Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

doc 17 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 500
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_5_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 5 Thứ 5 ngày 5 tháng 10 năm 2023 Toán BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM, BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính). - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất : Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1.Khởi động 2. - GV tổ chức trò chơi truyền điện, nối tiếp - HS nối tiếp nhau chơi. thực hiện các phép tính cộng GV chiếu trên tivi. 3. - Gv nhận xét 2. Khám phá - HS nghe và quan sát. - GV nêu bài toán (có hình minh họa). - 2 HS nêu. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - HS trả lời. *GV HD tóm tắt bài toán. - HS: có 10 con chim, bay đi 3con. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm - HS: Còn lại bao nhiêu con chim. tắt giống SGK) - HS nêu lại bài toán. - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán Đây là bài toán về bớt một số đơn vị. - HS thảo luận N4(3p) *Y/c HS thảo luận nhóm 4 – giải bài toán - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ. - HS nêu. - GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ? - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - HS trả lời. - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, - HS nêu và quan sát GV trình bày bài đáp số giải. Bài giải: - HS lắng nghe. Số con chim còn lại là: - HS nêu
  2. 10 - 3 = 7 ( con) + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài Đáp số: 7 con chim. ( phần này không cần ghi vào bài giải) *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn .. 3. Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - HS làm việc cá nhân. VBT. - Gọi hs chia sẻ - 2 HS nêu. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. tắt. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài giải - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp Số con lợn còn lại là: làm vở. 15 - 5 = 10( con) Đáp số: 10 con lợn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - GV chữa bài. - (VD: Đàn lợn nhà An còn lại số con - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải là:) khác) nhận xét, tuyên dương. - HS nghe. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. Hoạt động Luyện tập Bài 1: - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết : Có 9 thuyền - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào Thêm: 4 thuyền tóm tắt. + Bài toán hỏi: Có tất cả bao nhiêu - Bài toán thuộc dạng toán nào? thuyền. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, - HS quan sát. lớp làm vở. - HS làm bài vàovở - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - HS chữa: - GV gọi 1 HS lên bảng chữa Bài giải Có tất cả số cái thuyền là: 9 + 4 = 13 (cái) Đáp số: 13 cái thuyền. - GV gọi HS nêu lời giải khác. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. * GV chốt lại dạng toán thêm một số đơn vị * GV chốt lại dạng toán thêm và cách trình bày bài giải. một số đơn vị và cách trình bày bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng giải. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời
  3. + Bài toán cho biết gì? Lúc đó trên xe còn lại số bạn là: 14 – 3 = 11 bạn Đáp số: 11 bạn + Bài toán hỏi gì? - HS nêu: + Muốn biết trên xe còn lại mấy bạn ta làm Lúc đó trên xe còn lại số bạn là: phép tính gì? 14 – 3 = 11 bạn - GV yêu cầu HS làm vở Đáp số: 11 bạn .- GV gọi 1 HS lên bảng chữa - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - Đánh giá, nhận xét bài HS.. - HS trả lời. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được củng cố kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt VIẾT: (NGHE - VIẾT):THỜI KHÓA BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mở nhạc cho cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay Cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay Gv giới thiệu bài 2. Khám phá Nghe - viết chính tả.
  4. a. Hướng dẫn viết đúng: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. b. HS nghe viết: - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe viết vào vở ô li. 3. Thực hành. - HS đổi chéo theo cặp. - Gọi HS đọc YC bài 2, bài 3 - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - GV chữa bài, nhận xét. - 1-2 HS đọc. 4. Vận dụng - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Hôm nay em học bài gì? kiểm tra. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm (có một bước tính). - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
  5. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS thi đua đọc bảng cộng qua 10 - HS thi đọc - GV nhận xét - HS lắng nghe - Giới thiệu bài. - HS trả lời: 3. Luyện tập -Thực hành. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu Buổi sáng lớp 2A có 6 bạn học bơi, buổi chiều thêm 7 bạn học bơi. Hỏi cả hai buổi + Bài toán cho biết buổi sáng lớp lớp học bơi có tất cả bao nhiêu bạn ? học bơi có 6 bạn, buổi chiều thêm 7 - GV hỏi: bạn tham gia. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi: Cả hai buổi lớp học bơi có tất cả bao nhiêu bạn ? + Bài toán hỏi gì? - GV tóm tắt bài: - HS làm bài Lớp 2A: 6 bạn - HS chữa: Lớp 2B: 7 bạn Cả hai lớp học bơi có tất cả số bạn Tất cả: .bạn ? là: - GV yêu cầu HS làm 6 + 7 = 13 ( bạn) - GV gọi 1 HS lên bảng chữa Đáp số : 13 bạn
  6. - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS trả lời: - GV hỏi: Vì sao em lấy 6 + 7 để tìm ra số bạn cả hai lớp học bơi. - GV nhận xét và chốt.. - HS đọc Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời: Trên sân có 9 con gà, lúc sau có thêm 8 + Bài toán cho biết: Trên sân có 9 con gà chạy đến. Hỏi trên sân có tất cả bao con gà, lúc sau có thêm 8 con gà nhiêu con gà? chạy đến. - GV hỏi: + Bài toán hỏi: Trên sân có tất cả + Bài toán cho biết gì? bao nhiêu con gà? - HS tóm tắt: + Bài toán hỏi gì? Có : 9 con gà Thêm : 8 con gà - GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt. Có tất cả: con gà? - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng chữa: Lúc này trên sân có tất cả số con gà là: - GV yêu cầu HS làm VBT. 9 + 8 = 17 ( con gà) - GV gọi 1 HS lên bảng chữa Đáp số: 17 con gà - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS trả lời: - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng + Bài toán cho biết: đàn lợn nhà An có 8 con, mẹ mua thêm 9 con lợn về nuôi cùng. Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán hỏi: Hiện nay đàn lợn + Bài toán cho biết: đàn lợn nhà An có 8 nhà An có bao nhiêu con?
  7. con, mẹ mua thêm 9 con lợn về nuôi cùng. + Ta thực hiện phép tính cộng Hỏi hiện nay đàn lợn nhà An có bao nhiêu con? - HS làm vào VBT - GV hỏi: - 1 HS chữa: + Bài toán cho biết gì? Hiện nay đàn lợn nhà An có số con là: 8 + 9 = 17 ( con lợn) + Bài toán hỏi gì? Đáp số: 17 con lợn - HS nhận xét + Muốn biết đàn lợn nhà An có bao nhiêu em ta thực hiện phép tính gì? - GV yêu cầu HS làm VBT. - GV gọi 1 HS đọc bài làm - HS trả lời. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - HS trả lời - Hôm nay em được củng cố những kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . . ......... BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ CHỈ SỰ VẬT HOẠT ĐỘNG, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động
  8. - Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động - Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS hát - Cả lớp hát bài bài đồng dao Dung dăng - Trò chơi Tìm từ nhanh. dung dẻ + Các bạn chơi chia làm 2 nhóm và 1 bạn - HS chơi trò chơi làm chủ trò + Bạn chủ trò nêu một từ chỉ sự vật + Các nhóm chơi nói nhanh từ chỉ hoạt động có liên quan đến sự vật đó. Sau 3p nhóm nào nêu được nhiều từ hơn thì nhóm đó thắng cuộc - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 3 - 4 HS nêu. a) Từ ngữ chỉ sự vật? a) Từ ngữ chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, sách,.. b) Từ ngữ chỉ hoạt động? b) Từ ngữ chỉ hoạt động: tập thể dục, vẽ, trao đổi,... - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Đặt câu nêu hoạt động Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Yêu cầu HS làm VBT - Nhận xét, khen ngợi HS.
  9. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ Cùng bạn chơi trò thi tìm các từ ngữ chỉ - HS chơi trò chơi hoạt động học tập - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng việt LUYỆN TẬP : VIẾT THỜI GIAN BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Kể được các hoạt động theo tranh - Viết được thởi gian biểu của bản thân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về hoạt động hàng ngày. 3. Phẩm chất HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát kết hợp vận động 2. Khám phám Hoạt động 1: Kể lại hoạt động theo tranh Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 nhóm trình bày. - YC HS quan sát tranh, kể theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Viết thời gian biểu của bản thân. - 1-2 HS đọc.
  10. - Gọi HS đọc YC bài 2 - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV HD HS và phân tích cách trình bày. - HS thực hiện, chia sẻ - HS làm việc cá nhân viết bài - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Đọc mở rộng. - 1-2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS đọc bảng tin nhà trường, - HS chia sẻ - Tổ chức cho HS chia sẻ với bạn. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . . Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác 2 khổ thơ cuối của bài. - Phân biệt: ch/tr; v/d. 2.Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất: - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV - HS vận động theo bài hát: Chữ - HS thực hiện. đẹp nết càng ngoan - Gv dẫn dắt vào bài
  11. 2. Khám phá - Thực hành. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ trên gồm có những chữ nào - 2-3 HS chia sẻ. viết hoa ? + Đoạn thơ có những chữ nào dễ viết sai - HS luyện viết bảng con: thoảng, chính tả? hương nhài, yêu thương - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1: Chọn ch hoặc tr điền vào chỗ chấm: Công .. a như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước ong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính a - HS làm bài cá nhân. Cho òn ữ .iếu mới là đạo con - HS chia sẻ. Bài 2: Điền v/ d -Chị tôi đang ngồi sàng gạo, .....ội .....àng - HS thảo luận trong nhóm 2 đứng dậy, chạy .....ụt ra đường. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng. - Tìm tên các bạn trong lớp có âm đầu là v hoặc d. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ 6 ngày 6 tháng 10 năm 2023 Toán BÀI 10: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập bảng cộng (qua 10 ) - Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương.
  12. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS nối tiếp nhau chơi. chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS ghi vở 2. Khám phá: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS trả lời a,b: - HS thực hiện lần lượt các YC. a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện - HS đọc nối tiếp các kết quả. bảng cộng qua 10. b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép - HS thực hiện: 8 + 5 – 3 = 10. tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. - GV nêu: + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 1-2 HS trả lời. + Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần - Bài yêu cầu làm gì? lượt các YC hướng dẫn. - GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với kết quả ở ổ điện. - HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi:
  13. + Quạt nào cắm vào ổ nào? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé - HS đọc. nhất? - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi báo cáo kết quả. Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất. + (toa ghi 6 + 9). Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15. + Chẳng hạn: Toa ghi 6 + 5 và toa ghi 9 + - 1-2 HS trả lời. 4. - Nx, bổ sung - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính - Nx, bổ sung có kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi kết quả lớn nhất? + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đọc. Bài 4: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo nhóm 4. Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất. + (hình A). Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B. + Chẳng hạn: - HS lắng nghe. Bài giải Hai hình A và B có số khối lập phương nhỏ là:
  14. 8+ 6 = 14 (khối) Đáp số: 14 khối lập phương nhỏ. - HS lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS chơi trò chơi vui vẻ, tích chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. cực. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tổng kết nội dung bài học - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ - NX tiết học qua bài học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - HS lắng nghe, ghi nhớ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Đọc bảng tin của nhà trường và biết chia sẻ với các bạn thông tin mà em đọc được. 2. Năng lực chung: HS biết ghi nhớ các nội dung sau khi đọc bẳng thông tin. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất yêu thích đọc sách. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  15. - GV cho lớp hát và vận động theo bài hát. - HS hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu yêu cầu: - Gọi HS đọc YC bài 1, 2; - 1 - 2 HS đọc Hoạt động 2. GV phân chia nhóm. Tổ 1. Khu vực cổng trường Tổ 2. Khu vực Bảng tin đội Tổ 3. Khu vực thư viện - HS thực hiện - Tổ chức cho HS đọc bảng tin nhà trường, Hoạt động 3. Tổ chức cho HS chia sẻ với bạn - HS chia sẻ - HS, GV nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - HS nhắc lại những nội dung đã học. + Đọc - hiểu VB Thời khoá biểu. + Nghe - viết đúng đoạn chính tả Thời - HS nối tiếp chia sẻ. khoá biểu: Viết đúng ch/ tr; v/ d. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. + Từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. Tạo lập câu nêu hoạt động. + Viết được thời gian biểu. - Em thích hoạt động nào? Vì sao? - HS chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ “LUYỆN CHO TAY KHÉO”. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần:
  16. - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2. Hoạt động trải nghiệm: - HS chia sẻ cách làm xiếc bóng những con vật mà mình biết. - HS rèn luyện được sự khéo léo, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ trang trí một bức tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. Tấm bìa cứng có in hình đơn giản. - HS: SGK. Hạt đỗ, hạt gạo và các vật liệu khác; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sinh hoạt lớp. a. Sơ kết tuần 5: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp động của tổ, lớp trong tuần 1. trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 6: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy - HS nghe để thực hiện kế hoạch định. tuần 6. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ về cách làm xiếc bóng của gia đình em. - Các tổ thảo luận, chọn con vật và - YCHS làm việc theo nhóm tổ các hành động để chia sẻ trước lớp + Mỗi tổ sẽ là một gia đình loài vật, mỗi HS sẽ làm bóng một con vật bằng đôi bàn tay của mình. - HS thể hiện + GV cho HS thể hiện các loài vật bằng tay + GV mời từng bạn trong tổ sẽ giới thiệu
  17. về con vật mình thể hiện bằng đôi bàn tay khi xuất hiện: Chào các bạn! Mình là...! Kết luận: GV cùng cả lớp chia sẻ niềm vui sau màn chào hỏi sáng tạo. - Các nhóm trang trí sản phẩm b. Hoạt động nhóm: - GV mời các nhóm lựa chọn ý tưởng cho bức tranh sẽ trang trí. + GV đưa ra các nguyên tắc an toàn khi sử dụng các loại hạt, các dụng cụ trong quá trình trang trí tranh (không cho hạt vào mũi, miệng; không vừa làm vừa đùa nghịch). - Trưng bày sản phẩm + GV phát hạt đỗ, gạo và các vật liệu cho - Giới thiệu về tranh của nhóm HS từng nhóm và hỗ trợ HS khi làm việc. mình ( hình ảnh, nguyên liệu) + Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. − GV cùng HS đánh giá và khen tặng bức tranh được trang trí đẹp, sáng tạo. Kết luận: Khi có một đôi tay khéo, - HS chia sẻ những việc khó khăn đều có thể thực hiện 3. Cam kết hành động. - GV hỏi cả lớp: Sau bài học hom nay các con thấy mình có thể luyện tập để có đôi bàn tay khéo léo không? + GV đề nghị HS lựa chọn một việc làm trong hôm nay để thể hiện sự khéo léo của mình. − GV đề nghị HS tự làm HỘP SÁNG TẠO để thu nhặt những món đồ có thể tái chế, HS có thể đặt một tên khác cho chiếc hộp này. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..