Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_5_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 5 Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “ KHÉO TAY HAY LÀM’’ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tự làm được một món đồ thủ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: sản phẩm thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Phần II: HĐTN: Tham gia hoạt động phong trào” Khéo tay hay làm” HĐ1. Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. HĐ2. Tham gia hoạt động phong trào” - HS lắng nghe Khéo tay hay làm” - Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà tự tay mình làm. + Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. - HS theo dõi - GV nhận xét hoạt động.
- - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ -HS chia sẻ những sản phẩm thủ công năng khéo tay hay làm. mà tự tay mình làm. - TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật -HS trả lời: vui, thích, hứng thú, chơi. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV cho một số HS lên tham gia. + HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất - HS lên tham gia. sau hoạt động này? -HS nêu cảm xúc - TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng. -HS lắng nghe 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS thực hiện yêu cầu. ngợi, biểu dương HS. - GV dặn HS chuẩn bị nội dung HĐTN theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .............. Tiếng Việt CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. - Yêu quý môn học, kính trọng thầy cô giáo.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Khi tóc thầy bạc trắng - Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát - 2-3 HS chia sẻ. về thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu và chia đoạn - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - Hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp thơ - 2-3 HS thi đọc. * Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho -1-2 HS đọc HS luyện đọc theo nhóm 4. - 3- 4 nhóm Tổ chức thi đọc trước lớp. GV cùngHS nhận xét cá nhân nhóm đọc tốt. - HS đọc * Đọc toàn bài thơ HĐ.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm hai trong sgk vòng 3p. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô
- giảng bài. - Nhận xét, tuyên dương HS C4: Yêu quý, yêu thương, - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình - HS học thuộc lòng và thi đọc trước thích. lớp - GV nhận xét, tuyên dương HĐ3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 2-3 HS đọc. - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời - 2-3 nhóm chia sẻ hoàn thiện vào VBTTV a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Tuyên dương, nhận xét. thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn mẹ ạ! Bài 2: - 1 - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện theo yêu cầu. tình cảm với thầy cô giáo. - 2- 3 nhóm trình bày - Gọi các nhóm lên thực hiện Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ - Nhận xét chung, tuyên dương HS. thầy cô giáo cũ của em, 4. Vận dụng - HS chia sẻ. + Hôm nay em học bài gì? + Qua bài học em cần ghi nhows điều gì? - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . Toán
- BẢNG CỘNG QUA 10 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai - HS chơi đúng - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HS theo dõi. - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô- bốt cùng hoàn thành các phép cộng ( HS đóng vai hỏi qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? - HS trả lời. + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 HS: là các phép cộng có kết quả lớn
- -GV nhận xét, tuyên dương. hơn 10. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 - HS làm việc cá nhân. + 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? - HS nêu. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) 5; 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong - HS đọc 3. Thực hành - HS trả lời. Bài 1: Tính nhẩm - HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc yêu cầu HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? 9 + 2 = 11 7 + 7 = 14 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli 8 + 3 = 11 7 + 6 = 13 GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền 9 + 4 = 13 6 + 6 = 12 - HS nhận xét - HS chữa bài - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng trong bảng cộng(qua 10). - GV gọi HS nhận xét. - HS đọc đồng thanh. - GV chốt đáp án đúng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết - HS đọc quả của BT1? - HS lắng nghe cách chơi và tham gia - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn chơi. bài Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu, - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS chữa bài nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình Mèo 7 + 6 cá 13 ảnh chú mèo và các con cá, gọi 2 đội lên Mèo 9 + 3 cá 12 bảng nối. Đội nào nối xong trước và Mèo 8 + 9 cá 17 chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - HS làm bài. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS chữa:13,12,17 khen thưởng đội thắng cuộc. - HS nhận xét.
- Bài 3: a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: Trong hình có mấy đèn lồng? - HS làm bài: - GV hướng dẫn HS quan sát các phép Các phép tính có kết quả bằng 12 là: tính ở đèn lồng, tính nhẩm các phép tính 7 + 5 ; 6 +6. đó và tìm ra đèn lồng có kết quả bằng - HS chữa bài. 12. - GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc yêu cầu GV gọi HS chữa bài. - Hs phân tích đề bài - GV chốt đáp án đúng b) GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: +Bài tập cho biết gì? - HS lắng nghe. + Bài tập hỏi gi? - GV hướng dẫn: Để biết bạn nào lấy được nhiều đèn lồng nhất thì chúng ta - HS trả lời: cần tìm xem mỗi bạn lấy được mấy đèn + Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng: 7 +5; lồng rồi ta đem so sánh số đèn lồng của 4 + 8; 9+ 3 3 bạn. + Bạn Cúc lấy được 1 đèn lồng: 9 + 5. - GV hỏi + Bạn Bình còn lại lấy được 2 đèn lồng. + Bạn Hoa lấy được mấy đèn lồng có - HS làm bài vào . kết quả bằng 12, đó là những đèn lồng - HS nêu: đáp án B. Hoa. nào? + Bạn Cúc thì đã lấy được mấy đèn lồng có kết quả bằng 14? - HS chơi + Bạn Bình lấy được mấy đèn lồng? - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp án đúng - GV gọi HS nêu đáp án - Lắng nghe. - GV chốt 4. Vận dụng - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng - Hs chơi cộng qua 10 - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .............. Thứ 3 ngày 3 tháng10 năm 2023 Toán BẢNG CỘNG QUA 10 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: Bài 1: Số? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS: Con cần thực hiện lấy số ở hàng trên cộng số hàng dưới như mẫu và điền kết quả vào các ô vuông. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - HS làm bài - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS chữa bài
- + 7 9 4 8 6 9 5 3 8 4 7 8 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. 12 13 12 12 13 17 - HS nhận xét - GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra. - HS đổi vở kiểm tra . - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS: Dựa vào bảng cộng - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng cộng - HS đọc lại - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Số? - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm 2 phần, các con thực hiện phép tính và điền - HS làm bài đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - 2 HS lên chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - HS nhận xét - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3: a, Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy - HS đọc được(theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS tính ra kết quả của phép - HS lên bảng nối. tính để nối sao cho đúng. Gấu 6 + 8 ong 14 - GV yêu cầu HS làm bài vào ôli Gấu 9 + 4 ong 13 - GV gọi HS lên bảng nối. Gấu 8 + 7 ong 15 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. b, Viết các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ - HS nhận xét bé đến lớn. + Bài yêu cầu gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài: 14, 13, 15 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS nhận xét - Phần b giúp con ôn lại kiến thức gì? - HS trả lời: sắp thứ tự các số từ bé đến lớn c, Viết tiếp vào chỗ chấm
- - GV gọi HS trả lời. - HS trả lời: Phép tính trên chú gấu có kết - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. quả lớn nhất là 14. - GV chốt: bài 3 củng cố kĩ năng thực hiện - HS nhận xét. tính liên quan đến bảng cộng và cách sắp - HS lắng nghe. thứ tự các số. Bài 4: >,<,= ? - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = vào ô trống thích hợp. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm vở - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS chữa bài a, 6 + 6 > 11 b,9 + 3 = 3 + 9 7 + 5 = 12 9+ 2 < 7 + 7 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS nhận xét. - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS giải thích: vì 6 + 6= 12 mà 12 >11 nên ta điền dấu >. - GV hỏi:Con có nhận xét gì về 9+3 - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 3 3+9? và 9. - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị trí - HS lắng nghe. của hai số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những - HS đọc yêu cầu. phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết - HS trả lời: quả. + Bài toán cho biết: Trong ca nô thứ nhất Bài 5: có 7 người, trong ca nô thứ hai có 8 người - GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán hỏi : Cả hai ca nô có tất cả cả - GV hỏi: bao nhiêu người? + Bài toán cho biết gì? - HS làm vở ôli + Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng chữa: - GV yêu cầu HS làm VBT. Cả hai ca nô có tất cả cả số người - GV gọi 1 HS lên bảng chữa là: 7 + 8 = 15 ( người ) - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng Đáp số: 15người - GV gọi HS nêu lời giải khác - HS trả lời miệng kết quả - GV nhận xét và chốt. 3. Vận dụng: Giải bài toán sau: Em có 6 quả cam và 7 quả bưới. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quả cam và bưởi. - Nhận xét giờ học
- - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .............. Tiếng Việt CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi. Đi một ngày đàng học một sàng khôn 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. - Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D, Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi đông - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa D, Đ: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá. HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa D, Đ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D, Đ. + Chữ hoa D gồm mấy nét? Chữ hoa D và chữ hoa Đ khác nhau ở chỗ nào? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D, Đ.
- - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát sau đó viết bảng con viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 2 HS đọc - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa D, Đ và câu ứng dụng trong vở - HS viết vào vở Tập viết. Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4.Vận dụng: - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ hoa D, Đ bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .............. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh 2. Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
- 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 - HS theo dõi - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi - HS tập kể cùng GV học? + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đâu? trước lớp. + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Kể lại 1 - 2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1 - 2 đoạn nhớ nhất hoặc thích - HS tập kể cá nhân nhất tập kể. - YC HS tập kể theo cặp - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Trò chơi: Hộp quà bí mật - GV hướng dẫn HS chơi - HS lắng nghe - HS chơi trò chơi - Nhận xét, tuyên dương HS + Nêu nhận xét của em về cậu bé Vũ
- Duệ trong câu chuyện - HS thực hiện. + Kể cho người thân về cậu bé Vũ Duệ - 2 - 3 HS chia sẻ. trong câu chuyện Cậu bé ham học. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .............. BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: LUYỆN TAY CHO KHÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm. -Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu. - HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò Bàn tay biết nói. - GV hướng dẫn HS chơi: + GV mời cả lớp cùng nghĩ xem đôi bàn - HS nối tiếp nêu tay có thể làm những việc nào trong cuộc sống hằng ngày. + GV thực hiện một hành động bằng đôi - HS quan sát, đoán.
- tay để HS đoán đó là gì. + GV hỏi HS: Theo các em, cô vừa thể + HS nêu ( cảm xúc, sự vật ) hiện điều gì? + GV đưa ra các từ khoá : lời khen “Tuyệt + HS chơi cả lớp. vời!”, sóng biển, mặt nạ, gọi điện thoại, ( HS lần lượt lên bảng thực hiện hành ngôi nhà, lá cây, gió, mưa, tình yêu động mà GV đưa ra. Các bạn khác thi thương,... đoán nhanh hành động của bạn) Kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể gửi đến những thông điệp thú vị, ý nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo léo. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: 2 Thử tài khéo léo của đôi bàn tay. - GV kiểm tra chuẩn bị các nguyên liệu theo tổ. + Đưa Phiếu yêu cầu hoạt động để các tổ - HS đại diện mỗi tổ lên bốc thăm hoạt bôc thăm. động thực hiện cùng nhau. ( Ví dụ: xâu lá khô thành vòng, làm tranh – + HS quan sát và lựa chọn những từ lá khô, xâu dây giày, làm khung ảnh nguyên liêu, dụng cụ để thực hiện bằng bìa,...) nhiệm vụ. + GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý + Các tổ thực hiện nhiệm vụ đã bốc việc sử dụng các nguyên liệu dụng cụ để thăm đảm bảo an toàn. + GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm của tổ: Giới thiệu sản phẩm, nêu cách làm ( nếu nhóm bạn hỏi) + GV cùng HS đánh giá sản phẩm của - Nhận xét sản phẩm mỗi tổ. GV hỏi HS: Theo các em, để có thể làm nên những sản phẩm đẹp, chúng - HS TLCH ta cần điều gì? Kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. GV dán bảng thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo bằng đôi tay (ví dụ: một con cú - HS làm việc theo nhóm 4 vải nhồi bông, ) YCHS quan sát và thử
- đoán xem, cần các dụng cụ, nguyên liệu nào. + GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, bút màu. - HS sẽ cùng thảo luận và viết tên các nguyên liệu, dụng cụ mà các em có thể − YC các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, dùng để làm các sản phẩm sáng tạo. khen tặng nhóm kể được nhiều dụng cụ, - Chia sẻ trước lớp nguyên liệu nhất. Kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, chúng ta có thể làm được nhiều - HS lắng nghe. việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “Xiếc bóng”. GV gợi ý HS hãy học cách thể hiện bóng hình nhiều con vật bằng đôi bàn tay của mình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. Luyện toán LUYỆN BẢNG CỘNG QUA 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán. 3 .Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài Em là HS lớp 2. Cả lớp hát tập thể - Gv giới thiệu bài 2. Luyện tập: HĐ1. Ôn các bảng cộng - GV chiếu các bảng cộng - HS đọc đồng thanh, theo nhóm, cá nhân - Thi đọc thuộc các bảng cộng HĐ2. Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính: - 2-3 HS đọc. 8 + 7= 7 + 4 = 8 + 4 = - 1-2 HS trả lời. 6 + 5 = 9 + 5 = 6 + 6 = - HS thực hiện vào vở, 1 HS làm bài vào 9 + 3 = 7 + 7 = 5 + 6 = bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? HS chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu kết quả - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: >,<,= ? a, 6 + 8 14 b, 9 + 4 . 4 + 9 6 + 9 12 9+ 4 . 9 + 5 - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = vào ô trống thích hợp. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm vở - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS chữa bài a, 6 + 8 = 14 b,9 + 4 = 4 + 9 6 + 9 > 12 9+ 4 < 9 + 5 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét. đúng - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS giải thích: vì 6 + 9= 15 mà 15 >12 nên ta điền dấu >. - GV hỏi: Con có nhận xét gì về 9 + - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 4 4 4 + 9? và 9. - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị - HS lắng nghe. trí của hai số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. Bài 3: Buổi sáng có 9 ô tô chở hàng,
- buổi chiều có 8 ô tô chở hang. Hỏi cả buổi sang và buổi chiều có bao nhiêu ô tô chở hàng? - HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời: - GV hỏi: + Bài toán cho biết: Buổi sáng có 9 + Bài toán cho biết gì? chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 8 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ . + Bài toán hỏi: Cả buổi sáng và buổi + Bài toán hỏi gì? chiều có bao nhiêu ô tô chở hàng cứu trợ? - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm vở. - 1 HS lên bảng chữa: - GV gọi 1 HS lên bảng chữa Cả buổi sáng và buổi chiều có số ô tô chở hàng là: - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án 9 + 8 = 17 ( ô tô) đúng Đáp số: 17 ô tô - GV gọi HS nêu lời giải khác - HS nêu 3. Vận dụng - Yêu cầu HS sắp xếp tổng các số sau theu thứ tự từ bé đến lớn HS trả lời 8 + 6, 9 + 3, 7 + 4 - GV nhận xét H? Hôm nay ta học bài gì? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . Thứ 4 ngày 4 tháng năm 2023 Toán BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM, BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết được bài toán về thêm (bớt )một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm (bớt) ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm (bớt) một số đơn vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính).
- 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi truyền điện, nối tiếp - HS nối tiếp nhau chơi. thực hiện các phép tính cộng GV chiếu trên tivi. - GV nhận xét 2. Khám phá - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - HS nghe và quan sát. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2HS nêu. - GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả trứng. + Bài toán hỏi gì? - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. - GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS viết phép tính. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - HS trả lời. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - HS nêu và quan sát GV trình bày bài - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, giải. đáp số. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải: HS lắng nghe
- Số quả trứng có tất cả là: 8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. - GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS làm việc cá nhân. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - 2 HS nêu. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Số bông hoa có tất cả là: vở. 9 + 6 = 15( bông) Đáp số: 15 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa là:) - GV chữa bài. - HS nghe. - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -HS làm việc cá nhân. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - 2 HS nêu. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải