Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 7 Thứ 5 ngày 19 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT : EM HỌC VẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả 2 khố thơ đầu của bài: Em học vẽ; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. 2. Năng lực chung - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ d/gi; an/ ang. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, ý thức giữ gìn sách vở. 4. Phát triển năng lực và phẩm chất: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - Hát HS hát: GV giới dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả viết. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ và tên bài thơ. - Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Lung linh, nắn nót, cánh diều, lộng gió. - Đoạn thơ có dùng dấu câu gì? - Dấu chấm cuối khổ thơ; dấu phẩy ở dòng thơ thứ 2. - Mỗi dòng cần đọc theo từng cụm từ - HS lắng nghe. (Với/giấy trắng,/ bút màu.)
- Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. -GV theo dõi uốn nắn. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc lại một lần 2 khổ thơ và yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc YC bài 2. - 1-2 HS đọc. - GV hướng dẫn HS thảo luận bài tập - HS các nhóm trình bày kết quả. theo nhóm. Ghi kết quả ra giấy nháp. - Các nhóm trình bày. - Trăm nghe không bằng một thấy. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. Em hiểu câu: Có công mài sắt, có ngày - Tận mắt chứng kiến quan trọng, ý nên kim có nghĩa là gì? nghĩa hơn là chỉ nghe người khác kể lại. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Kiên tri theo đuổi công việc thì sẽ đạt được kết. Bài 3: Chọn a hoặc b. a. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đẩu bằng r, d hoặc gi thay cho hình. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và - HS quan sát và nói tên. nói tên sự vật có trong tranh. - Mời HS nêu nối tiếp. - HS chia sẻ: Chậm như rùa. - Nhanh như gió. - Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa. GV giải thích: Nắng tốt dưa, mứa tốt lúa có nghĩa là: kinh nghiệm vế thời tiết liên quan đến trồng trọt: thời tiết nắng nhiều thích hợp cho việc trồng dưa; thời tiết mưa nhiều, đất ẩm thích hợp cho việc trồng lúa
- b.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần an hoặc - HS đọc yêu cầu. ang gọi tên sự vật trong mỗi hình. - HS làm bài tập cá nhân: quan sát - HS quan sát. tranh và nêu tên sự vật. - GV mời HS nêu. - HS nối tiếp chia sẻ. - GV chốt đáp án đúng. (cái) bàn, (cái) bảng, (cái) đàn.) - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật( từ chỉ đồ dùng học tập). - Đặt được nêu công dụng của đồ dùng học tập. - Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng dặt dấu câu và hiểu được từ chỉ sự vật , đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên các đồ dùng có ở trong góc học tập. Bài 1: Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ dùng học tập. Tên các đồ dùng học tập: Cái bàn, ghế, tủ sách, đèn học, bút, thước kẻ, kéo, cặp ( GV có thể TC cho HS chơi trò tung sách, . bóng nói tên đồ dùng học tập.) - YC HS làm bài vào vở. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập. Bài 2: Đặt một câu nêu công dụng của một đồ dùng học tập. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - Đặt một câu nêu công dụng của một đồ dùng học tập. - GVHD HS câu mẫu: Bút màu dùng để - HS đọc. vẽ. - Từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong câu - Bút màu. là gì? -Dùng để làm gì : - dùng để vẽ tranh. - HS làm việc nhóm 4 kể tên đồ dùng - HS làm việc nhóm học tập và đặt câu nêu công dụng của đồ dùng đó theo mẫu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm - 2,3 nhóm trình bày trước lớp. trình bày kết quả - HS và GV cùng nhận xét, góp ý. - GV giáo dục: Đồ dùng học tập là rất cần thiết với mỗi bạn học sinh, giúp chúng ta học bài như kẻ bài , vẽ bài , . các em cần có ý thức việc giữ gìn đồ dùng học
- tập. * Hoạt động 3. Dấu chấm, dấu hỏi chấm. Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dâu chấm hỏi thay cho ô vuông. - Một HS đọc to yêu cầu, - Các HS khác đọc thầm theo. - Gọi 2 HS đóng vai: bút chì, tẩy và đọc - 2 HS đọc đoạn thoại. đoạn thoại. - GV giải thích: Trong đoạn thoại này, những cầu nào là câu hỏi thi cần chọn dấu chấm hỏi thay cho ô vuông, những câu khác không phải là câu hỏi thì chọn dấu chấm. - HS làm việc nhóm, thảo luận để làm - HS thảo luận bài tập. Ghi kết quả ra giấy nháp. - GV gọi 2-3 HS trình bày kết quả. - 2-3 HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp - 2 – 3 HS đọc các câu văn. án. Câu 1 và câu 2 - dấu chấm hỏi; 3 câu sau - dấu chấm.) GV cho 2 HS đóng vai tẩy và bút chì - HS đóng vai. đọc lại đoạn thoại. - Lưu ý: Cách đọc ngữ điệu câu hỏi (lên - HS lắng nghe. giọng ở cuối câu) và ngữ điệu câu khẳng định (xuống giọng ở cuối câu). - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN, ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 50: - 2-3 HS trả lời. + Gọi HS đọc bài toán? + 1 HS đọc. - HDHS tìm hiểu đề bài: + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HDHS viết tóm tắt bài toán: Hoa đỏ: 6 bông Hoa vàng nhiều hơn hoa đỏ: 3 bông Hoa vàng: .bông ? - HDHS quan sát hình vẽ để biết hoa vàng có bao + Có 9 bông. Đếm thêm nhiêu bông ? - Làm thế nào em biết hoa vàng có 9 bông? + H trả lời - YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải + 1 HS lên bảng. Hs lớp làm VBT + Nx, bổ sung
- - + GVNX, hd hs trình bày bài giải. Chẳng hạn: Bài giải + HS lắng nghe Số bông hoa màu vàng là: 6 + 3 = 9 (bông) Đáp số: 9 bông hoa. - Nhận xét, tuyên dương. * GVNX, chốt KT: Vậy số hoa vàng nhiều hơn 3 bông nên ta lấy số hoa đỏ là 6 + 3 . Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - GV lấy ví dụ về nhiều hơn và yêu cầu hs trả lời - Hs trả lời miệng ( nêu phép tính). + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta - Hs trả lời làm phép tính gì?. * GV chốt cách làm bài toán về nhiều hơn một số đơn vị 2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: - HS lắng nghe. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - 1-2 HS trả lời. - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “ ?” - HS làm bài. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp (HS có thể điền vào dấu “ ?” - Nhận xét, tuyên dương. hoặc viết cả bài giải vào vở ôli. * GVNX, chốt lại: Giải bài toán theo các bước: + Tìm hiểu, phân tích đề bài (cho biết gì, hỏi gì?), tóm tắt bài toán + Tìm cách giải bài toán; + Trình bày bài giải của bài toán (theo mẫu). + Phần tóm tắt không phải ghi vào phần bài giải.
- + Bài này yêu cầu HS nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu Tuy nhiên, nếu có điều kiện, GV nên cho HS tự viết đầy đủ cả bài giải. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - ( Hướng dẫn tương tự bài 1 nhưng yc cao hơn: - 1-2 HS trả lời. nêu, viết số và dấu phép tính thích hợp vào ô có - HS quan sát. dấu “ ?”) - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài giải Số con vịt trên sân là: 12 + 5 = 19 (con) Đáp số: 19 con vịt. * GVNX, chốt cách giải của bài toán C. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs trả lời + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị - Hs trả lời ta làm phép tính gì?. - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 13 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị (tiết 2) (trang 51) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 6 ngày 20 tháng 10 năm 2023
- SÁNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ MỘT ĐỒ VẬT ( Tiết 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu giới thiệu một đồ vật được dùng để vẽ. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng viết đoạn văn giới thiệu đồ vật. 3. Phẩm chất - Yêu thích năm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - HS hát. - GV cho HS nói một câu văn giới - HS nối tiếp nhau chia sẻ. thiệu về đồ dùng học tập. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên đồ vật và nêu công dụng. Bài 1: Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS trao đổi nhóm: Quan sát tranh. a. Nói tên các đồ vật bạn nhỏ sử dụng đề vẽ tranh. - YC HS quan sát tranh và nói tên - HS nối tiếp trả lời. b. Nêu công dụng của các đồ vật đó. - YC HS thảo luận nhóm 4. Theo yêu - YC HS thảo luận nhóm 4. của GV.
- - Nêu tên đồ dùng và công dụng của đồ - HS lắng nghe. dùng. Nhóm nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ thắng. - Các nhóm viết kết quả vào vở nháp. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét. GV nhận xét chốt đáp án: giấy màu để vẽ, màu để tô, bút chì để viết, tẩy để xoá, thước kẻ để kẻ đường thẳng,... * Hoạt động 2: Viết đoạn văn. Bài 2: Viết 3-4 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để vẽ. - Một HS đọc to yêu cầu của bài tập - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc cá nhân Chọn một đồ vật các em dùng để vẽ và - HS lắng nghe, hình dung cách viết. giới thiệu về đồ vật đó theo câu hỏi gợi ý trong SHS. - HS trình bày trước lớp. - 2,3 HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét. - YC HS thực hành viết vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS đổi vở kiểm tra. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 3: Đọc mở rộng: 1.Tìm đọc một câu chuyên về trường học. Chia sẻ thông tin về câu chuyên dựa trên gợi ý. - Gv yêu cầu HS chuẩn bị trước kể những câu chuyện về trường học và ghi thông tin vào phiếu. - Gv mời HS lên chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét tuyên dương.
- 2. Nói về một nhân vật em thích trong câu chuyện. - GV tổ chức HS chọn kể trong nhóm - HS lắng nghe. về một nhân vật mà mình thích trong câu chuyện đã đọc. - Theo các câu hỏi gợi ý: - HS thảo luận nhóm. - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Tên nhân vật em thích nhất là gì? - Điều gì ở nhân vật làm cho em thích nhất? Vì sao? - Đại diện các nhóm lên trình bày. - 2,3 nhóm lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen - HS lắng nghe. ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN, ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị . 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: cho học sinh hát bài mẹ HS thực hiện - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 51: - 2-3 HS trả lời. + Gọi HS đọc bài toán? + 1 HS đọc. - HDHS tìm hiểu đề bài: + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán cho biết gì? - Hs trả lời + Bài toán hỏi gì? - Hs trả lời - HDHS viết tóm tắt bài toán: - Hs nêu tóm tắt bài toán Mai gấp: 8 thuyền Nam gấp được ít hơn Mai: 2 thuyền Nam: .thuyền? - HDHS quan sát hình vẽ để biết Nam gấp bao + Có 6 thuyền. Đếm và bớt đi 2 nhiêu thuyền ? Làm thế nào em biết Nam có 6 thuyền thuyền? - YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Vậy số thuyền của Nam ít hơn là 2 + 1 HS lên bảng thuyền nên ta lấy số thuyền của Mai là 8 - 2 . + Nx, bổ sung Đây chính là bài toán về ít hơn một số đơn vị. Bài giải Số thuyến Nam gấp được là: 8 - 2 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền. + HS lắng nghe - GV lấy ví dụ về ít hơn và yêu cầu hs trả lời miệng (nêu phép tính).
- + Để giải bài toán về ít hơn một số đơn vị ta - Hs trả lời – Nx, bổ sung làm phép tính gì?. * GV chốt cách làm bài toán về ít hơn một - HS lắng nghe, nhắc lại. số đơn vị 2. Hoạt động: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. - HDHS tìm hiểu đề bài: - HS lắng nghe. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - 1-2 HS trả lời. - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “ ?” - HS làm bài. Bài giải Số tiết mục thôn Hạ tham gia là: 9 - 3 = 6 (tiết mục) Đáp số: 6 tiết mục. - HS điền vào dấu “ ?” + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài - Nhận xét, tuyên dương. trước lớp Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau. - Gọi HS đọc đọc nội dung bài toán qua tóm - 2 -3 HS đọc. tắt. - Để bài toán: Có hai tàu chở hàng ra hải đảo. - 1-2 HS Tàu thứ nhất chở được 20 thùng hàng. Tàu thứ hai chở nhiều hơn tàu thứ nhất 8 thùng hàng. Hỏi tàu thứ hai chở được bao nhiêu thùng - HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? - Hs trả lời + Bài toán hỏi gì? - Hs trả lời - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- - YCHS làm bài vào vở ô li- đổi chéo vở kiểm Bài giải tra bài – Đọc bài làm trước lớp và chia sẻ cách Số thùng hàng tàu thứ hai chở làm bài. được là: 20 + 8 = 28 (thùng) Đáp số: 28 thùng hàng - Nx, đánh giá bài của bạn - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Bài toán trên là bài toán gì đã học? + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị + Hs nêu cách giải bài toán về ít hơn 1 số đơn vị * GVNX, chốt cách giải bài toán về ít hơn 1 số đơn vị Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. - HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? - Hs trả lời + Bài toán hỏi gì? - Hs trả lời + YCHS nêu tóm tắt bài toán - 1 hs nêu tóm tắt bài toán - YC hs làm bài cá nhân - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Chữa bài – Nx, bổ sung Bài giải Sổ người đội Hai tham gia ngày hội là: 11- 4 = 7 (người) Đáp số: 7 người. + Y.c hs đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - HS đổi chéo kiểm tra. + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - HS chia sẻ. - Đánh giá, nhận xét bài HS - GV: Bài toán trên là bài toán gì đã học? + Bài toán về ít hơn một số đơn vị * GVNX, chốt cách giải bài toán về ít hơn một số đơn vị
- C. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Hs trả lời + Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một - Hs trả lời số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 14 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Luyện tập chung (trang 53) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu giới thiệu một đồ vật. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng viết đoạn văn giới thiệu đồ vật. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Yêu lắm trường - HS hát ơi! - HS quan sát tranh, làm VBT 2. Luyện tập Câu 1: Kể tên các đồ dùng học tập có trong lớp học của em. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời - HS quan sát và trả lời. Câu 2. Viết một câu nêu công dụng của từng đồ dùng học tập dưới hình - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Cần cất đồ dùng đi . - GV cho HS quan sát tranh viết công dụng của đồ dùng vào VBT - HS đọc yêu cầu + Khi sử dụng đồ dùng học tập xong con cần làm gì? Câu 3. Dựa vào gợi ý, viết 3 - 4 câu giới thiệu về một đồ vật dùng để vẽ G: - Em muốn giới thiệu đồ vật nào? - HS giới thiệu đồ vật dùng để vẽ - Đồ vật đó có đặc điểm gì? - HS nêu đặc điểm của đồ vật - Em dùng đồ vật đó như thế nào? - HS nêu - Nó giúp ích gì cho em trong việc vẽ - HS nêu lợi ích của đồ vật tranh? - Gọi HS chia sẻ, đọc bài làm - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. ....................................
- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ : GỌN GÀNG NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Giúp HS có thêm động lực để luôn luôn sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 7: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 7. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. Học tập: - Thực hiện chương trình tuần 5 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng say phát biểu bài. Một số HS
- tích cực trong học tập và có nhiều tiến bộ như em: Hà Anh - Toàn. Thảo My – Hưng - Tuy nhiên vẫn còn một số em đọc còn chậm: - Một số bạn tính toán phép cộng qua 10 còn hạn chế. - Tổ 1 vệ sinh lớp học sạch sẽ. Tưới cây, lau chùi bảng kịp thời. * Hoạt động khác: - Thực hiện đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông nghiêm túc. b. Phương hướng tuần 8: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 8. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. - HS chia sẻ. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. + Em đã sắp xếp tủ quần (áo ) khi nào, cùng - Hs trả lời ai? + Em có tìm được quần (áo) nào còn mới - Hs trả lời nhưng chưa sử dụng, có thể mặc hoặc tặng lại cho ai không?
- + Khi hoàn thành nhiệm vụ, em cảm thấy - HS trả lời như thế nào? - Nx, bổ sung * Kết luận: Khi tủ quần áo và đồ dùng cá nhân gọn gàng, chúng ta sẽ có thể dễ tìm, dễ sử dụng chúng hơn, không đồ nào bị bỏ quên. b. Hoạt động nhóm: - HDHS thảo luận theo nhóm quan sát lớp, - HS thảo luận theo nhóm 4 nhận xét xem chỗ để giày dép ngăn nắp hay - Chia sẻ trước lớp. bừa bộn; các áo khoác, khăn, nón mũ thế nào, có gì cần phải sắp xếp lại hay không. - HDHS thực hiện sắp xếp gọn gàng đồ - HS thực hiện. dùng cá nhân ở lớp. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. − GV cùng HS khái quát lại các “bí kíp” để - Hs lắng nghe, ghi nhớ trở thành người gọn gàng: - 1 số hs nhắc lại Quần áo treo lên mắc Chăn gối gấp gọn gàng Những đồ nào giống nhau Cùng xếp chung một chỗ. - Em hãy sắp xếp lại chỗ để giày dép ở nhà thật ngăn nắp. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. ....................................