Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 7 Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐỌC THƠ, MÚA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY 20/10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động : Thực hiện được ý tưởng về việc tổ chức cho học sinh múa hát chào mừng ngày 20/10 - Năng lực thích ứng với cuộc sống : Thể hiện sự quan tâm chia sẻ đến bà, mẹ , cô giáo và các bạn gái nhân ngày 20/10 - Chia sẻ được cảm xúc khi được hát hoặc đọc thơ tặng bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm Chất: Sau khi tham gia tiết học HS có khả năng bày tỏ tình cảm với bà, mẹ, và cô giáo của mình, luôn yêu thương và kính trọng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình ảnh minh họa về chủ đề Ngày 20/10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung ở sân trường - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe các công việc tuần mới. Phần II: HĐTN: Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/10 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS tham gia văn nghệ theo chủ đề “Hát múa tặng mẹ, cô giáo và các bạn gái” - GV tổ chức cho HS tham gia múa hát tập thể - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác theo chủ đề “Hát, múa, đọc thơ về ngày 20/10” chăm chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt tình. theo kế hoạch của nhà trường. - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi về điều em cảm - HS chia sẻ về điều em thích nhất thấy thích nhất sau khi tham gia hoạt động này sau khi tham gia hoạt động này
- Giáo dục học sinh về ngày 20/10 Ngày 20/10/1930 ngày Thành Lập Hội HS chú ý lắng nghe . Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam. Từ Nghị quyết đầu tiên về công tác vận động phụ nữ tháng 10/1939 đến các Nghị quyết của Đảng về công tác Phụ nữ. Phụ nữ được coi là một tổ chức quần chúng của Đảng. Qua các thời kỳ tổ chức phụ nữ có những tên gọi khác nhau. Đến tháng 4/1950 Đoàn phụ nữ Cứu quốc đã được họp nhất vào Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam 20/10/1950 nhân dịp kỷ niệm lần thứ 50 ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Nhà nước ta đã tặng huân chương Hồ Chí Minh sao vàng cho Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Hằng năm, mgày 20/10 là ngày nhằm tôn vinh vai trò của người Phụ nữ xứng đáng với lời khen ngợi của Bác Hồ Phụ nữ Việt Nam “Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”. .3. Vận dụng: Sau khi tham gia tiết hoạt động HS cam kết thực hiện. trải nghiệm, các em hãy nói lời chúc mừng và tạo ra những sản phẩm tinh thần để tặng bà, tặng mẹ của chúng ta. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Tiếng Việt ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập;
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất Yêu thích văn học, biết yêu quý thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát: Em yêu trường em. - HS hát - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Có những sự vật nào được nhắc đến trong bài hát? Bài hát nói về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia - HS thảo luận nhóm. sẻ. - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó chốt - 2-3 HS chia sẻ. lại nội dung thảo luận - HS trả lời câu hỏi: - GV dẫn dắt: Có một bạn nhỏ cũng rất yêu + Những sự vật được nhắc đến ngôi trường của mình. Chúng ta hãy lắng nghe trong bài hát: cô giáo, bạn thân, xem bạn nhỏ nói gì về ngôi trường đó qua bài bàn ghế, sách vở, trường,... thơ Yêu lắm trường ơi! của nhà giáo, nhà thơ + Bài hát nói về tình cảm yêu Nguyễn Trọng Hoàn. thương của bạn nhỏ dành cho 2. Khám phá: trường lớp, cô giáo, bạn bè,... Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn: ( 5 đoạn) - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xôn - Cả lớp đọc thầm. xao, xanh trời, - Luyện đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc. đọc đoạn theo nhóm năm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm năm. sgk/tr.56. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS làm việc nhóm, trả lời câu hoàn thiện vào VBTTV/tr.28. hỏi trong nhóm: Câu 1: Đọc khổ thơ tương ứng với từng bức tranh + Tranh 1: Mỗi giờ ra chơi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách Bạn nào cũng xinh;
- trả lời đầy đủ câu. + Tranh 2: Yêu lớp học em - GV mời một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả Quạt gió mát vào; lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung câu trả lời của + Tranh 3: Có đêm trong mơ bạn. Cùng bạn đùa vui. - Một số HS trả lời trước lớp. Cả lớp lắng Câu 2: Những câu thơ tả các bạn nghe, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. học sinh trong giờ ra chơi: - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt đáp án. Hồng hào gương mặt Bạn nào cũng xinh Câu 3: Bạn nhỏ yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát. Câu 4: Khi không đến lớp, bạn nhỏ nhớ về cô giáo: Lời cô ngọt ngào Thấm từng trang sách Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc diễn cảm lại bài thơ. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS đọc yêu cầu của phần Bài 1: Luyện tập theo văn bản. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vì sao lại chọn ý đó. vào VBTTV/tr.28. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - HDHS nối cột A với cột B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1 HS lên thực hiện. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nhắc lại tên bài. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- - HS nêu cảm nhận của mình. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. . ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Toán PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ (qua 10) đã học - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận.Yêu thích học môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” để ôn tập lại bảng trừ 14, 15 trừ - HS viết đáp án vào bảng con và đi một số. giơ lên khi có hiệu lệnh. - GV trình chiếu phép tính - HS tích cực hăng hái tham gia - GV nhận xét kết quả tuyên dương kịp trò chơi. thời. - HS nhận xét kết quả của các bạn.
- - GV liên hệ vào bài. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tiếp tục sử dụng bảng trừ 14, 15 trừ đi một số để hoàn thành các bài tập liên quan nhé. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1:( cá nhân) - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: giúp ô tô về đích - GV yêu cầu cả lớp làm bài. bằng cách thực hiện các phép tính - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài - GV gọi HS nêu kq bài làm (mỗi HS - HS nêu kết quả nêu kết quả 1 phép tính) 11 – 6 = 5 13 - 8 = 5 18 – 9 = 9 17 – 8 = 9 14 – 5 = 9 12 – 4 = 8 - GV nhận xét chữa bài cho HS. 15 – 7 = 8 15 – 8 = 7 Chốt: Củng cố phép trừ qua 10 trong 15 – 8= 9 14 – 5 = 9 phạm vi 20. - HS nhận xét Bài 2( trò chơi) - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chơi trò chơi - GV tổ chức thành trò chơi Truyền - HS nêu kết quả. điện.( mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính) 7 + 5 = 12 8 + 6 = 14 9+ 8 = 17 5 + 7 = 12 6 + 8 = 14 8 + 9 = 17 - GV nhận xét chữa bài, khen ngợi HS. 12 – 7 = 5 14 – 8 = 6 17 – 9 = Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của 8 phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng 12 – 5 = 7 14 – 6 = 8 17 – 8 = và phép trừ 9 Bài 3( cá nhân) - HS nhận xét, chữa bài - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trình bày. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV yêu cầu HS trả lời theo cặp đôi - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. - HS nhận xét, chữa bài Chốt: Củng cố cách tính nhẩm đối với a) 13 – 3 – 4 = 10 - 4 = 6
- phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. 13 – 7 = 6 b) 15 - 5 – 3 = 10 – 3 = 7 15 – 8 = 7 Bài 4: ( cá nhân) c) 14 – 4 – 1 = 10 – 1= 9 - Gọi HS đọc YC bài. 14 – 5 = 9 - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV hướng dẫn HS làm bài: thực hiện - 1-2 HS trả lời. lần lượt từng phép tính từ trái qua phải. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - HS làm bài và đổi chéo vở cho - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhau. - GV soi chữa bài cho HS. - HS chữa bài - GV nhận xét, khen ngợi HS. 18 – 9 = 8 Chốt: Củng cố phép cộng, phép trừ đã 8 + 6 = 14 học. 14 – 7 = 7 Bài 5 ( cá nhân): - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: - 2 - 3 HS đọc. + Bài toán cho biết điều gì? - 1 - 2 HS trả lời. + Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS trả lời: dùng phép tính trừ. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS làm bài. nào? Tóm tắt: - GV yêu cầu HS làm bài. Có : 15 vận động viên - GV soi chữa bài cho HS. Qua cầu : 6 vận động viên Chốt: Cách giải và trình bày bài giải của Chưa có cầu: ...vận động viên? bài toán có lời văn liên quan đến phép Bài giải trừ trong phạm vi 20. Số vận động viên còn lại là: 3. Vận dụng 15 – 6 = 9 (vận động viên) - Cho HS đọc nối tiếp bảng 13 , 14 trừ Đáp số: 9 vận động đi một số viên. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nối tiếp nhau đọc - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nhắc cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu cảm nhận của mình.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2023 Toán BẢNG TRỪ ( QUA 10) TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. - Giải được BT có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” để ôn tập lại bảng trừ 14,15 - HS viết đáp án vào bảng con và giơ trừ đi một số. lên khi có hiệu lệnh. - GV trình chiếu phép tính. - HS nhận xét kết quả của các bạn - GV tuyên dương kịp thời. - GV liên hệ vào bài. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tiếp tục sử dụng bảng trừ 14, 15 trừ đi một số để hoàn thành các bài tập liên quan nhé. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: - 2-3 HS trả lời. + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước + YC Hs hoạt động nhóm 2 ( đóng vai lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu Minh Và Robot), chia sẻ kết quả kết quả của phép tính)
- 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Lớn hơn 10 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các phép tính trên với 10? - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ - 1- 2 HS nhắc lại . lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc kết quả hỏi lại nhóm bạn. - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây. - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ” - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp + GV cho hs làm việc cá nhân - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là + Cho hs nêu SBT ở từng cột 13; cột 4 là 14; + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột - HS nối tiếp đọc - Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3. Hoạt động: Bài 1: Tính nhẩm( Cặp đôi) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu + HS nêu kq và TLCH kết quả 1 cột) - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc Bài 2:(N4) - HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. + Tìm kết quả của các phép trừ ghi - Bài yêu cầu làm gì? trên mỗi ông sao - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất
- kết quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? ( 11 – 5) - YC HS làm bài cá nhân. - HS trình bày được kết quả: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 11 - 6 = 5 14 - 7 = 7 khăn. 13 - 8 = 5 15 - 6 = 9 - Đánh giá, nhận xét bài HS. 16 - 7 = 9 17 - 9 = 8 - 2 -3 HS đọc Bài 3:Số?( N4) - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền - Bài yêu cầu làm gì? vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7 - Em hiểu yc của bài như thế nào? - HS thực hiện làm bài theo N4. - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. Phát cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền - HS trình bày được: số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp 13 – 4 = 9 12 – 8 = 4 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 15 - 7 = 8 11 – 5 = 6 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS nêu 13 – 6 = 7 14 – 7 = 7 12- 5 = 7 16 – 9 = 7 15 – 8 = 7 - HS chia sẻ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Tiếng Việt TẬP VIẾT: CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. 2. Năng lực chung Rèn kĩ năng viết chữ hoa E, Ê, viết đúng độ cao cỡ chữ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học.
- - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E,Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài hát “Em - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan yêu trường em” - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa. - Học sinh quan sát và lắng nghe - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - Theo dõi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Đ và hướng dẫn HS: - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt - HS quan sát chữ viết mẫu. trong khung): - HS lắng nghe. + Quan sát mẫu chữ E: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa E. + Quan sát chữ viết hoa E: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa E. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - HS quan sát. sát, nhận xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là
- những nét nào? + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? + Độ cao: 5 li; + Độ rộng: 3,5 li; - HS quan sát video tập viết chữ B hoa . + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu mũ trên đầu. + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ B hoa . - GV cho HS tập viết chữ hoa E trên bảng con (hoặc nháp). - GV theo dõi HS viết bài trong VTV2/T1 - HS viết chữ viết hoa E (chữ cỡ vừa - HS quan sát và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và - HS tập viết chữ viết hoa E (trên bảng nhận xét lẫn nhau. con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn. Hoạt động 2. Viết câu ứng dụng - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: - HS góp ý cho nhau theo cặp.
- Em yêu mái trường Có hàng cây mát - GV đặt câu hỏi: + Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? + Câu ứng dụng có những chữ nào - HS đọc câu ứng dụng phải viết hoa? - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng, sau đó hướng dẫn HS: - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: - Học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ E, y, g cao mấy li? + Chữ t cao mấy li? + Chữ r cao mấy li? + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp. + Chữ E, y, g, C, h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5 li; cách chữ còn lại cao 1 li; - HS viết câu ứng dụng vào vở. + Hết dòng thơ thứ nhất, xuống dòng viết dòng thơ thứ hai (thẳng với dòng thơ thứ nhất; + Cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định; khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o; mỗi tiếng trong câu cách nhau một ô. - HS trình bày bài viết. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng
- vào vở. (GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu - HS trình bày bài viết trước lớp. cần thiết). Em yêu mái trường Có hàng cây mát. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - HS chia sẻ. + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - GV gọi một số HS trình bày bài viết. - Một số HS trình bày bài viết trước lớp. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 3. Vận dụng: - GV cho HS nêu lại ND đã học. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- , .. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE - KỂ CHUYỆN: BỮA ĂN TRƯA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. 2. Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất Yêu thích văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1 - 2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu. - GV chỉ vào tranh và giới thiệu nhân - HS lắng nghe vật có trong 4 tranh: Các em thấy truyện có 4 bức tranh rất thân quen với các em. Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp, bạn Chi và các bạn HS. Các em hãy quan sát từng tranh kết hợp với việc lắng nghe thầy/cô kể. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh. - HS lắng nghe, quan sát.
- - GV kể câu chuyện lần 2. Vừa kể thỉnh thoảng dừng lại, hỏi: - HS lắng nghe. + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì? + Món ăn từ biển là gì? + Sự việc tiếp theo là gì? để cho HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi tiết của câu chuyện. - GV hướng dẫn, tập kể chuyện theo cặp/nhóm (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể lại cả hai đoạn rồi góp ý cho - HS lắng nghe nhau). - HS kể theo cặp - GV khen ngợi HS nhớ chi tiết. Hoạt động 2: Kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV nêu yêu cầu bài tập 2 SGK trang 57. - GV hướng dẫn HS cách kể: HS làm - HS đọc yêu cầu. việc cá nhân, nhìn tranh để tập kể 1 – 2 - HS làm việc cá nhân. đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời thoại của các nhân vật (không cần kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể). - GV mời các HS kể chuyện nối tiếp trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý cho - HS kể chuyện nối tiếp trước lớp. bạn. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu - Câu chuyện này muốn nói với chúng chuyện. ta điều gì? - HS khác nhận xét, góp ý cho bạn. - Câu chuyện cho thấy không khí ấm áp, vui vẻ của các bạn nhỏ trong giờ ăn cơm trưa ở trường. Qua đó các em
- có thể hiểu thêm về việc ăn uống khoa học. Muốn cơ thể khỏe mạnh, cần 3. Vận dụng: phải ăn đầy đủ cá, thịt, rau. - Hôm nay em học bài gì? - GV đặt câu hỏi để HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung - HS chia sẻ. hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS; khuyến khích HS kể lại câu chuyện - HS lắng nghe. đã học cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ : GÓC HỌC TẬP CỦA EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết luôn quan tâm đến các đồ dùng học tập của mình, luôn để đúng chỗ, ngăn nắp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bằng sự sáng tạo và bàn tay khéo léo, HS có thể tự làm các món đồ để đồ dùng học tập thật xinh xắn, gọn gàng. - HS nói lên tình cảm, sự gắn bó của mình với một đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán. - HS: Sách giáo khoa; bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chia sẻ về đồ dùng học
- tập của em. - HS theo dõi, thực hiện theo HD. - GV dẫn dắt để cả lớp đọc bài Rap về đồ dùng học tập, sử dụng câu hỏi: “Cái bút để làm gì? – Cái bút dùng để viết”. - HS chia sẻ nhóm đôi. − GV mời 2 HS ngồi cạnh nhau chia sẻ về đồ dùng học tập mà em coi là “người bạn thân nhất” của mình. GV - 2-3 HS trả lời. đặt câu hỏi gợi ý: Em yêu quý đồ dùng học tập nào nhất? Vì sao? “Người bạn” đó gắn với kỉ niệm nào của em? - HS lắng nghe. Kết luận: Mỗi đồ dùng học tập đều là những người bạn ở bên ta, giúp ta học tập hằng ngày. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động: Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập của em. − GV dành thời gian để HS tự quan sát - HS quan sát và thực hiện cá nhân. cặp sách, các đồ dùng học tập, bàn học của mình và phát hiện những “bạn” cần “chăm sóc” như thế nào. (Ví dụ: Cặp có bẩn không? Bút chì đã mòn chưa? Mỗi đồ dùng đã để đúng chỗ chưa?) - HS thực hiện. − Sau khi quan sát, HS tự thực hiện các việc cần thiết để giữ gìn đồ dùng học tập của mình, sắp xếp lại cặp sách, bàn học cho ngăn nắp. − GV cùng HS đánh giá và thưởng sticker cho HS làm nhanh và tốt. Kết luận: Cả lớp cùng đọc to “Đồ đạc - HS lắng nghe. em thường dùng – Em chăm như bạn quý”. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Tự làm một số vật dụng để đựng đồ dùng học tập. − GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu - HS lắng nghe. để HS quan sát và chia HS theo nhóm dựa trên sản phẩm mà các em lựa chọn làm. Ví dụ: gấp ống đựng bút bằng lõi giấy vệ sinh, hộp đựng bút,... - HS thực hiện.
- − GV hướng dẫn HS cách làm sản phẩm. Khi HS thực hiện, GV theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết. HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm. − GV khen, tặng sticker cho những HS có món đồ sáng tạo và đẹp mắt. - HS lắng nghe. Kết luận: Khi mỗi đồ dùng học tập được để đúng chỗ, đúng cách, góc học tập sẽ luôn ngăn nắp. 4. Cam kết, hành động: - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện nhớ việc. - GV phát cho mỗi HS một thẻ chữ có hình cây bút để các em viết / vẽ nhớ việc sắp xếp và trang trí góc học tập ở nhà. - HS nhắc bố mẹ chụp ảnh lại gửi cô giáo - GV đề nghị HS nhờ bố mẹ chụp ảnh lại góc học tập đã được xếp dọn gọn gàng, ngăn nắp của mình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Luyện toán LUYỆN TẬP BẢNG TRỪ ( QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực chung - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực đặc thù Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài học. - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS tích cực hăng hái tham gia trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền 17 – 9 = 8 qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn 9 + 7 = 16 đó phải trả lời 1 phép tính trên màn 14 – 6 = 8 hình. 15 – 7 = 8 - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: giúp ô tô về đích bằng cách thực hiện các phép tính - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nêu kết quả - GV gọi HS nêu kq bài làm (mỗi HS Xuất phát 11 - 3 = 9 14 – 6 = 8 nêu kết quả 1 phép tính) 12 – 4 = 8 13 – 7 = 6 11 – 6 = 5 16 – 8 = 8 13 – 4 = 9 15 – 7 = 8 Đích 17 – 8 = 9 14 – 9 = 5 - HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài cho HS. Chốt: Củng cố phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS nêu kết quả. khăn. 9 + 7 = 16 6 + 8 = 14 5 + 6 = 11 - GV gọi HS nêu kq bài làm theo dãy 7 + 9 = 16 8 + 6 = 14 6 + 5 = 11 (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính) 17 – 9 = 8 13 – 8 = 5 12 – 4 = 8 17 – 8 = 9 13 – 5 = 8 12 – 8 = 4 - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét chữa bài, khen ngợi HS. Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ