Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

docx 29 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. TUẦN 7 Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐỌC THƠ, MÚA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY 20/10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động : Thực hiện được ý tưởng về việc tổ chức cho học sinh múa hát chào mừng ngày 20/10 - Năng lực thích ứng với cuộc sống : Thể hiện sự quan tâm chia sẻ đến bà, mẹ , cô giáo và các bạn gái nhân ngày 20/10 - Chia sẻ được cảm xúc khi được hát hoặc đọc thơ tặng bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái .2.Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm Chất: Sau khi tham gia tiết học HS có khả năng bày tỏ tình cảm với bà, mẹ, và cô giáo của mình, luôn yêu thương và kính trọng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình ảnh minh họa về chủ đề Ngày 20/10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung ở sân trường - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe các công việc tuần mới. Phần II: HĐTN: Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/10 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS tham gia văn nghệ theo chủ đề “Hát múa tặng mẹ, cô giáo và các bạn gái”
  2. - GV tổ chức cho HS tham gia múa hát tập thể - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác theo chủ đề “Hát, múa, đọc thơ về ngày 20/10” chăm chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt tình. theo kế hoạch của nhà trường. - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi về điều em cảm - HS chia sẻ về điều em thích nhất thấy thích nhất sau khi tham gia hoạt động này sau khi tham gia hoạt động này Giáo dục học sinh về ngày 20/10 Ngày 20/10/1930 ngày Thành Lập Hội HS chú ý lắng nghe . Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam. Từ Nghị quyết đầu tiên về công tác vận động phụ nữ tháng 10/1939 đến các Nghị quyết của Đảng về công tác Phụ nữ. Phụ nữ được coi là một tổ chức quần chúng của Đảng. Qua các thời kỳ tổ chức phụ nữ có những tên gọi khác nhau. Đến tháng 4/1950 Đoàn phụ nữ Cứu quốc đã được họp nhất vào Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam 20/10/1950 nhân dịp kỷ niệm lần thứ 50 ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Nhà nước ta đã tặng huân chương Hồ Chí Minh sao vàng cho Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Hằng năm, mgày 20/10 là ngày nhằm tôn vinh vai trò của người Phụ nữ xứng đáng với lời khen ngợi của Bác Hồ Phụ nữ Việt Nam “Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”. .3. Vận dụng: Sau khi tham gia tiết hoạt động HS cam kết thực hiện. trải nghiệm, các em hãy nói lời chúc mừng và tạo ra những sản phẩm tinh thần để tặng bà, tặng mẹ của chúng ta. ................................. .................................... TIẾNG VIỆT ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường.
  3. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 3. Phẩm chất Yêu thích văn học, biết yêu quý thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Em yêu trường em của - Cả lớp hát. nhạc sĩ Hoàng Vân. - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhắc đến - Cô giáo, bạn thân, bàn ghế, sách vở, trong bài hát? trường + Bài hát nói về điều gì? - Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho trường lớp, cô giáo, bạn bè,... - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Có một bạn nhỏ cũng rất yêu ngôi trường của mình. Chúng ta hãy lắng nghe xem bạn nhỏ nói gì về ngôi trường đó qua bài thơ Yêu lắm trường ơi!của tác giả Nguyễn Trọng Hoàn. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. - Lớp học, có hai bạn nhỏ đang trao đổi Tranh vẽ gì? bài. Bên ngoài lớp học, cành lá xoè rộng ngang khung cửa sổ. Có hai chú chim đang đậu trên cành. Dưới sân trường, các bạn HS đang vui chơi - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ - Cả lớp đọc thầm. điệu nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn: ( 5 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS luyện đọc. từ: xôn xao, xanh trời, - Luyện đọc nối tiếp - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm năm.
  4. luyện đọc đoạn theo nhóm năm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt đọc. trong sgk/tr.56. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1. Đọc khổ thơ tương ứng với - Thứ tự tranh: 1,2,3 từng bức tranh. Mỗi giờ ra chơi ... củng xinh. Yêu lớp học em..... gió mát vào. Có đêm trong mơ ..đùa vui - Vì sao khổ thơ thứ 2 lại tương ứng - Vì tranh vẽ cảnh giờ ra chơi. Khổ với tranh số 1. thơ thứ 2 có câu thơ: Mỗi giờ ra chơi/ Sân trường nhộn nhịp. Câu 2. Tìm những câu thơ tả các bạn - Những câu thơ tả tả các bạn học sinh học sinh trong giờ ra chơi. trong giờ ra chơi là: Hồng hào gương mặt, Bạn nào cũng xinh. Câu 3. Bạn nhỏ yêu những gì ở trường, - Yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót lớp của mình ? xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát, yêu những lời giảng ngọt ngào của cô giáo. Câu 4. Bạn nhỏ nhớ gì vẽ cô giáo khi - Bạn nhỏ nhớ: Lời cô ngọt ngào/ không đến lốp? Thấm từng trang sách. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của . - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Từ nào trong bài thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - 2-3 HS đọc.
  5. - YC HS trả lời câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó là từ yêu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Kết hợp từ ngũ ở cột A với tù ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - 1-2 HS đọc. - HDHS nối cột A với cột B. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. GV nhận xét, chốt đáp án: Gương mặt các bạn hồng hào.; Lời cô ngọt ngào.; Sân trường nhộn nhịp. - 1 HS đọc phần kết luận. - 1-2 HS đọc. Lưu ý: GV có thể tổ chức trò chơi Xây nhà như sau: Chuẩn bị: Mỗi từ ngữ ở cột A và cột B được viết vào mỗi mảnh giấy. Cho tất cả những mảnh giấy này vào các hộp. Tuỳ theo số lượng các nhóm mà số hộp có thể là 3 - 4 hộp. Mỗi đội có một hộp. Cách chơi: Các đội chạy thật nhanh lên bảng lấy một mảnh giấy trong hộp của đội mình rồi chạy về chỗ để các thành viên trong đội ghép các từ ngữ lấy được thành câu hoàn chỉnh. Mỗi lần chạy lên bảng chỉ được lấy một mảnh giấy. Đội chiến thắng là đội ghép đúng, nhanh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì ? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Toán PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ (qua 10) đã học - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung
  6. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Phát triển năng lực giao tiếp cho hs. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở II. Luyện tập: Bài 1: Củng cố các phép trừ đã học. - Nêu yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cẩu của bài rồi tự làm - Hs làm bài trong vở bài. - 1 hs chữa bài trên bảng - Nx, bổ sung - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - Đổi vở, kiểm tra bài cho nhau kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 2: Củng cố “tính chất giao hoán” của - Nêu yêu cầu phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - 2 hs làm trên bảng - GV cho HS làm bài theo từng cột. Khi làm bài HS chỉ cần tính phép cộng đầu tiên, - Hs lớp làm VBT sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và mối - Nx, bổ sung quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để có - Giải thích cách làm ngay kết quả của các phép tính còn lại. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - HS kiểm tra, chữa bài cho kiểm tra, chữa bài cho nhau. nhau. Bài 3: Ngẩm cung cấp cho HS một cách tính - Nêu yêu cầu
  7. nhẩm khác với cách tính nhẩm đã học đối với - Hs làm bài cá nhân. phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Hs lớp làm VBT - GV cho HS làm bài rồi chữa bài theo từng - Nx, bổ sung phần. - Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV hướng dẫn để - Giải thích cách làm HS nhận ra, chẳng hạn 13-3-4 = 13-7 - HS kiểm tra, chữa bài cho (cùng bằng 6). Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 nhau. - 4 để tìm kết quả của 13 - 7. Bài 4: Củng cố các phép cộng, phép trừ đã - Nêu yêu cầu học. - HS thảo luận nhóm 2, tìm số - GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô rồi thích hợp với dấu “?” trong ô. nêu kết quả - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần - hs lớp Nx, bổ sung lượt từng phép tính từ trái sang phải. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. GV có thể cho HS ghi đế bài vào vở rồi làm bài. - GVNX, chốt kết quả đúng Bài 5: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết - Hs phân tích nội dung bài toán gì, hỏi gì?). - 1 hs giải trên bảng, hs lớp VBT - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Nx, bổ sung Bài giải Số vận động viên chưa qua cầu là: - GVNX, đánh giá 15 - 6 = 9 (vận động viên) Đáp số: 9 vận động viên. 3. Vận dụng - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 12 - Hs lắng nghe, ghi nhớ
  8. Bảng trừ (qua 10) (trang 47 ) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. 2. Năng lực chung Rèn kĩ năng viết chữ hoa E,Ê, viết đúng độ cao cỡ chữ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E,Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -TBVN bắt nhịp cho lớp hát Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe. những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt - Học sinh quan sát.
  9. trong khung): -Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? Chữ viết hoa E cao 5 li và rộng 3,5 li. +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là - Gồm 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và những nét nào? 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa - Quan sát và thực hành. trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết - Viết cá nhân. trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học -Lắng nghe. sinh cách viết các nét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Quan sát. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Nêu hành động cụ thể nói lên tình - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của câu cảm yêu quý ngôi trường của em? ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận - Quan sátvà trả lời: xét: - Các chữ E, y, g cao mấy li? Chữ E, y, g, h cao 2,5 li; - Chữ t cao mấy li? - Chữ t cao 1,5 li. - Chữ r cao mấy li? - Những con chữ nào có độ cao bằng - Các chữ còn lại cao 1 li. nhau và cao mấy li? - Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con nào? chữ o. * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E - HS lắng nghe.
  10. hoa đẹp. - Luyện viết bảng con chữ Em - Học sinh viết chữ Em trên bảng con. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý - Lắng nghe và thực hiện học sinh cách viết liền mạch. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi - Lắng nghe và thực hiện. viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ, Vụ, Duy, Nguyên,... 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Tiếng việt NÓI VÀ NGHE - KỂ CHUYỆN: BỮA ĂN TRƯA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nghe và hiểu câu chuyện.
  11. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. 2. Năng lực chung - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. 3. Phẩm chất - Yêu thích văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp và các bạn HS. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: - Các em hãy quan sát từng tranh kết - HS lắng nghe . hợp với việc lắng nghe cô kể. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ - HS lắng nghe GV kể. các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh - HS lắng nghe và trả lời. thoảng dừng lại để hỏi: + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là - HS lắng nghe. gì? + Sự việc tiếp theo là gì? * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HDHS cách kể: -Bước 1: HS làm việc theo nhóm kể - HS thực hiện. lại. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhìn - HS nối tiếp kể. tranh để tập kể 1 - 2 đoạn của câu
  12. chuyện, cố gắng kể đúng lời thoại của các nhân vật - HS kể đoạn 1: Đã đến giờ ăn trưa. Khi học sinh đã ngồi vào bàn ăn, thầy hiệu trưởng hỏi: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. “Có ạ!”, tất cả đồng thanh đáp rồi mở hộp đồ ăn trưa mà mẹ đã chuẩn bị từ sáng. “Cái gì đó của biển” tức là hải sản; ví dụ cá, tôm. Cái gì đó của đồi núi là rau, thịt,... - HS kể đoạn 2: Thầy hiệu trưởng đi xem xét từng hộp ăn trưa. Thầy hỏi từng bạn: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đổi núi không?” Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thầy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thấy nói “đồi núi” thì cô sẽ gắp thịt hoặc rau. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ - HS kể trước lớp theo cặp. nhóm (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kê’ lại cả hai đoạn rổi góp ý cho nhau). - GV mời 1, 2 HS xung phong chọn kể - HS kể toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. - GV mời HS nhận xét, GV động viên, - HS lắng nghe. khen ngợi HS. 3. Vận dụng: Chọn a hoặc b. a.Kể cho người thân nghe về giờ ăn trưa ở lớp em ngoài lớp học theo gợi ý sau: + Những món ăn nào em yêu thích? + Em ngồi ăn cạnh bạn nào? + Trước bữa ăn, em làm gì? + Sau bữa ăn em làm gì? b.Kể cho bạn về bữa ăn trưa của em. - HS chia sẻ các với các bạn trong lớp. 4. Củng cố: - HS nêu nội dung: Yêu lắm, trường ơi! Nhận biết được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mái trường thân yêu. - Nêu được câu chuyện Bữa ăn trưa. Câu chuyện cho thấy không khí ấm áp, vui vẻ của các bạn nhỏ trong giờ ăn cơm trưa ở trường. GV giáo dục : Muốn cơ thể khoẻ mạnh, cần ăn uống khoa học, đầy đủ cá, thịt,
  13. rau củ quả. - Em thích hoạt động nào? Vì sao? - HS nêu. - Em không thích hoạt động nào? Vì sao? GV tiếp thu ý kiến HS chia sẻ. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS nắng nghe. đã cố gắng học tập, biết hợp tác để thực hiện nhiệm vụ. Về nhà các em ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN BÀI 12: BẢNG TRỪ (QUA 10) (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất Yêu thích toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - Chiếu các phép tính dạng : 16, 17 trừ đi một HS trả lời nhanh. số và các đáp án, yêu cầu HS trả lời nhanh.
  14. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: - 2-3 HS trả lời. + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? + HS hoạt động N2 và chia sẻ + YC Hs hoạt động nhóm 2 ( đóng vai Minh trước lớp (1 bạn sẽ đọc phép Và Robot), chia sẻ kết quả tính, 1 bạn nêu kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các phép + Lớn hơn 10 tính trên với 10? - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn - 1- 2 HS nhắc lại . 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu kết quả 1 nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc hỏi lại nhóm bạn. - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ (qua 10) dưới đây. + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số - HS lắng nghe thích hợp điền vào dấu “ ? ” + Gv cho hs làm việc cá nhân - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp + Cho hs nêu SBT ở từng cột - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14; + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột - HS nối tiếp đọc * Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 2. Hoạt động: Bài 1. Tính nhẩm: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  15. - Cho hs làm bài cá nhân - Hs làm bài + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 - Hs nêu kết quả bài làm cột) - Nx, bổ sung - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết quả + Tìm kết quả của các phép trừ nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? ghi trên mỗi ông sao - YC HS làm bài cá nhân. + Đánh dấu vào ông sao có kq - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bé nhất (11 – 5) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Em hiểu yc của bài như thế nào? - HS quan sát và TLCH: Tìm số - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát cho điền vào dấu “ ? ” để phép trừ có mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên kq là 7 chia sẻ trước lớp - HS thực hiện làm bài theo N4. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. C. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của - HS nêu phép trừ đó. - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ Luyện tập (trang 49) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................
  16. ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Chiều LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực chung - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài học. - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS tích cực hăng hái tham gia trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền 17 – 9 = 8 qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn 9 + 7 = 16 đó phải trả lời 1 phép tính trên màn 14 – 6 = 8 hình. 15 – 7 = 8 - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: giúp ô tô về đích bằng cách thực hiện các phép tính - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài
  17. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS nêu kq bài làm (mỗi HS - HS nêu kết quả nêu kết quả 1 phép tính) Xuất phát 11 - 3 = 9 14 – 6 = 8 12 – 4 = 8 13 – 7 = 6 11 – 6 = 5 16 – 8 = 8 13 – 4 = 9 15 – 7 = 8 Đích 17 – 8 = 9 14 – 9 = 5 - GV nhận xét chữa bài cho HS. - HS nhận xét Chốt: Củng cố phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài. - Hs làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS nêu kq bài làm theo dãy - HS nêu kết quả. (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính) 9 + 7 = 16 6 + 8 = 14 5 + 6 = 11 7 + 9 = 16 8 + 6 = 14 6 + 5 = 11 17 – 9 = 8 13 – 8 = 5 12 – 4 = 8 17 – 8 = 9 13 – 5 = 8 12 – 8 = 4 - GV nhận xét chữa bài, khen ngợi HS. - HS nhận xét, chữa bài Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: Cô Lan có 14 quả trứng gà, bán đi 5 quả. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời: dùng phép tính trừ. nào? - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải: - GV soi chữa bài cho HS. Cô Lan còn lại số quả trứng gà là: Chốt: Cách giải và trình bày bài giải 14 – 5 = 9 (quả)
  18. của bài toán có lời văn liên quan đến Đáp số: 9 quả trứng. phép trừ trong phạm vi 20. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ CHỈ SỰ VẬT ,ĐẶC ĐIỂM .CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cho HS về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động - Viết được câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm Năng lực tự hoc và tự chủ: HS dựa vào những kiến thức đã học về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động để xác định từ - Năng lực giải quyết vấn đề Hs biết dựa vào vốn từ đặt được câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm - Cần kiên trì, không ngừng học tập và rèn luyện để đạt được kết quả cao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động, kết nối: - Cho HS hát bài hát: Sách bút thân yêu - Học sinh hát 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau: Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em đến lớp - Y/C HS đọc yêu cầu
  19. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở - 1 HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chưa bài. -HS thực hiện cá nhân - GV gọi HS nhận xét Hôm qua em tới trường - GV nhận xét, tuyên dương Mẹ dắt tay từng bước Bài 2: Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu Hôm nay mẹ lên nương sau: Một mình em đến lớp Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. GV gọi HS đọc yêu cầu - - BT yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS HS thực hiện . - GV cho HS làm bài vào vở - GV cho HS nêu kết quả bài làm -HS trả lời - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS viết bài Bài 3. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: HS nhận xét bài nhau Khi mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau.Mẹ cười và khen em ngoan -HS nhận xét GV gọi HS đọc yêu cầu - BT yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS - GV cho HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu kết quả bài làm - Gọi hs nhận xét HS làm bài - GV nhận xét, tuyên dương Khi mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau.Mẹ Bài 4. Hãy viết thêm từ ngữ vào chỗ trống để cười và khen em ngoan tạo thành câu nêu đặc điểm: - a. Cô giáo b. Các bạn học sinh ............
  20. GV gọi HS đọc yêu cầu - BT yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS - GV cho HS làm bài vào vở HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu kết quả bài làm - Gọi hs nhận xét HS làm bài vào vở - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng Yêu cầu HS nêu được 1 câu nêu hoạt động về việc làm của học sinh IV ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU BÀI DẠY( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Thứ 4 ngày 18 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: EM HỌC VẼ (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng ,rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng đọc văn bản và đọc hiểu. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: