Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 29 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_tran.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 6 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐỀ: KĨ NĂNG ĐI BỘ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: Biết chia sẻ và nhắc nhở mọi người cách đi bộ an toàn. 2. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và xử lý được những hành vi không an toàn khi qua đường. - HS có kĩ năng và biết được cách qua đường an toàn. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có ý thức tốt khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG: - Giáo viên: Laptop, máy chiếu, phương tiện âm thanh, hình ảnh, - Học sinh: Bộ đồ dùng đóng vai,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi - HS lắng nghe. đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Phần II: HĐTN: Kĩ năng đi bộ an toàn HĐ1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi: + Em hãy nêu lại một số nơi vui chơi an toàn và không an toàn mà em biết? - HS trả lời: công viên, sân trường, khu - Nhận xét, tuyên dương. vui chơi; vỉa hè, lề đường, đường sắt.. 2. Khám phá a. .Tìm hiểu cách đi bộ qua đường an toàn. - GV treo tranh
  2. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời nhóm - HS quan sát. đôi. - HS trả lời + Cách đi bộ qua đường ở nơi có cầu + Có cầu vượt: lên, xuống cầu thang đi vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường từng người 1, không đùa giỡn,.. như thế nào ? + Khi có đèn tín hiệu và vạch kẻ đường: đèn xanh dành cho người đi bộ bật sáng, 1 tay đưa tay thẳng lên và đi trên vạch kẻ đường. + Đứng sát lề. + Cách đi bộ qua đường ở những nơi + Quan sát, trái, phải, đưa 1 tay thẳng không có vạch kẻ đường và đèn tín lên và từ từ qua đường. hiệu giao thông ? - GV nhận xét và kết luận - Liên hệ thực tế : Kể thêm những cách - Liên hệ đến địa phương. đi bộ qua đường an toàn mà em biết ? b. Tìm hiểu những tình huống đi bộ qua đường không an toàn. - GV nêu câu hỏi + Theo em qua đường ở đâu là an toàn - HS liên hệ trả lời. ? - Quan sát tranh và nêu những điểm + Những hành vi nào gây mất an toàn qua đường không an toàn. khi qua đường ? - GV bổ sung và kết luận : - Học sinh nêu câu trả lời. + Những việc nên làm khi qua đường + Những hành vi không an toàn khi qua đường. 3. Thực hành - Tổ chức học sinh thực hiện nhóm 4, - HS thảo luận và khanh tròn vào cùng quan sát tranh những bạn qua đường an toàn và đánh + Cho biết những nơi qua đường an dấu X bạn qua đường k an toàn. toàn và những hành vi không an toàn khi qua đường - Yêu cầu các nhóm thảo luận và chỉ ra những việc cần làm để đảm bảo an - Đại diện nhóm lên trình bày bài toàn khi đi bộ qua đường. nhóm mình. -Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt nội dung. 4. Vận dụng - Thông qua các tình huống đã học và thực tế cuộc sống hàng ngày em hãy kể
  3. thêm những hành vi qua đường không - HS kể an toàn. - Giáo viên kết luận. - Giáo dục tư tưởng cho HS về cách an toàn qua đường - HS lắng nghe. - Liên hệ thực tế, dặn dò về nhà thực hiện tốt. - Cho hs tự đánh giá mức độ hiểu biết của -Tự đánh giá. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ, rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. - Hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ Nhận biết được các sự việc trong bài thơ. 2. Năng lực chung. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, cảm nhận được niềm vui đến trường. - Bồi dưỡng cách ứng xử hòa nhã với mọi người xung quanh II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Giáo án điện tử. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
  4. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS nghe bài hát: Mùa thu ngày - HS hát và vận động theo nhạc khai trường. - GV chuyển tiếp giới thiệu + Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát ttranh - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - Đầu buổi học, khi hết giờ ra chơi, trường khi nào? khi hết giờ học. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường - HS cần vào lớp để tiếp tục học tập, báo hiệu điều gì? HS tạm dừng việc học để ra chơi. + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? - Vui vẻ, tiếc nuối, vội vàng,... - Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt giới thiệu bài: Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó, thần thiết của các bạn học sinh với cái trống trường. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản Quan sát tranh minh hoạ và nêu nội dung tranh. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - HS quan sát + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. - HS lắng nghe + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - HS đọc một khổ thơ, nối tiếp nhau. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa
  5. từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài thơ để HS biết cách luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp : - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2 cặp HS đọc - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - Từng cặp HS đọc nối tiếp từng đoạn - 2-3 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1. Bạn học sinh kể gì về trống trường trong những ngày hè? Câu 2. Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu điều gì? * Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu mang lại cảm xúc gì? Câu 3. Khổ thơ nào cho thấy bạn HS - Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm trò chuyện với trống trường như với nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học một người bạn? sinh. Câu 4. Em thấy tình cảm của bạn học - Tiếng trống báo hiệu một năm học sinh với trống trường như thế nào? mới bắt đầu
  6. * Các chi tiết trong bài thơ thể hiện - Tưng bừng tình cảm của bạn HS. - Các bạn trong nhóm nhận xét, góp ý. - Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết - Nhận xét, tuyên dương HS. với trống, coi trống như một người bạn * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - Cách xưng hô của bạn HS với trống, giọng của nhân vật. cách bạn HS coi trống như con người,... - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Chọn từ ngũ nói về trồng trường như nói về con người. - HS làm việc nhóm - HS lắng nghe - Các nhóm khác bổ sung nếu cần thiết. GV chốt: ngẫm nghĩ, mùng vui, buồn. - 1 HS đọc toàn bài - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào vở. - Tuyên dương, nhận xét. - HS trao đổi trong nhóm, bổ sung cho Bài 2: Nói và đáp: nhau để có đáp án đúng và loại bỏ đáp - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. án sai. - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào + Đại diện 2 - 3 nhóm trả lời tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, - 2 - 3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì bạn bè. sao lại chọn ý đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. GV chốt: Chào trống nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi; Tạm biệt bạn trống, hết hè gặp lại nhé; Chào trống, - HS đọc yêu cầu. nghỉ hè trống đừng buồn nhé - HS đóng vai
  7. 4. Vận dụng - Qua bài học này chúng ta cần pải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Qua bài học hôm nay, chúng ta cần nhớ nghe theo hiệu lệnh của trống để các hoạt động diễn ra đúng thời gian và trống cũng cảm nhận được chúng ta đang là những người bạn của trống, các em nhé. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. Toán Bài 10: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố bảng cộng ( qua 10), vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài toán liên quan về thêm, bót một số đơn vị 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực mô hình hóa toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
  8. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng các công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2 ) để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2; Phiếu Bảng cộng (qua 10) phầm khám phá. 2. HS: SHS, vở ô li, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài: Em là học sinh lớp - HS hát và vận động theo bài 2 chăm ngoan hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng cách thực hiện các bài - HS lắng nghe. toán có liên quan về thêm, bớt một số đơn vị. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập: Bài 1: Số hạng 4 7 6 8 6 5 7 Số hạng 8 6 9 4 6 6 5 Tổng 12 ? ? ? ? ? ? - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn HS trả lời a,b: - HS đọc nối tiếp các kết quả. a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện bảng
  9. cộng qua 10. b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. - GV nêu: + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? + Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS thực hiện: 8 + 5 – 3 = 10. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với kết - 1-2 HS trả lời. quả ở ổ điện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi: + Quạt nào cắm vào ổ nào? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần - Bài yêu cầu làm gì? lượt các YC hướng dẫn. - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi báo cáo kết quả. - HS trả lời. Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất. Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV hỏi: + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi kết quả lớn nhất? - HS đọc. + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có - HS trả lời. kết quả phép tính bằng nhau? - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4:
  10. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo nhóm 4. Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất. - HS đọc. Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ - HS trả lời. ở hình A,B. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - Tổ chức Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và - HS lắng nghe. phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi trò chơi vui vẻ, tích - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các cực. bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - HS lắng nghe. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2023 Toán Bài 11: PHÉP TRỪ ( QUA 10) TRONG PHẠM VI ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết ý nghĩa của phép trừ và biết cách tìm kết quả phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20: 11, 12,..., 18 trừ đi một số. - Thực hiện được các phép trừ 11, 12,..., 18 trừ đi một số.
  11. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. Hình BT3 phục vụ cho trò chơi. 2. HS: SHS, vở ô li, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Ai là triệu - HS chơi phú” - GV cùng HS nhận xét. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: + Nêu bài toán? - HS tham gia chơi theo nhóm tổ. + GV cho HS thảo luận, tìm ra phép tính. - GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả
  12. phép tính 11 – 5 - GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính 11 – 5 trên que tính. • Tách: 11 = 10 + 1 - HS thực hành trên que tính • 10 – 5 = 5 • 5 + 1 = 6 - GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính - 2-3 HS trả lời. trước. + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 - GV yêu cầu cả lớp làm bài. viên bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Phép tính: 11 - 5 =? - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - HS chia sẻ cách làm. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - 2 -3 HS đọc. + Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng. - 1-2 HS trả lời. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có - HS làm bài 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết - 1-2 HS trả lời. quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - 2 -3 HS đọc. 4. Vận dụng: - 1-2 HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS đọc nối tiếp kết quả. - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong phạm vi 20. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
  13. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lấy các phép tính. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Đ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ.
  14. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ. - 2-3 HS chia sẻ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS quan sát, lắng nghe. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - Dựa vào những điều vừa chia sẻ trước lớp, chia sẻ lại với người thân. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
  15. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG MỚI ( TIẾT 4). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói những điều em thích về trường của em, nói với người thân những điều em muốn trường mình thay đổi. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, cảm nhận được niềm vui đến trường. - Bồi dưỡng cách ứng xử hòa nhã với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Em yêu trường em - HS hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? - Theo em, trong tranh muốn nói về
  16. các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của mình, lưu ý chọn những điều nổi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ bật, đáng nhớ nhất. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa với bạn theo cặp. cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - GV dẫn dắt: Dựa vào những điều vừa chia sẻ trước lớp, em hãy chia sẻ - HS lắng nghe. những điều này lại với người thân của mình. Thảo luận về những điều mình cảm thấy nên thay đổi và lí do mình muốn - HS thực hiện. thay đổi - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về - HS chia sẻ. nhà nói với người thân về suy nghĩ của mình. Đề nghị người thân góp ý cùng một số điều muốn thay đổi trường học. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tập chia sẻ. - HS làm việc theo cặp để tập chia sẻ. - GV mời một số HS đóng vai và chia sẻ trước lớp. - Một số đóng vai và chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, đánh giá, góp ý, yêu cầu HS chia sẻ với người thân khi trở về nhà. - HS lắng nghe, chia sẻ với người thân khi trở về nhà. 4. Vận dụng: - HS nêu ý kiến. + Nói được điều em thích và điều em muốn thay đổi về trường học của em. + Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp. Chú ý
  17. thực hành giao tiếp ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe. - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, 25. - Nhận xét, tuyên dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐỀ: KĨ NĂNG ĐI BỘ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS hiểu được lợi ích của việc rèn thói quen cẩn thận để làm việc nhà cho khéo -HS cùng nhau thực hiện được một việc chung thể hiện sự khéo léo của mỗi người. Rèn tính cẩn thận, có ý thức tốt khi làm việc trong tổ.. II. ĐỒ DÙNG: - Giáo viên: Laptop, máy chiếu, hoa, lá, cành, - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Mục tiêu: Dẫn dắt vào chủ đề rèn luyện sự khéo léo, cẩn thận. Cách tiến hành: - GV kể câu chuyện tương tác “Cậu bé hậu - HS lắng nghe GV kể chuyện và tương tác cùng GV để thể hiện các chi tiết trong đậu” chuyện làm cho câu chuyện hấp dẫn hơn. - GV và HS cùng kể câu chuyện về Cậu bé hậu đậu. GV mời một HS đóng vai cậu bé hậu đậu, GV vừa kể vừa tương tác cùng HS ngồi bên dưới “Ngày xửa ngày xưa, ở hành tinh Xủng Xoảng có một cậu bé tên là Úi Chà! Cậu bé ấy rất nhanh, ăn cũng nhanh, chạy cũng nhanh,
  18. làm gì cũng nhanh như một cơn gió chỉ có điều vì nhanh nhảu, không chịu nhìn trước nhìn sau nên cậu rất hay làm đó vỡ, làm rơi đó. Chiếc bát rơi vỡ vì vừa ăn Úi Chà vừa xem điện thoại. – Tiếng bát với vỡ tạo ra âm thanh gì? GV mời HS nói thật to âm thanh đó. Vì mải với tay lấy rô bốt trái cây nên Úi Chà làm đổ cả cốc nước rồi! Nước đó như thế nào, rơi xuống đâu, làm ướt đồ đạc nào trong nhà không? Chà chà... hãy xem kìa. Cậu bé đang - HS có thể sáng tạo tiếp câu chuyện. cầm trên tay rổ rau mà mắt vẫn đang nhìn theo bộ phim hoạt hình ở ti vi. Điều gì xảy ra tiếp theo? - GV khuyến khích để HS sáng tạo tiếp câu chuyện về Cậu bé hậu đậu - GV kết luận và dẫn dắt vào bài: Các em thấy thật lãng phí làm sao, vì HẬU ĐẬU nên bao nhiêu đồ đạc bị hỏng, bị rơi bẩn không thể sử dụng tiếp được nữa. Hậu đậu là không cẩn thận, hay làm rơi, làm vỡ đồ đạc. Vì vậy chúng ta cần phải cẩn thẩn. 2. Khám phá chủ đề Mục tiêu: HS hiểu được lợi ích của việc rèn luyện thói quen cần thận để làm việc nhà cho khéo - HS chia sẻ, thảo luận về những trải nghiệm cũ của mình. Cách tiến hành: - GV cùng HS chia sẻ, thảo luận về những trải nghiệm cũ của mình. + Em đã đánh vỡ bát bao giờ chưa hay đã từng - HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. nhìn thấy ai đánh rơi, đánh và bát chưa? + Điều gì xảy ra sau đó? + Tại sao điều ấy lại xảy ra? + Làm thế nào để không đánh rơi, đánh vỡ, làm đổ đồ đạc? - GV kết luận: Người xưa hay có câu "Trăm hay không bằng tay quen" bởi vậy bí kíp giúp ta rèn luyện tính cẩn thận là: :Làm nhiều cho quen tay – tập trung, không vội vàng”. GV giơ
  19. thẻ chữ “Quen tay”. 3.Mở rộng – Tổng kết chủ đề (Luyện tập) Mục tiêu: HS cùng nhau thực hiện một việc chung, thể hiện sự khéo léo của mỗi người và sự phối hợp nhịp nhàng của từng thành viên trong tổ. Cách tiến hành: - GV cho HS thực hành cắm hoa - HS nghe GV hướng dẫn và cắm hoa. + GV phát cho mỗi nhóm một vài bông hoa các loại (những loài hoa đơn giản, dễ kiếm, - HS phân công nhau các việc: 2 HS đi lấy nước, 2 HS cắt hoa; 3 HS cắm hoa, cành lá không đắt tiền) và mỗi tổ một lọ hoa. vào lọ; 2 HS sửa sang lại cho đẹp; 2 HS tìm chỗ đặt lọ hoa để trưng bày. + GV hướng dẫn HS biết cách dùng kéo an toàn, cắt chéo cuống hoa, cắm từng cành lá, cành hoa chứ không cắm cả túm, bỏ vào lọ. + - HS các nhóm trưng bày lọ hoa và chia sẻ. GV phần công nhiệm vụ cho HS. - Sau khi các nhóm hoàn thành, GV mời từng nhóm chia sẻ về quá trình cắm lọ hoa và chia sẻ cảm xúc khi ngắm lọ hoa tự tay mình cảm. GV có thể đó HS về tên gọi của từng loại hoa. 4. Vận dụng: Cam kết hành động - HS lựa chọn việc nhà làm cho quen và khéo. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế. Cách tiến hành: - GV phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc việc, yêu cầu HS về nhà lựa chọn một việc nhà để làm cho khéo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  20. - Nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt một số đơn vị (có một bước tính). - Củng cố dạng toán giải toán thêm, bớt một số đơn vị. - Vận dụng giải được các bài toán về thêm, bớt một số bớt vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo bài hát: - HS hát Em học toán. - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài + B1 : Phân tích đề toán. +B 2: Tìm cách giải bài toán *GV chốt lại các bước giải bài toán có lời + B3 : Trình bày bài giải văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt để bài (phần này không cần ghi vào bài giải). + Tìm cách giải bài toán (tìm phép tính - HS lắng nghe giải, câu lời giải). + Trình bày (viết) bài giải: Câu lời giải → Phép tính giải → Đáp số. - GV nhận xét. - GV kết nối vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ