Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- Thứ 5 ngày 19 tháng 10 năm 2023 Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán về nhiều hơnmột số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xì - HS chơi dưới sự điều khiển của lớp điện” ôn lại các phép tính trong bảng trưởng. trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17,18. - GV nhận xét chung về trò chơi, liên hệ vào bài học. 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, yêu - HS quan sát tranh, giơ tay và đọc đề cầu 1 HS đọc đề toán. toán. - HDHS tìm hiểu đề bài:
- + Bài toán cho biết gì? - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu + Bài toán hỏi gì? hỏi. - HDHS viết tóm tắt bài toán: - HS hoạt động cặp đôi, xác định yêu Hoa đỏ: 6 bông cầu của bài toán. Hoa vàng nhiều hơn hoa đỏ: 3 bông Hoa vàng: .bông ? - HS lắng nghe, trình bày tóm tắt vào - HDHS quan sát hình vẽ để biết hoa vở. vàng có bao nhiêu bông ? Làm thế nào em biết hoa vàng có 9 bông? - YCHS nêu phép tính và trình bày bài - 1-2 HS trả lời. giải Bài giải - Nhận xét, tuyên dương. Số bông hoa màu vàng là: - GV: Vậy số hoa vàng nhiều hơn 3 6 + 3 = 9 (bông). bông nên ta lấy số hoa đỏ là 6 + 3 . Đáp số: 9 bông. Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - GV lấy ví dụ về nhiều hơn và yêu cầu - HS lắng nghe. hs trả lời miệng ( nêu phép tính). + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - 1-2 HS trả lời. - GV chốt cách làm bài toán về nhiều hơn một số đơn vị - GV tổng quát, nêu thành 3 bước giải: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt để bài (phần này không cần ghi vào bài - HS chú ý lắng nghe, đồng thanh và giải). ghi nhớ các bước làm. + Tìm cách giải bài toán (tìm phép tính giải, câu lời giải). + Trình bày (viết) bài giải: Câu lời giải → Phép tính giải → Đáp số. 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS quan sát tranh và đọc YC - HS quan sát tranh, giơ tay và đọc đề toán. + Gọi HS đọc bài toán? _ HDHS tìm hiểu đề bài: - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
- + Bài toán cho biết gì? hỏi. + Bài toán hỏi gì? - HS hoạt động cặp đôi, xác định yêu + YCHS nêu tóm tắt bài toán cầu của bài toán. - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào ( HS có thể điền vào dấu “ ?” hoặc viết dấu “ ?” cả bài giải vào vở ôli. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn Bài giải: + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước Số bạn nữ của lớp học bơi là: lớp 9 + 2 = 11( bạn) - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 11 bạn Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - ( Hướng dẫn tương tự bài 1 nhưng yc - 2 -3 HS đọc. cao hơn: nêu, viết số và dấu phép tính - 1-2 HS trả lời. thích hợp vào ô có dấu “ ?”) - HS quan sát. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi chéo kiểm tra. khăn. Bài giải: - Đánh giá, nhận xét bài HS. Số con vịt trên sân là: 14 +5 = 19 ( con vịt) Đáp số: 19 con vịt 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn một số - HS chia sẻ. đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Tiếng Việt NGHE – VIẾT: EM HỌC VẼ. PHÂN BIỆT NG/NGH; R/D/GI; AN/ANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu của bài Em học vẽ; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ; làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi; an/ ang; 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
- - Bồi dưỡng cho HS tình yêu thiên nhiên và cuộc sống. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, phân biệt ng và ngh. Vận dụng để hoàn thành bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li, BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS vận động theo bài hát - HS hát kết hợp vận động theo bài hát. “Chữ đẹp mà nết càng xinh”. - Vậy các em cùng vào bài học hôm - HS lắng nghe. nay để tiếp tục rèn chữ nhé. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. a) Tìm hiểu bài viết: - GV dùng máy chiếu để trình chiếu đoạn chính tả cần viết: Bài Em học vẽ - HS quan sát (2 khổ thơ đầu ). - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả và nêu yêu cầu khi nghe - viết: + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ. - HS lắng nghe. + Cách trình bày một khổ thơ: thụt đầu dòng 3 ô , viết hoa chữ cái đầu tiên. b) Hướng dẫn viết từ khó + Khổ thơ có những chữ nào viết hoa? + Với, vẽ, vi vu, cánh diều; Vì sao? + Giấy trắng, gió, giữa, lộng gió; + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? + Nắn nót, lung linh, no; - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai + Sao, trên, trời. vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. c) Viết bài - HS đọc lại bài. - Cho HS quan sát đoạn chính tả GV - HS quan sát đoạn chính tả GV viết viết mẫu, nhắc lại cách trình bày. mẫu, nhắc lại cách trình bày. - Cho HS viết bài vào vở, nhắc nhở HS - HS viết bài vào vở, nhắc nhở HS cách cầm bút và tư thế ngồi. cách cầm bút và tư thế ngồi. - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ - HS nghe – viết. cho HS viết vào vở. GV chú ý đọc to,
- rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần; + Chú ý các dấu câu: dấu chấm cuối khổ thơ; dấu phẩy ở dòng thơ thứ 2 ( sau tiếng trắng). d) Soát lỗi - Đọc mẫu lần 2, đọc chậm cho HS - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát soát lỗi. lỗi, thống kê số lỗi của bạn, nhận xét - Thu 5 vở nhận xét nhanh kết hợp cho HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi của bạn. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 phần 2 phần Viết SGK trang 60, yêu cầu cả Viết SGK trang 60. Cả lớp đọc thầm lớp đọc thầm theo. theo. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận theo cặp - GV mời 2 – 3 HS trả lời trước lớp. - 2 – 3 HS trả lời trước lớp. - GV mời một số HS khác nhận xét câu - Một số HS khác nhận xét câu trả lời trả lời của bạn. của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. - HS lắng nghe. - GV mở rộng nghĩa của 2 câu tục ngữ trong bài. a. Trăm nghe không bằng một thấy. Tận mắt chứng kiến quan trọng, ý nghĩa hơn là chỉ nghe người khác kể lại. b. Có công mài sắt, có ngày nên kim. Kiên trì theo đuổi công việc thì sẽ đạt được kết quả tốt. Bài 3: - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 3 phần 3 phần Viết SGK trang 60, yêu cầu cả Viết SGK trang 60. Cả lớp đọc thầm lớp đọc thầm theo. theo. - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu - Các nhóm hoàn thành BT. các nhóm chọn làm phần a hoặc b của bài tập 3. - GV mời một số HS báo cáo kết quả - Một số HS báo cáo kết quả trước lớp. trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, Cả lớp lắng nghe, nhận xét. nhận xét.
- - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt đáp án. (Đối với câu a, GV mở rộng - HS lắng nghe. thêm về ý nghĩa của các câu). a. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi thay cho hình - Chậm như rùa để chỉ hành động chậm chạp và có ý chê, vì rùa là loài vật đi chậm. - Nhanh như gió chỉ hành động rất nhanh, tốc độ, như một cơn gió thoảng qua. - Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa kinh nghiệm về thời tiết liên quan đến trồng trọ: thời tiết năng nhiều thích hợp cho việc trồng dưa; thời tiết mưa nhiều, đất ẩm thích hợp cho việc trồng lúa. b. Tìm từ ngữ có chứa an hoặc ang - Cái bàn; - Cái bảng; - Cái/cây đàn. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Dựa vào những điều vừa chia sẻ trước lớp, chia sẻ lại với người thân. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Năng lực chung:
- - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Trò chơi – Bông hoa điểm tốt. - Thực hiện nhanh các phép tính khi - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng bốc được bông hoa chứa phép tính. chơi . 12+ 3 = ... 8 + 4 = .... - HS tham gia trò chơi 11 + 4 = ... 7 + 5= ..... - GV đánh giá khen HS 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Lan nuôi được 9 con Thỏ, Mai nuôi được nhiều hơn Lan 4 con Thỏ. Hỏi Mai nuôi được bao nhiêu con Thỏ? - HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc YC bài. _ HDHS tìm hiểu đề bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - YC hs thảo luận cặp đôi rồi làm bài - HS thảo luận cặp đôi rồi làm bài vào vào vở. vở. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - HS chia sẻ, nhận xét + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài Bài giải trước lớp Số con Thỏ Mai nuôi được là:
- - Nhận xét, tuyên dương. 9 + 4 = 13 ( con) Chốt: Đáp số: 13 con thỏ + Phép tính cộng + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. Bài 2: Tổ một có 7 học sinh, tổ hai nhiều hơn tổ một là 5 học sinh. Hỏi tổ hai có bao nhiêu học sinh? - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Hướng dẫn tương tự bài 1 - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào vở BT. - HS đổi chéo kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Số Học sinh tổ hai có là: khăn. 7 + 5 = 12( bạn) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Đáp số 12 bạn) - HS lắng nghe. Chốt: Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. Bài 3: Một cửa hàng, tuần thứ nhất bán được 12 gói đường, tuần thứ hai bán nhiều hơn 7 gói đường. Hỏi tuần thứ - 2 -3 HS đọc. hai bán được bao nhiêu gói đường? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Hướng dẫn tương tự bài 1 - HS nhận xét, chữa bài - YC HS làm bài vào vở ô li. Tuần thứ hai bán được số gói đường - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó là: khăn. 12 + 7 = 19 (con) - GV soi chữa bài cho HS Đáp số 19 (con chim) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Chốt: Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - HS nêu. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn một số - HS lắng nghe, nhắc lại đơn vị ta làm phép tính gì?. - GV tổng quát, nêu thành 3 bước giải: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt để bài (phần này không cần ghi vào bài giải). + Tìm cách giải bài toán (tìm phép tính giải, câu lời giải). + Trình bày (viết) bài giải: Câu lời giải
- → Phép tính giải → Đáp số. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ CHỈ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP; DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật( từ chỉ đồ dùng học tập). - Đặt được nêu công dụng của đồ dùng học tập. - Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng cho HS tình yêu thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trước khi vào bài học hôm nay, cô mời cả lớp cùng múa hát bài hát “ Em - HS và GV hát theo. yêu trường em” . GV giới thiệu bài: 2. Khám phá. Hoạt động 1: Nói tên các đồ dùng có ở trong góc học tập. Bài 1: - GV trình chiếu – gọi 1 HS đọc đề bài, - 1-2 HS đọc.
- các HS còn lại đọc thầm theo. - HS nêu: Nói tên các đồ dùng có ở + Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? (Hiệu góc học tập. ứng gạch chân đề bài 1) Tên các đồ dùng học tập: Cái bàn, ghế, tủ sách, đèn học, bút, thước kẻ, kéo, cặp sách, . Hoạt động 2: Đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập. Bài 2: - Cô mời 1 bạn đọc cho cô yêu cầu bài tập số 2. (HS . ) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (HS .) (Hiệu ứng gạch chân đề bài 2) - HS nêu: Bài tập đặt một câu nêu công - 1-2 HS đọc. dụng của một đồ dùng học tập. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - GVHD HS câu mẫu. - YC HS làm việc nhóm 4 kể tên đồ dùng học tập và đặt câu nêu công dụng - HS làm việc nhóm của đồ dùng đó theo mẫu. - Các nhóm chia sẻ bài làm. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ câu trả lời. Hoạt động 3. Dấu chấm, dấu hỏi chấm. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi 2 HS đóng vai: bút chì, tẩy và đọc - HS đọc. đoạn thoại. - 2 HS đọc đoạn thoại. - HDHS và yêu cầu làm nhóm 2. - YC HS chia sẻ bài làm. - HS làm việc nhóm. - Đáp án của cô cũng giống với bài làm - 2-3 nhóm chia sẻ bài làm. của các bạn đấy. (chiếu đáp án) 1.Bút chì: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không ? 2. Tẩy: - Cậu muốn tớ giúp gì nào? 3.Bút chì: - Tớ muốn xóa hình vẽ này.
- 4. Tẩy: - Tớ sẽ giúp cậu. 5. Bút chì: - Cảm ơn cậu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách viết một đoạn văn ngắn 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để vẽ. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng cho HS tình yêu thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS vận động theo bài hát: “ Em là - GV cho HS vận động theo bài hát: “ học sinh lớp 2” Em là học sinh lớp 2” - Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng hiểu biết về vốn từ chỉ đồ dùng học tập để viết một đoạn văn giới thiệu về một đồ vật mà em yêu thích. 2. Khám phá: Bài 1. Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu
- công dụng của chúng. - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1 - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1 phần phần Luyện viết đoạn SGK trang 61, Luyện viết đoạn SGK trang 61. Cả yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh. + Trong tranh bạn nhỏ đang làm gì? Bạn nhỏ ngồi ở đâu? Trong tranh có những đồ vật nào? Những đồ vật ấy dùng để làm gì? + Sau khi biết những đồ vật được vẽ trong tranh và nó dùng để làm gì (công dụng), em hãy đặt câu theo mẫu: Đồ vật + công dụng. VD: - Giấy màu để vẽ. - Các nhóm thảo luận, hoàn thành BT. - Màu để tô. - Bút chì để viết. - Tẩy để xóa. - Thước kẻ để kẻ đường thẳng. - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành bài tập. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết - Các nhóm trình bày kết quả trước quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. nhận xét. - GV chốt đáp án. - HS lắng nghe. - Qua bài tập này các em được làm quen với mô hình câu: Từ chỉ sự vật + từ chỉ đặc điểm để hoàn thành câu nêu đặc điểm của đồ vật. Bài 2. Viết 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để vẽ - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 phần Luyện viết đoạn trang 62, yêu cầu - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 phần Luyện viết đoạn trang 62. Cả lớp đọc
- cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: - HS làm việc cá nhân. Chọn một đồ vật các em dùng để vẽ và giới thiệu về đồ vật đó theo câu hỏi gợi ý trong SGK. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét. - Một số HS đọc bài trước lớp. - GV yêu cầu HS tự sửa câu văn đã viết, - HS tự sửa câu văn đã viết, đổi bài đổi bài cho bạn để đọc và góp ý cho bạn để đọc và góp ý. - GV chữa nhanh một số bài, tuyên dương một số em viết tốt. GV nhắc HS về nhà tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện bài. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . LuyệnTiếng Việt LUYỆN VIẾT BÀI EM HỌC VẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối của bài Em học vẽ; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ; làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi; an/ ang; - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập;
- + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Có sự tự tin vào chính bản thân mình. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát tập thể: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Hs hát 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2. Bài tập chính tả Bài 1. Điền ng hay ngh vào từng chỗ - HS đọc yêu cầu trống cho thích hợp : - HS làm vào vở bắp ô, suy ĩ, ngộ inh, con é, Kết quả giấc ủ. Bài 1: bắp ngô, suy nghĩ, ngộ nghĩnh, con nghé, giấc ngủ. Bài 2. Tìm 5 từ có 2 tiếng có âm đầu Bài 2: ngoan ngoãn, ngớ ngẩn, ngúng được ghi bằng ng hoặc ngh : nguẩy, ngắm nghía, nghe ngóng. M : nghịch ngợm Bài 3. Chọn tiếng trong ngoặc đơn Bài 3. điền vào từng chỗ trống đế tạo từ : a) quả chanh, vẽ tranh, chiến tranh, a) quả vẽ chiến lanh .. (chanh, tranh) lanh chanh, b) bằng , quả . gà, minh. b) bằng chứng, quả trứng, trứng gà, (trứng, chứng) chứng minh. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ 6 ngày 20 tháng 10 năm 2023 Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán về ít hơn. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về ít hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Năng lực riêng: Thông qua hoạt động giải bài toán thực tế về ít hơn một số đơn vị (phân tích để, trình bày cách giải, nói, viết, diễn đạt), HS được phát triển năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV cho HS vận động theo bài hát. Năm giác quan - HS nêu lại các bước giải toán có lời - GV cho HS nêu lại các bước giải toán văn. có lời văn. Giải bài toán theo các bước: - GV cùng HS nhận xét,kết nối vào bài + Tìm hiểu, phân tích đề bài (cho biết mới: giải bài toán về ít hơn một số đơn gì, hỏi gì?), tóm tắt bài toán; vị. + Tìm cách giải bài toán; - HS ghi tên bài vào vở. + Trình bày bài giải của bài toán (theo 2. Khám phá: mẫu). - GV yêu cầu HS quan sát tranh, yêu - HS giơ tay, đọc đề. cầu 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS thực hiện các bước giải bài toán như ở khám phá tiết 1: + Tìm hiểu phân tích, tóm tắt để bài: GV đặt câu hỏi: “Bài toán cho biết gì? - HS giơ tay trả lời câu hỏi. Hỏi gì?” - HS giơ tay nêu tóm tắt: GV yêu cầu HS suy nghĩ, tóm tắt bài + Tìm cách giải bài toán (tìm phép tính và cho 2 – 3 HS nêu tóm tắt ( GV ghi giải, câu lời giải): hộ lên bảng). Tóm tắt: Mai gấp được: 8 cái thuyền. Nam gấp ít hơn Mai: 2 cái thuyền Nam gấp được: ... cái thuyền? GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS nhớ lại các bước và thực hiện đôi. dưới sự hướng dẫn của GV. + Trình bày bài giải: GV yêu cầu 2 HS - HS trình bày được bài giải: nhanh nhất trình bày miệng bài giải Số thuyền Nam gấp được là: - Bạn nào có thể nêu được lời giải 8 – 2 = 6 ( cái) khác? Đáp số: 6 cái thuyền. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải)
- + Trình bày (viết) bài giải:Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. 3. Hoạt động: - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đề: - HS trình bày được tóm tắt: “Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?” Thôn Thượng: 9 tiết mục. - HS giơ tay, xác định yêu cầu đề bài. Thôn Hạ ít hơn Thôn Thượng : 3 tiết - GV yêu cầu HS suy nghĩ, tóm tắt bài mục. và cho 1 - 2 HS nêu tóm tắt ( GV ghi Thôn Hạ : ... tiết mục? hộ lên bảng). - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: tìm phép tính giải rồi trình bày lời giải bằng cách nêu, ghi số thích hợp vào ô có dấu “?”. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, Số tiết mục thôn Hạ tham gia là: lớp làm vở. 9 - 3 =6 (tiết mục) - GV chữa bài. Đáp số: 6 tiết mục -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương. - (VD: Thôn Hạ đã tham gia số tiết mục văn nghệ là:) *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. 4. Luyện tập: - HS phát biểu, nêu được đề toán: Bài 1: Trên một bãi biển, có hai chiếc tàu chở - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc hàng. Tàu thứ nhất chở được 20 thùng tóm tắt và cho HS thảo luận, nêu đề hàng. Tàu thứ hai nhiều hơn tàu thứ toán. nhất 8 thùng hàng. Hỏi tàu thứ hai chở được bao nhiêu thùng hàng? ? Bài cho biết gì? - HS: Cho biết tóm tắt của bài toán. ? Bài toán hỏi gì? - HS: Yêu cầu dựa vào tóm tắt để giải. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị.
- - GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi và yêu cầu HS tìm cách giải bài toán (tìm phép tính giải, câu lời giải). - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, Giải lớp làm vở. Tàu thứ hai chở được số thùng hàng là: - GV chữa bài. 20 + 8 = 28 ( thùng) - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời Đáp số: 28 thùng hàng. giải khác) nhận xét, tuyên dương. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. *GV chốt lại dạng toán thêm một số đơn vị và cách trình bày bài giải. - HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài - HS đọc. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - GV gọi HS nêu miệng tóm tắt của bài toán. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào - 2 HS nêu. tóm tắt. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài giải - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. Số người tham gia ngày hội của Đội 2 - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, là: lớp làm vở. 11- 4 = 7 ( người) - GV chữa bài. Đáp số: 7 người. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Số bạn còn lại trên xe là:) *GV chốt lại dạng toán bớt một số đơn vị và cách trình bày bài giải. 5. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì? - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- , .. Tiếng Viết ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tự nêu tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình và nêu những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng nói, trao đổi chia sẻ với các bạn về các bài thơ,câu chuyện về thầy cô. 3. Phẩm chất: - Biết chia sẻ, hòa đồng với mọi người. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài: “Bông hồng tặng - HS hát cô”. - GV dẫn dắt nội dung tiết học - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - GV dẫn dắt: Trong buổi học trước, cô - HS lắng nghe. đã giao nhiệm vụ cho cả lớp, mỗi bạn tự tìm một câu chuyện về trường học và ghi lại thông tin về câu chuyện vào phiếu học tập. Dựa vào phiếu học tập, em hãy chia sẻ câu chuyện mình tìm được với các bạn và hãy nói thêm về một nhân vật em thích trong câu chuyện đó. - GV gợi ý để HS nói về một nhân vật - HS lắng nghe, hoàn thành phiếu học mình thích: Em có thể nói về nhân vật tập. mình thích dựa vào các gợi ý sau trong phiếu học tập số 3 sau: Phiếu học tập số 3 Câu chuyện có mấy nhân - HS hoạt động nhóm. vật? - Một số HS nói trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi.
- Tên nhân vật em thích nhất là gì? Điều gì ở nhân vật làm - HS lắng nghe. cho em thích nhất? Vì sao? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, - HS chia sẻ. chia sẻ về câu chuyện mà mình tìm được. - GV mời một số (2 – 3) HS nói trước lớp về nhân vật mình thích nhất, lí do. Các HS khác có thể nhận xét hoặc đặt trao đổi thêm. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: GÓC HỌC TẬP CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: HS cùng chia sẻ niềm vui của mình khi có thể sắp xếp đồ dùng học tập ngăn nắp và tự hào về điều này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: