Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 26 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_8_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù SHDC: Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. HĐTN: Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, biết ơn đến các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động lắng nghe. - Trao đổi được với người thân về một số hoạt động chung của gia đình. - Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự quý trọng phụ nữ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu cuộc sống, yêu thương quý trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần I: Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS tập trung rtreen sân trường trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện chào cờ - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Phần II: HĐTN: Tìm hiểu về ngày Phụ nữ Việt Nam 1. Khởi động: - Cả lớp hát bài “Ba ngọn nến lung - HS hát linh” - Giới thiệu bài: Mỗi người thân trong gia đình chúng ta đều rất yêu quý chúng ta. Chúng ta cần có những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. 2. Khám phá HĐ1: Nhận biết những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. + Tranh 1: Phụ ba phơi quần áo
  2. - Cùng chơi trò chơi “Nhìn hành + Tranh 2: Nhổ tóc bạc (tóc ngứa) cho động đoán việc làm” bà. - Các con hãy quan sát các bức tranh + Tranh 3: Quàng khăn cho em khi sau và đoán các việc làm thể hiện sự trời rét quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với + Tranh 4: Phụ ba bưng dĩa trái cây người thân trong gia đình cúng ông bà. + Tranh 5: Xách giỏ thức ăn dùm mẹ khi mẹ đi chợ về. - Kể một số việc làm khác thể hiện - Em quét nhà, lau nhà phụ mẹ sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn - Em phụ mẹ nhặt rau, gấp đồ. với người thân trong gia đình. - Em rớt nước cho mẹ uống, . - Con hãy kể thêm một vài việc làm khác thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. HĐ2: Chia sẻ việc em đã làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia - Học sinh thảo luận 3 phút . đình. - Chia nhóm thành nhóm 4. Các bạn sẽ chia sẽ việc mình đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, lòng biết ơn với ngưới thân trong gia đình. Gợi ý: + Việc em đã làm. + Thời gian em làm việc đó. + Cảm xúc của em khi làm việc đó. + Cảm xúc của người thân khi thấy em - HS báo cáo kết quả thảo luận làm việc đó. - Giáo viên mở một đoạn nhạc. Nhạc dừng ở học sinh nào thì học sinh đó trình bày. 3. Vận dụng - Thực hiện tốt bài học - Về nhà làm một số việc làm khác thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  3. .. Tiếng việt ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin. Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. - Nói được một số câu giới thiệu sách, truyện trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu đối với sách, với việc đọc sách, rèn thói quen đọc sách. - Cảm nhận được điều thú vị trong mỗi cuốn sách; có khả năng làm việc nhóm. -Yêu quý môn học, yêu thích đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát bìa sách và cho biết các thông tin trên bìa sách: + Em nhìn thấy những gì trên bìa sách? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Phần chữ có những gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Phần hình ảnh có những gì? Hãy thử đoán xem cuốn sách sẽ viết về điều gì, nhân vật chính trong cuốn sách là ai? + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc như thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá:
  4. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng - HS đọc nối tiếp đoạn. đúng chỗ. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục. - HS chia đoạn - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.64. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Tên sách – thường chứa đựng hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. nhiều ý nghĩa. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Tác giả - người viết sách báo. cách trả lời đầy đủ câu. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì? C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương rồng, Thông, Đước. - Nhận xét, tuyên dương HS. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em Hoạt động 3: Luyện đọc lại. phải đọc trang 25 - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
  5. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì thiện vào VBTTV/tr.32. sao lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 1-2 HS đọc. - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng: + Hôm nay em học bài gì? + Sau khi học xong bài hôm nay, mỗi khi - HS chia sẻ. cầm một quyển sách thì em sẽ biết được những gì? em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
  6. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập 4 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS vận động theo bài hát: “Em - HS khởi động học toán”. - Bảng con: 18 - 9 + 5 7 + 6 - 4 - HS làm bảng con - HS làm bảng con + Nêu cách thực dãy tính? - Tính từ trái sang phải. - GV nhận xét bài làm của học sinh, liên hệ giới thiệu bài. - HS đọc đề, ghi vở - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng cách thực hiện các bài toán có liên quan về thêm, bớt một số đơn vị. 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - BT cho biết gì? - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi - Hs chữa bài – Nx, bổ sung chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Gọi các cặp lên chữa bài (1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng (8 + 7, 7+ 8 ). - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời.
  7. - Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng - Có 3 chuồng chim, trên các ghi số nào? chuồng chim ghi số: 9, 13, 15 - Có mấy con chim? Nêu từng phép tính - Có 6 con chim, trên các con ứng với con chim đó? chim ghi các phép tính: 8 + 5, 6 + 9 , 17 – 8; 7 + 8, 14 – 5, 6 + 7 - GV hd hs Chuồng của mỗi con chim ghi - Hs lắng nghe, ghi nhớ số là kết quả của phép tính ghi trên con chim đó. - GV cho HS nêu cách làm bài: Tính kết - HS nêu cách làm quả của các phép tính ghi trên các con - NX, bổ sung chim, rổi tìm chuổng cho mỗi con chim. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Chẳng hạn: 8 + 5 = 13; 6 + 9 = 15; 17 - 8 - HS làm bài trong vở = 9; 7 + 8 = 15; 14 - 5 = 9; 6 + 7 = 13. - 1 HS chữa bài trên bảng Vậy: - NX, bổ sung + Chuổng của các con chim ghi 8 + 5 và 6 + 7 là chuổng ghi số 13; + Chuồng của các con chim ghi 6 + 9 và 7+ 8 là chuồng ghi số 15;+ Chuồng của các con chim ghi 17 - 8 và 14 + 5 là chuồng ghi số 9. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương hs. - HS chia sẻ trước lớp - NX, bổ sung Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi : Bài toán cho gì? - Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu - Hs trả lời quyển sách và vở ta làm phép tính gì? - 1 hs làm trên bảng - GV cho học sinh làm bài vào vở. - Hs lớp làm VBT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nx, bổ sung Bài giải Số quyển sách và quyển vở trên giá là: 9 + 8 = 17 ( quyển) Đáp số: 17 quyển vở và sách - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Nx, đánh giá bạn * Chốt cách giải bài toán tìm tổng hai số.
  8. * Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” (Bài 4) - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS thực hiện chơi. - GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt điền kết quả vào ô trống) - Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng. - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ - GV nhận xét, khen ngợi HS. qua bài học 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, ghi nhớ - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - GV tổng kết nội dung bài học - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (trang 54) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . .. Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 2. - Biết dựa vào phép cộng để suy ra kết quả phép trừ tương ứng. - Biết tìm số thích hợp với dấu “?” trong phép cộng, phép trừ. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, ti vi, máy tính.
  9. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nêu tên trò chơi. Trò chơi “Giải đáp nhanh” Chuẩn bị: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội tự đặt tên cho mình (chẳng hạn thỏ Trắng - thỏ Nâu ). Cử ban giám khảo, thư ký, các em còn lại cổ vũ cho đội mình. Cách chơi: - HS nhắc lại cách chơi và lần lượt - Chơi thi đua giũa hai nhóm. Đại diện chơi. 2 nhóm oản tù tì xem bên nào ra đề trước. Nhóm thứ nhất đọc 1 phép cộng hoặc phép trừ. Nhóm thứ hai trả lời kết quả (Nếu nói sai thì khán giả được quyền trả lời). - Sau khi trả lời, nhóm thứ hai nêu nhanh một phép tính khác yêu cầu nhóm thứ nhất trả lời. Tiến hành tương tự sau khoảng 5 phút thì dừng lại, ban thư ký tổng hợp xem hai nhóm có bao nhiêu kết quả đúng. Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Nhóm nào nhiều điểm sẽ thắng cuộc. - HS lắng nghe. - Tổng kết trò chơi, giới thiệu bài, ghi bảng. HS ghi vở 2. Luyện tập, Thực hành: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, 9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời.
  10. Bài 2: + Phép cộng, phép trừ. - Gọi HS đọc YC bài. + Ta tính từ trái qua phải. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Trong biểu thức có phépa) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 tính nào? Muốn tính biểu thức này ta b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 làm thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Bài yêu cầu làm gì? YC hướng dẫn. - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán Bài giải hỏi gì? Mai vẽ được số bức tranh là: + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu 11 – 3 = 8 ( bức tranh ) bức tranh ta làm thế nào? Đáp số: 8 bức tranh. - Cho HS làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Trò chơi “ Ai nhanh hơn ai” - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS chơi TC Truyền điện: Các bảng trừ (qua 10) trong PV20 - GV tuyên dương, khen ngợi - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . .. Tiếng việt
  11. VIẾT: CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng các chữ đã học và câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 2. Năng lực chung. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: Khả năng quan sát, trình bày. 3. Phẩm chất Tạo tính kiên nhẫn, cẩn thận, viết chữ đẹp, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài hát “Em - HS hát yêu trường em” - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS quan sát. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát, lắng nghe. hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS luyện viết bảng con. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
  12. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ hoa G bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . .. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất:
  13. - Bồi dưỡng tình yêu đối với sách, với việc đọc sách, rèn thói quen đọc sách. - Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – - Cả lớp nhận xét. kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa với bạn theo cặp. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3: Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  14. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - HS nêu được lợi ích của việc sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS thấy rằng để trở thành người ở gọn gàng không khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, 4 – 5 chiếc chăn mỏng (Nếu lớp có học bán trú thì dùng chăn ở phòng ngủ HS). Thẻ chữ: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP. - HS: Sách giáo khoa; Áo sơ-mi, áo phông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò - HS quan sát, thực hiện theo HD. chơi: Ai nhanh ai đúng - Cách chơi:Dùng thẻ (tấm bìa) có hình ảnh đồ dùng cá nhân. YCHS lựa chọn thẻ cho vào đúng chiếc hộp tương ứng để phân loại. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Nói lời khuyên khi bạn không muốn dọn đồ sau khi sử dụng. - GV đề nghị HS cùng nhớ lại việc làm của mình hằng ngày bằng những câu - 2-3 HS nêu.
  15. hỏi: + Buổi sáng, khi thức dậy, em có gấp chăn, sắp xếp giường gọn lại không? + Em có thể tự treo và gấp quần áo của mình chưa? + Đồ chơi khi chơi xong em có xếp gọn lại không? - 2-3 HS trả lời. + Theo các em, nếu để đồ dùng cá nhân không đúng chỗ, không gọn, điều gì có thể xảy ra? Ngược lại, nếu xếp chúng - HS thảo luận nhóm 4 đóng vai gọn gàng thì sao? - YCHS thảo luận nhóm 4 sắm vai cậu bé không muốn dọn đồ với các tình huống sau: + Lúc ngủ dậy: “Ôi! Tại sao lại phải gấp chăn cơ chứ! Tối đằng nào mình cũng phải ngủ nữa!”. + Khi quần áo thay ra không treo lên mắc: “Ôi, việc gì phải treo chứ! Vắt lên ghế tìm dễ hơn!”. - Mời hs nhận xét - 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét - GV mời các HS khác đưa ra lời khuyên, thuyết phục bạn bằng cách phân tích tác hại của việc không cất gọn đồ dùng sau khi sử dụng. - HS lắng nghe - GV kết luận: Nếu nhà cửa luôn gọn gàng và không phải tìm đồ dùng cá nhân khi cần, chúng ta tiết kiệm được thời gian. Nếu không cất đồ dùng ngăn nắp sau khi sử dụng, chúng ta sẽ luôn nhầm lẫn, mất thời gian đi tìm đồ đạc, hay bị đi muộn. - 1- 2 HS thực hiện 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV mời 1 – 2 HS lên thử gấp áo sơ- - HS lắng nghe. mi và áo phông theo cách các em đang biết. - HS thực hiện. + GV nhận xét và hướng dẫn cách gấp
  16. áo, gấp chăn. - HS lắng nghe - YCHS ngồi theo tổ để cùng gấp áo, gấp chăn và sắp xếp trong thời gian - HS lắng nghe. quy định. + GV nhận xét và khen tặng các tổ thực hành tốt. - GV kết luận: Gấp áo, gấp chăn thật dễ dàng và sắp xếp gọn cũng thật vui, bạn - HS thực hiện. nào cũng làm được tốt. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy sắp xếp tủ quần áo của em và của gia đình cho gọn gàng với bí kíp: “Gấp quần áo. − Xếp quần áo theo bộ hoặc theo loại. − Lọc những quần áo không dùng để ra ngoài”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về ít hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cần thận, chính xác.
  17. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động theo bài hát “ - HS khởi động theo bài hát. Ếch con làm toán”. 2. Luyện tập- Thực hành: - GV cho HS nhắc lại 3 bước giải đã - HS nhắc lại các bước làm. học: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt để bài (phần này không cần ghi vào bài giải). + Tìm cách giải bài toán (tìm phép - HS chú ý lắng nghe, rút kinh tính giải, câu lời giải). nghiệm, tránh sai lầm. + Trình bày (viết) bài giải: Câu lời giải → Phép tính giải → Đáp số. - GV lưu ý HS những lỗi sai hay mắc khi trình bày bài toán có lời văn. Bài 1: Khối lớp Hai trồng được 13 - 2 -3 HS đọc. cây, khối lớp ba trồng được ít hơn - HS thảo luận nhóm. khối lớp Hai 4 cây.Hỏi khối lớp ba trồng được bao nhiêu cây ? - HS trình bày bài giải. - Gọi HS đọc YC bài. Kết quả: - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách Bài giải: giải bài toán. Khối lớp Ba trồng được số cây là: - GV mời 2 HS đại diện 2 nhóm lên 13 - 4 = 9( cây) trình bày kết quả của nhóm mình. Đáp số: 9 cây. - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt đáp án, tuyên dương những nhóm có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những nhóm làm
  18. chưa đúng. Bài 2: Xe thứ nhất chở được 15 thùng - 2 -3 HS đọc. dầu, xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ - HS làm bài cá nhân. nhất 7 thùng dầu.Hỏi xe thứ hai chở - HS trình bày bài giải. được bao nhiêu thùng dầu? Kết quả: - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải: - Cho HS tự tìm ra cách giải bài toán. Xe thứ hai chở được số thùng dầu là: - GV mời 2HS đứng tại chỗ trình bày 15 - 7 = 8( thùng) miệng kết quả của mình. Đáp số: 8 thùng dầu. - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những HS làm chưa đúng. Bài 3: Lan có 8 quyển sách, Lan có ít - 2 -3 HS đọc. hơn Đào 7 quyển sách. Hỏi Đào có - HS trả lời. bao nhiêu quyển sách? - HS thảo luận nhóm. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trình bày bài giải. - GV cho HS nếu điểm khác của bài Kết quả: tập này so với các bài tập trước Bài giải: - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách Đào có số quyển sách là: giải bài toán. 8 + 7 = 15 ( quyển) - GV mời 2HS đại diện 2 nhóm lên Đáp số: 15 quyển. trình bày kết quả của nhóm mình. - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án, tuyên dương những nhóm có kết quả nhanh và chính xác. - HS nêu. - GV lưu ý cho HS: Đây là bài toán ít - HS chia sẻ. hơn một số đơn vị nhưng chúng ta phải làm phép tính cộng,khi làm bài các em cần chú ý đọc kĩ đề bài. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học.
  19. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Thực hiện được hép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. + Qua trò chơi củng cố,rèn kĩ năng cho HS thực hiện phép cộng, phép trừ (qua 10 ) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “ cầu thang, cầu trượt”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi Ai nhiều điểm nhất - Mục đích: Luyện tập củng cố kỹ năng làm các Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ Tập cho học sinh cách đánh giá, cho - HS lắng nghe. điểm. - Chuẩn bị: • 2 cây chậu cảnh có đánh số 1, 2 • Một số bông hoa bằng giấy màu
  20. cứng, mặt trước màu trắng ghi các phép tính • Phấn màu • Đồng hồ theo dõi thời gian • Chọn 3 học sinh khá nhất lớp làm giám khảo và thư ký - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, khi nghe hiệu lệnh “bắt đầu” lần lượt từng đội cử người lên bốc hoa trên bàn giáo viên, người chơi có nhiệm vụ làm nhanh phép tính ghi trên bông hoa, sau đó cài bông hoa lên cây của đội mình. Người này làm xong cài hoa lên cây thì lại đến lượt người khác. Cứ như vậy cho đến hết 2 phút. Sau khi giáo viên hô hết giờ thì 2 đội mỗi đội cử 1 đại diện lên đọc lần lượt từng phép tính trên cây của mình đồng thời giơ cho cả lớp xem bông hoa đó. Giám khảo đánh giá và thư ký ghi lại kết quả. - Cách tính điểm: • Mỗi phép tính đúng được 10 điểm • Tổng hợp số điểm của từng đội. Đội nào nhiều điểm hơn là đội đó thắng cuộc.ng làm BT - Gv tổ chức cho HS chơi - HS chơi. - Tổng kết, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. HS ghi vở. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: Luyện tập 2. Luyện tập, Thực hành: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn học sinh làm bài: +Kết quả: 14 - 6 = 8; 5 + 6 = 11; + Đọc tên từng con vật và phép tính 17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – 9 = 7. Vậy tương ứng con vật đó ở cột 1; đọc kết thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ quả của phép tính và tên thức ăn ở cột là chuối; thức ăn của chó là khúc 2. xương; thức ăn của voi là cây mía; + HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết thức ăn của tằm là lá dâu.