Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

docx 27 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_8_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. Tuần 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt độn trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù SHDC: Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. HĐTN: Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, biết ơn đến các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động lắng nghe. - Trao đổi được với người thân về một số hoạt động chung của gia đình. - Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự quý trọng phụ nữ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu cuộc sống, yêu thương quý trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần I: Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS tập trung rtreen sân trường trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện chào cờ - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Phần II: HĐTN: Tìm hiểu về ngày Phụ nữ Việt Nam 1. Khởi động: - HS hát - Cả lớp hát bài “Ba ngọn nến lung linh” - Giới thiệu bài: Mỗi người thân trong gia đình chúng ta đều rất yêu quý chúng ta. Chúng ta cần có những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. 2. Khám phá HĐ1: Nhận biết những việc làm thể
  2. hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. - Cùng chơi trò chơi “Nhìn hành động + Tranh 1: Phụ ba phơi quần áo đoán việc làm” + Tranh 2: Nhổ tóc bạc (tóc ngứa) cho bà. - Các con hãy quan sát các bức tranh sau + Tranh 3: Quàng khăn cho em khi trời và đoán các việc làm thể hiện sự quan rét tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người + Tranh 4: Phụ ba bưng dĩa trái cây cúng thân trong gia đình ông bà. + Tranh 5: Xách giỏ thức ăn dùm mẹ khi mẹ đi chợ về. - Kể một số việc làm khác thể hiện sự - Em quét nhà, lau nhà phụ mẹ quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với - Em phụ mẹ nhặt rau, gấp đồ. người thân trong gia đình. - Em rớt nước cho mẹ uống, . - Con hãy kể thêm một vài việc làm khác thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. HĐ2: Chia sẻ việc em đã làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. - Chia nhóm thành nhóm 4. Các bạn sẽ - Học sinh thảo luận 3 phút . chia sẽ việc mình đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, lòng biết ơn với ngưới thân trong gia đình. Gợi ý: + Việc em đã làm. + Thời gian em làm việc đó. + Cảm xúc của em khi làm việc đó. + Cảm xúc của người thân khi thấy em làm việc đó. - Giáo viên mở một đoạn nhạc. Nhạc - HS báo cáo kết quả thảo luận dừng ở học sinh nào thì học sinh đó trình bày. 3. Vận dụng - Thực hiện tốt bài học - Về nhà làm một số việc làm khác thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  3. , .. . Tiếng việt ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin. Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. - Nói được một số câu giới thiệu sách, truyện trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu đối với sách, với việc đọc sách, rèn thói quen đọc sách. - Cảm nhận được điều thú vị trong mỗi cuốn sách; có khả năng làm việc nhóm. -Yêu quý môn học, yêu thích đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi: Nhặt hạt dẻ cho sóc - HS chơi - GV yêu cầu HS quan sát bìa sách và cho biết các thông tin trên bìa sách: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em nhìn thấy những gì trên bìa sách? - 2-3 HS chia sẻ. Phần chữ có những gì? + Phần hình ảnh có những gì? Hãy thử đoán xem cuốn sách sẽ viết về điều gì, nhân vật chính trong cuốn sách là ai? + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc như thế nào?
  4. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - Cả lớp đọc thầm. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS đọc nối tiếp đoạn. - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng - 2-3 HS luyện đọc. đúng chỗ. - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường - 2-3 HS đọc. chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS chia đoạn nhà xuất bản, mục lục. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến - HS thực hiện theo nhóm đôi. hết. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS lần lượt đọc. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.64. C1: Tên sách – thường chứa đựng - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời nhiều ý nghĩa. hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. Tác giả - người viết sách báo. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. cách trả lời đầy đủ câu. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì? C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương rồng, Thông, Đước. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em - Nhận xét, tuyên dương HS. phải đọc trang 25 Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm.
  5. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn sao lại chọn ý đó. thiện vào VBTTV/tr.32. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: + Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. + Sau khi học xong bài hôm nay, mỗi khi cầm một quyển sách thì em sẽ biết được những gì? em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
  6. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập 4 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS vận động theo bài hát: “Em - HS khởi động học toán”. - Bảng con: 18 - 9 + 5 7 + 6 - 4 - HS làm bảng con - HS làm bảng con + Nêu cách thực dãy tính? - Tính từ trái sang phải. - GV nhận xét bài làm của học sinh, liên hệ giới thiệu bài. - HS đọc đề, ghi vở - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng cách thực hiện các bài toán có liên quan về thêm, bớt một số đơn vị. 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - BT cho biết gì? - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC.
  7. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi - Hs chữa bài – Nx, bổ sung chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Gọi các cặp lên chữa bài (1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng (8 + 7, 7+ 8 ). - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. - Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng - Có 3 chuồng chim, trên các ghi số nào? chuồng chim ghi số: 9, 13, 15 - Có mấy con chim? Nêu từng phép tính - Có 6 con chim, trên các con ứng với con chim đó? chim ghi các phép tính: 8 + 5, 6 + 9 , 17 – 8; 7 + 8, 14 – 5, 6 + 7 - GV hd hs Chuồng của mỗi con chim ghi - Hs lắng nghe, ghi nhớ số là kết quả của phép tính ghi trên con chim đó. - GV cho HS nêu cách làm bài: Tính kết - HS nêu cách làm quả của các phép tính ghi trên các con - NX, bổ sung chim, rổi tìm chuổng cho mỗi con chim. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Chẳng hạn: 8 + 5 = 13; 6 + 9 = 15; 17 - 8 - HS làm bài trong vở = 9; 7 + 8 = 15; 14 - 5 = 9; 6 + 7 = 13. - 1 HS chữa bài trên bảng Vậy: - NX, bổ sung + Chuổng của các con chim ghi 8 + 5 và 6 + 7 là chuổng ghi số 13; + Chuồng của các con chim ghi 6 + 9 và 7+ 8 là chuồng ghi số 15;+ Chuồng của các con chim ghi 17 - 8 và 14 + 5 là chuồng ghi số 9. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương hs. - HS chia sẻ trước lớp - NX, bổ sung Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi : Bài toán cho gì?
  8. - Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu - Hs trả lời quyển sách và vở ta làm phép tính gì? - 1 hs làm trên bảng - GV cho học sinh làm bài vào vở. - Hs lớp làm vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - NX, bổ sung Bài giải Số quyển sách và quyển vở trên giá là: 9 + 8 = 17 ( quyển) Đáp số: 17 quyển vở và sách - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Nx, đánh giá bạn * Chốt cách giải bài toán tìm tổng hai số. * Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” (Bài 4) - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS thực hiện chơi. - GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt điền kết quả vào ô trống) - Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng. - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ - GV nhận xét, khen ngợi HS. qua bài học 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, ghi nhớ - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - GV tổng kết nội dung bài học - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (trang 54) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2023
  9. Tiếng việt VIẾT: CHŨ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng các chữ đã học và câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 2. Năng lực chung. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: Khả năng quan sát, trình bày. 3. Phẩm chất Tạo tính kiên nhẫn, cẩn thận, viết chữ đẹp, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài hát “Em - HS hát yêu trường em” - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS quan sát. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát, lắng nghe. hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS luyện viết bảng con.
  10. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ hoa G bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập;
  11. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu đối với sách, với việc đọc sách, rèn thói quen đọc sách. - Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - Cả lớp nhận xét. - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ
  12. cách diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS cjoiw 3: Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. ..... Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 2. - Biết dựa vào phép cộng để suy ra kết quả phép trừ tương ứng. - Biết tìm số thích hợp với dấu “?” trong phép cộng, phép trừ. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, ti vi, máy tính. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nêu tên trò chơi. Trò chơi “Giải đáp nhanh” Chuẩn bị: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội tự đặt tên cho mình (chẳng hạn thỏ Trắng
  13. - thỏ Nâu ). Cử ban giám khảo, thư ký, các em còn lại cổ vũ cho đội mình. Cách chơi: - Chơi thi đua giũa hai nhóm. Đại diện - HS nhắc lại cách chơi và lần lượt 2 nhóm oản tù tì xem bên nào ra đề chơi. trước. Nhóm thứ nhất đọc 1 phép cộng hoặc phép trừ. Nhóm thứ hai trả lời kết quả (Nếu nói sai thì khán giả được quyền trả lời). - Sau khi trả lời, nhóm thứ hai nêu nhanh một phép tính khác yêu cầu nhóm thứ nhất trả lời. Tiến hành tương tự sau khoảng 5 phút thì dừng lại, ban thư ký tổng hợp xem hai nhóm có bao nhiêu kết quả đúng. Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Nhóm nào nhiều điểm sẽ thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, giới thiệu bài, ghi - HS lắng nghe. bảng. HS ghi vở 2. Luyện tập, Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC. YC: a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, 9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. + Phép cộng, phép trừ. - Bài yêu cầu làm gì? + Ta tính từ trái qua phải. - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính nào? Muốn tính biểu thức này ta làma) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 thế nào? b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15
  14. - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán YC hướng dẫn. hỏi gì? Bài giải + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu Mai vẽ được số bức tranh là: bức tranh ta làm thế nào? 11 – 3 = 8 ( bức tranh ) - Cho HS làm bài vào vở. Đáp số: 8 bức tranh. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. Trò chơi “ Ai nhanh hơn ai” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS chơi TC Truyền điện: Các bảng trừ (qua 10) trong PV20 - GV tuyên dương, khen ngợi - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đặt được nêu công dụng của đồ vật.
  15. - Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Biết chia sẻ, hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS đọc lại bài: Khi trang sách mở ra. -Học sinh nối tiếp nhau đọc bài. - Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài. - HS đọc mục bài. - GV theo dõi – Nhận xét – Dẫn dắt bài mới. 2. Luyện tập thực hành. Bài 1: Tìm 7 từ chỉ đồ dùng học tập - Học sinh lắng nghe của em. (Nhóm đôi) - 1-2 HS đọc. - GV chiếu nội dung bài tập lên bảng. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Tên các đồ vật. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - YC HS làm bài vào vở Luyện tập - Đáp án: thước kẻ ,; quyển vở- chung bút chì- lọ mực,bảng phấn, . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Bài 2: ( cá nhân) Viết 2 câu nêu tên đồ dùng và công dụng của chúng. - Gọi HS đọc YC. - 1 HS đọc. 1-2 HS trả lời. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - HS làm bài cá nhân - YC làm vào VBT Luyện tập chung - HS chia sẻ câu trả lời.
  16. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Chiếc bút để viết bài. Bài 3: Điền dấu hỏi chấm hoặc dấu - Thước dùng để kẻ đường thẳng.. chấm thích hợp vào chỗ chấm sau: - HS đọc. Rồi bạn ấy đi đến gần Long, nói: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm Chào bạn Mình tên là Thiện Chiếc hỏi thay chỗ chấm. xe này của bạn à . Rồi bạn ấy đi đến gần Long, nói: Long hãnh diện đáp: Chào bạn, Mình tên là Thiện. - Ừ .Anh trai mình mới tặng nhân dịp Chiếc xe này của bạn à ? sinh nhật Long hãnh diện đáp: Thiện nói chậm rãi: - Ừ, Anh trai mình mới tặng nhân H: Bài tập yêu cầu gì? dịp sinh nhật . H: Khi nào thì dấu chấm? Thiện nói chậm rãi: H: Khi nào thì dùng dấu chấm hỏi? - HS lắng nghe – thực hiện nhé. - Hướng dẫn HS chọn dấu chấm hoặc - HS trả lời. dấu chấm hỏi vào ô trống thích hợp. - Dùng dấu chấm, khi câu đó là - Nhận xét, tuyên dương HS. câu kể hay câu giới thiệu. 3. Vận dụng: - Dùng dấu hỏi , khi câu đó là câu H : Hôm nay em học bài gì? hỏi yêu cầu người khác trả lời. - Các em nhớ vận dụng bài học về phần - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi dấu chấm, dấu chấm hỏi để điền câu ô trống. đúng nhé.. -HS trả lời - GV nhận xét giờ học. -HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán ít hơn một số đơn vị . 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm 3. Phẩm chất
  17. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức trò chơi: Nhanh như chớp? -11-5 ; 9- 6 ; 16 – 4 ; 19 - 55 - Màn hình đưa ra lần lượt từng PT, Quan sát và ghi kết quả vào bảng con, - Nêu cách nhẩm. đối chiếu kết quả. - Nhận xét, tuyên dương Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. + YCHS nêu tóm tắt bài toán - HS đổi chéo kiểm tra. - YC hs làm bài cá nhân - HS nêu. - YCHS làm bài vào vở - đổi chéo vở - HS chia sẻ kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp và Bài giải chia sẻ cách làm bài. Hà có số viên bi là: - Nhận xét, tuyên dương. 12-4= 8(Viên bi) - Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã Đáp số : 8 viên bi học? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị + Gọi HS đọc tóm tắt bài toán? _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. + Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - YC hs làm bài cá nhân - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn + Soi chữa bài cho HS + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước - HS thực hiện làm bài cá nhân. lớp Bài giải - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Hàng dưới có số con chim là: Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã 12-3= 9(con) học? Đáp số: 9 con chim
  18. - HS nhận xét Bài 3: Bài toán - Trên đồng có17 con trâu, số con bò ít hơn số con trâu 4 con. Hỏi trên đồng có - 2 -3 HS đọc. bao nhiêu con bò? - 1-2 HS trả lời. + Gọi HS đọc bài toán? - HS lắng nghe. _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài toán hỏi gì? - YC hs làm bài cá nhân + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước - HS làm bài. lớp Bài giải - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Trên đồng có số con bò là: Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã 17-4= 13(con) học? Đáp số: 13 con bò - Nhận xét, tuyên dương. + Bài toán về ít hơn một số đơn vị 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn.
  19. - Nói được một số từ chỉ sự vật trong các câu chuyện hàng ngày. Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. 2.Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: Năng lực văn học, kĩ năng thuyết trình, làm việc nhóm, 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; - 2-3 HS chia sẻ. - Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc theo nhóm/cặp. - Luyện đọc cá nhân. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS - Luyện đọc, giải nghĩa đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc cá nhân sgk/tr.67. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.33. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn. C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ
  20. thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Đáp án C * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đâu – sâu; gì – đi. giọng đọc vui vẻ, háo hức. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS thực hiện. đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước Bài 1: lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HS nêu nối tiếp. - HDHS đặt câu về một cuốn truyện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. + Các em cần làm gì để giữ sách, vở luôn - HS chia sẻ. đẹp, luôn mới? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Thực hiện được hép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.