đặt câu của mình. -HS trả lời. -HS làm bài và chia sẻ bài - YC làm vào vở li - HS đặt câu: Cây hoa hồng trường em rất đẹp - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đặt câu: Viên phấn trắng 3.Hoạt động vận dụng. tinh .. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? . -Luyện đặt thêm câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp - GV nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ : GỌN GÀNG NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Giúp HS có thêm động lực để luôn luôn sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Sơ kết tuần 8: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt - Cán bộ lớp tổng kết thi đua các tổ động của tổ, lớp trong tuần 8. trong tuần học vừa qua.
- - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng * Ưu điểm báo cáo tình hình tổ, lớp. - Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Biết giúp đỡ bạn trong học tập : Yến, Sang, * Học tập: - Thực hiện chương trình tuần nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng say phát biểu bài. Một số HS tích cực trong học tập và có nhiều tiến bộ như em: Tuấn, Linh Đan, * Tồn tại - Tuy nhiên vẫn còn một số em đọc còn chậm: - Một số bạn tính toán phép cộng ,trừ qua trong phạm vi đã học còn hạn chế. b. Phương hướng tuần 9: - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. 9. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... -HS chia sẻ. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần -Hs trả lời trước. -Hs trả lời + Em đã sắp xếp tủ quần (áo ) khi nào, cùng - HS trả lời ai? - Nx, bổ sung + Em có tìm được quần (áo) nào còn mới nhưng chưa sử dụng, có thể mặc hoặc tặng - lại cho ai không? + Khi hoàn thành nhiệm vụ, em cảm thấy như thế nào? HS thảo luận theo nhóm 4
- * Kết luận: Khi tủ quần áo và đồ dùng cá - Chia sẻ trước lớp. nhân gọn gàng, chúng ta sẽ có thể dễ tìm, - HS thực hiện. dễ sử dụng chúng hơn, không đồ nào bị bỏ quên. - Hs lắng nghe, ghi nhớ b. Hoạt động nhóm: - 1 số hs nhắc lại - HDHS thảo luận theo nhóm quan sát lớp, nhận xét xem chỗ để giày dép ngăn nắp hay bừa bộn; các áo khoác, khăn, nón mũ thế nào, có gì cần phải sắp xếp lại hay không. - HDHS thực hiện sắp xếp gọn gàng đồ dùng cá nhân ở lớp. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. − GV cùng HS khái quát lại các “bí kíp” để trở thành người gọn gàng: Quần áo treo lên mắc Chăn gối gấp gọn gàng Những đồ nào giống nhau Cùng xếp chung một chỗ. - Em hãy sắp xếp lại chỗ để giày dép ở nhà thật ngăn nắp. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. ....................................