Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 17 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_6_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Tuần 6 Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: (3’) *Khởi động: - HS đọc nối tiếp bài thơ” Cái trống trường -HS đọc em” -Em thấy tình cảm của các bạn học sinh đối -HS trả lời với trống trường như thế nào? - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết: Cái - HS lắng nghe. trống trường em 2/ Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1 Khám phá: (22’) * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai . - HS luyện viết. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS ở soát lỗi chính tả. - HS tự soát lỗi. - Nhận xét,. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. (2’) - GV đọc YC bài 2, 3. - HS theo dõi - HDHS hoàn thiện vào vở ở nhà
  2. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (3’) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu nội dung đã học. - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM (Tiết 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động : - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - Lớp hát tập thể bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2/ Hoạt động hình thành kiến thức mới: (24’) 2.1 Khám Phá: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật. Bài 1: 1. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: đồng hồ, bút chì, tẩy - HS làm bài – chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét.
  3. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. Bài 2: 2. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - HS quan sát tranh - làm bài + Từ chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. + Từ chỉ đặc điểm: a) chậm, khoan thai, dài, nhanh. b) dài. c) nhỏ, dẻo. - GV chữa bài, nhận xét. - HS soát bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. Bài 3: 3. - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? -HS trả lời. - Gọi HS suy nghĩ đặt câu của mình. -HS làm bài và chia sẻ bài - HS đặt câu (Thân trống nâu - YC làm vào vở ô li bóng). - HS đặt câu: Chiếc cặp mới tinh. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bút chì rất nhọn. 3.Hoạt động vận dụng. (3’) + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu nhận hay ý kiến gì không? hay chưa hiểu, thích hay không - GV nhận xét tiết học thích). - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. .......................................................................................................................... __________________________________ Toán PHÉP TRỪ( QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2.Năng lực chung
  4. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải. - HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất - Có tinh thần học tập. Yêu môn học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3’) - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Vào rừng hái hoa - GV kết nối vào bài mới: Luyện tập 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập: (24’) Bài 1: 1.Tính - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - HS làm bài - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV nhận xét, chốt ý: Củng cố cách tính nhẩm để tìm kết quả phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Bài 2: 2. Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS quan sát, lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV chốt ý: Củng cố, vận dụng cách tính nhẩm đã học để tìm kết quả của các phép trừ dạng 15 trừ đi một số. Bài 3: 3. Số - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm một số - HS nêu. trường hợp . - HS làm bài – chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt ý: Củng cố, vận dụng cách tính - HS lắng nghe. nhẩm đã học để tìm kết quả của các phép
  5. trừ dạng 14 trừ đi một số Bài 4: 4. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài: + Tìm những máy bay có kết quả bằng 7? + Tìm những máy bay có kết quả bằng 9? - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV chốt: BT4 củng cố các phép trừ đã học Bài 5: 5. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS nêu tóm tắt bài toán. - HS nêu. - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. - HS làm bài và chia sẻ bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài giải: + Khi được bà cho ổi, bạn Việt đã nói gì? Số quả ổi bà còn lại là: - GV kết hợp GDKNS cho HS: Khi đưa và 14 – 6 = 8 ( quả ) nhận từ ngời lớn em phải đưa bằng hai Đáp số: 8 quả ổi. tay. Và biết nói lời cảm ơn khi được nhận quà. - HS lắng nghe. - Gv chốt: BT5 củng cố cách giải và cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - HS trả lời. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? HS lắng nghe. - GV tóm tắt nội dung chính. -HS nêu ý kiến về bài học . - GV tiếp nhận ý kiến. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Nhận xét giờ học. - Ôn và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC : MỤC LỤC SÁCH - MẨU GIẤY VỤN
  6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: a) “Một // Quang Dũng // Mùa quả cọ // b) “Cô giáo bước vào lớp, mỉm Trang 7 cười : Hai // Phạm Đức // Hương đồng cỏ nội // - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! Trang 28. Thật đáng khen ! Nhưng các em Ba // Trần Thiên Hương // Bây giờ bạn ở có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm
  7. đâu ? // Trang 37. ngay giữa cửa kia không ? Bốn // Huy Phương // Người học trò cũ // - Có ạ ! - Cả lớp đồng thanh đáp. Trang 52 - Nào ! Các em hãy lắng nghe và Năm // Băng Sơn // Bốn mùa // Trang 75. cho cô biết mẩu giấy đang nói gì Sáu // Trần Đức Tiến // Vương quốc vắng nhé ! - Cô giáo nói tiếp.” nụ cười // Trang 85. Bảy // Phùng Quán // Như con cò vàng trong cổ tích // Trang 96.” - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. cảm đoạn viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch - 2 em xung phong lên bảng, mỗi dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn em 1 đoạn, lớp nhận xét. (ngắt) giọng. - Học sinh luyện đọc nhóm đôi - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo (cùng trình độ). Đại diện lên đọc nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp. thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. Bài 1. Mục lục sách dùng để làm gì ? Chọn Bài 2. Chi tiết “mẩu giấy biết nói” câu trả lời đúng nhất. muốn nhắc các bạn học sinh nghĩ A. Để biết cuốn sách có mấy phần hoặc đến điều gì ? Chọn câu trả lời những mục nào. đúng. B. Để biết cuốn sách do ai viết. A. Hãy quan tâm đến các vật nhỏ C. Để tìm phần hoặc mục người đọc cần ở bé trong lớp như mẩu giấy. cuốn sách. B. Hãy nhặt giấy vụn bỏ vào sọt rác để giữ cho lớp sạch sẽ.
  8. C. Hãy nghe lời cô giáo để biết giữ gìn lớp học luôn sạch sẽ. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. C. Bài 2. C. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. đọc. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt LUYỆN TẬP: LUYỆN VIẾT ĐOẠN LẬP DANH SÁCH HỌC SINH (TỔ) (Tiết 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết lập danh sách HS theo mẫu: Lập được danh sách tổ em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường. - Phát triển kĩ năng nói, viết và cách diễn đạt của HS. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nói tên - HS chơi trò chơi tiếp sức kể tên các bạn trong tổ. các bạn trong tổ
  9. - GV Khen HS - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. 2/ Hoạt động Luyện tập: (24’) 2.1 Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi. Bài 1: 1. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát danh sách, hỏi: -HS đọc danh sách HS tổ 1 lớp 2A.. + Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu HS? + 2-3 HS trả lời: + Có mấy bạn đăng kí tham quan Lăng + Tổ 1 lớp 2A có 8 HS. Bác? + Có 4 bạn đăng kí tham quan + Có mấy bạn đăng kí tham Bảo tàng Dân Lăng Bác. tộc học? + Có 4 bạn đăng kí tham Bảo tàng - HDHS nói và đáp khi giới thiệu danh Dân tộc học. sách học sinh tổ 1 lớp 2A đăng kí đi tham quan. - GV gọi HS thực hiện. - HS theo dõi và thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: 2. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra danh sách mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách nghe. viết. - YC HS thực hành viết vào vở ô li ở nhà. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (3’) - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - HS chia sẻ bài. - HS nêu ý kiến về bài học. -GV tiếp nhận ý kiến. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen -HS lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
  10. - Tìm đọc mở rộng được bài thơ, câu chuyện hay bài báo về thầy cô bằng cách: Tự nêu tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình và nêu những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động giao tiếp hằng ngày. - Phát triển kĩ năng nói và cách diễn đạt của HS. 3.Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. - Biết yêu quý thầy cô, bạn bè và trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - Tổ chức cho HS nêu tên các bài thơ, câu -HS nêu chuyện . bài hát viết về thầy cô giáo. -Bông hồng tặng cô, Cô giáo - Hát và múa bài : Ngày đầu tiên đi học -Hs hát và múa bài: Ngày đầu - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới tiên đi học 2. Khám phá kiến thức: (24’) Hoạt động 1. Tìm đọc sách, báo, những câu chuyện nói về thầy cô. - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV giới thiệu cho HS những cuốn sách, - HS nghe giới thiệu những cuốn những bài báo hay nói về thầy cô. sách, những bài báo hay về thầy - GV cho HS tìm đọc tủ sách gia đình hoặc cô. mua ở hiệu sách địa phương. - HS tìm đọc trong tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa + GV giới thiệu một cuốn sách hoặc một bài phương. báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn sách - HS chia sẻ bài đọc với bạn. hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú đọc của HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc sách, hướng dẫn HS cách đọc và nắm bắt thông tin chính của câu chuyện dựa vào các câu hỏi - HS lắng nghe nhiệm vụ và trả gợi ý: lời câu hỏi + Tên cuốn sách bài báo là gì? + Tên của tác giả và nhà xuất bản là gì?... - GV cho HS đọc - GV – HS nhận xét. - HS ghi nhớ HD của GV. * Hoạt động 2. Chép lại những câu thơ, câu - HS xung phong đọc văn mà em thích - GV cho HS làm việc cá nhân
  11. - HS chép lại những câu thơ,câu văn yêu thích trong bài tập đọc. + Vì sao em thích câu thơ đó? - HS nêu - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi. - Các HS khác có thể nhận xét * Hoạt động vận dụng : (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nhắc lại những nội dung đã - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về học bài học. -HS nêu ý kiến về bài học . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nhắc lại nội dung chính - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà -Tiếp tục tìm đọc các bài viết về hoạt động -HS lắng nghe. bảo vệ môi trường. -HS lắng nghe -HS lắng nghe .......................................................................................................................... CHIỀU Toán PHÉP TRỪ( QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải có liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 2. Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, tinh thần học tập. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động - GV cho HS nêu lại các bước giải toán có - 2-3 nêu các bước giải toán có lời lời văn. văn (3 bước).
  12. - GV cùng HS nhận xét,kết nối vào bài mới: Luyện tập. 2. Hoạt động Luyện tập: (24’) Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS nêu cách làm một trường - HS nêu cách làm một trường hợp hợp, chẳng hạn 16 – 7 = 9 (tính nhẩm rồi - HS tính nhẩm và chia sẻ bài. ghiphép tính). - Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu - HS nối tiếp nêu đáp án. cách nhẩm một số trường hợp. - Lớp cùng GV nhận xét, bổ sung. - GV chốt: BT1 Củng cố, vận dụng cách -HS lắng nghe. tính nhẩm của các Phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số Bài 2: - GV cho HS nêu cách làm trường hợp 16 - HS xác định yêu cầu. – 9 rồi để HS tự làm bài. GV có thể cho - HS nêu cách làm một trường hợp. HS ghi vào vở rồi làm bài. - HS ghi vào vở rồi làm bài. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - HS kiểm tra, chữa bài. chữa bài . - GV chốt: BT2 Củng cố các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. Bài 3: - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: - HS xác định yêu cầu bài. Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào - HS tính nhẩm các phép tính và trả lớn nhất, hiệu nào bé nhất trong các lời câu hỏi. hiệu tìm được. - Kết quả: - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. + Cánh diều ghi phép trừ 18 – 9 có hiệu lớn nhất. + Cánh diều ghi phép trừ 14 – 8 có - Gv chốt: Củng cố các phép trừ đã học hiệu bé nhất. và cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong - HS nhận xét các số đã cho. Bài 4: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho - HS nêu yêu cầu bài. biết gì, hỏi gì?). - Xác định yêu cầu bài toán cho biết - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. và bài toán hỏi gì?. - HS làm bài và chia sẻ bài. Bài giải Số bông hoa Mai hái được hơn Mi là: - Gv NX, tuyên dương 16 – 9 = 7 (bông) - Gv chốt: Củng cố cách giải và trình bày Đáp số: 7 bông hoa. bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
  13. Bài 5: GV cho HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tìm kết quả của các phép trừ, so sánh các -Hs đọc yêu cầu kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>; - Làm bài, HS chữa bài. <; =) thích hợp với dấu “?”. - Nêu kết quả: a) 16 – 8 = 8 - Gv chốt: Củng cố các phép trừ đã học b) 17 – 9 > 13 – 7 và so sánh các số. - HS khác nhận xét. 3.Hoạt động vận dụng. (3’) - HS chú ý lắng nghe. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu ND bài. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay - GV tiếp nhận ý kiến. chưa hiểu, thích hay không thích, cụ - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. thể ở những nội dung hay hoạt động nào). - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác 2 khổ thơ cuối của bài. - Phân biệt: ch/tr; v/d. 2.Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất: - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV - HS vận động theo bài hát: Chữ - HS thực hiện. đẹp nết càng ngoan - Gv dẫn dắt vào bài 2. Khám phá - Thực hành. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn cần nghe viết. - HS lắng nghe.
  14. - Gọi HS đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ trên gồm có những chữ nào - 2-3 HS chia sẻ. viết hoa ? + Đoạn thơ có những chữ nào dễ viết sai - HS luyện viết bảng con: thoảng, chính tả? hương nhài, yêu thương - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1: Chọn g hoặc gh điền vào chỗ chấm: cố gắng, gặp ỡ , ần gũi, é thăm, gồ ề. Bài 2: Điền v/ d - HS làm bài cá nhân. -Chị tôi đang ngồi sàng gạo, .....ội .....àng - HS chia sẻ. đứng dậy, chạy .....ụt ra đường. 3. Vận dụng. - HS thảo luận trong nhóm 2 - Tìm tên các bạn trong lớp có âm đầu là - HS chia sẻ. v hoặc d. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TAY KHÉO, TAY ĐẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: Tay khéo tay đảm - Năng lực giao tiếp: Mạnh dạn khi nhận xét và trình bày trước tập thể - Thực hiện rèn luyện sự khéo léo của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Khay đựng nước, cốc nước và bình nước. - HS: SGK.
  15. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Khởi động kết nối: Cho cả lớp nghe hát bài : Lớp chúng mình - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng 2. Hoạt động Tổng kết tuần. báo cáo tình hình tổ, lớp. a. Sơ kết tuần 6 * Ưu điểm: + Mọi hoạt động đều tiến hành nghiêm túc. + HS mặc đúng đồng phục, đi học đúng giờ. + Thực hiện tốt nội quy lớp học; Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Học bài và làm bài khá đầy đủ. + Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp. + Nề nếp ra vào lớp tốt. + Mặc đồng phục đúng quy định. + Tích cực đọc sách ở thư viện. + Phát huy tốt Đôi bạn cùng tiến. * Tồn tại: Một số em còn quên giày ba ta. b. Phương hướng tuần 7 - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. Sinh hoạt 15 phút có chất lượng. - HS nghe để thực hiện kế hoạch - Nghiêm túc thực hiện các nội quy lớp tuần 6. học - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức - HS chia sẻ cá nhân. nói lời hay, làm việc tốt .... - Tham gia các hoạt động Đội sao - Phát động phong trào Cặp đôi cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập - HS chia sẻ theo cặp đôi. 3. Hoạt động trải nghiệm. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - HS lắng nghe Cách tiến hành: - GV hỏi một vài HS và lắng nghe những chia sẻ về việc nhà em đã làm thể hiện sự khéo tay, cẩn thận của mình.
  16. Sau đó GV mời HS thảo luận theo cặp đôi. - GV nhận xét và rút ra kết luận. Kết luận: Thật vui và tự hào khi mình là người cẩn thận, biết giữ gìn đồ đạc của gia - HS 3 tổ tham gia cuộc thi. đình và góp phần làm cho nhà mình gọn - HS thảo luận theo tổ, sau đó chia sẻ gàng, sạch đẹp! trước lớp. Hoạt động 3. Cuộc thi “Ai khéo léo hơn”Hoạt động nhóm b) Cách tiến hành: - Có thể di chuyển ra ngoài hành lang, mỗi tổ xếp thành một hàng hoặc ở trong lớp. - Cuộc thi “Ai khéo léo hơn” - GV chuẩn bị sẵn bình nước to, mỗi HS tự - HS tập hợp theo HD của GV. cầm cốc của mình, mỗi tổ được phát một khay đựng cốc. -Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu”, lần lượt mỗi tổ một HS sẽ cầm khay mang ra chỗ bạn trong tổ mình để bạn đặt cốc vào khay rồi nhanh chóng di chuyển đến vị trí bình nước, rót - -HS đưa ra phương án chơi sao cho nước vào cốc rồi bê cốc nước đó quay trở về nước không bị đổ ra ngoài. vị trí của bạn mình và mời bạn uống nước. - GV đặt các câu hỏi gợi mở để HS đưa ra phương án chơi sao cho nước không bị đổ ra ngoài. - HS tham gia chơi. + Lấy nước bao nhiêu là đủ? - HS tự cầm cốc của mình, mỗi tổ + Bê khay nước bằng mấy tay? được phát một khay đựng cốc. + Lúc bê nước đi như thế nào để tránh cho -Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu”, lần lượt nước rớt ra ngoài? mỗi tổ một HS sẽ cầm khay mang ra + Mời bạn uống nước lịch sự!... chỗ bạn trong tổ mình để bạn đặt cốc GV cho HS chơi vào khay rồi nhanh chóng di chuyển GV cùng cả lớp chia sẻ niềm vui sau màn đến vị trí bình nước, rót nước vào chào hỏi sáng tạo. cốc rồi bê cốc nước đó quay trở về vị Kết luận: Luôn biết quan sát, làm thật từ từ trí của bạn mình và mời bạn uống không vội vàng là em đã trở thành người cẩn nước. thận, khéo léo rồi. - HS cùng nhận xét Hoạt động 4. Cam kết hành động GV gợi ý để HS luyện tập thắt nơ giúp mẹ trang trí món quà năm mới hoặc học cách
  17. cuộn rau củ trang trí mâm cơm ngày lễ, Tết.