Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

doc 22 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_5_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO“TAY KHÉO TAY HAY LÀM” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe * GV cho HS xem video giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương - HS theo dõi - GV cho HS xem video hài “Gốm sứ” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS - HS xem video hài “Gốm sứ” - HS nêu những hình ảnh được
  2. nêu những hình ảnh được nói trong video. nói trong video: chén, đĩa, chậu, - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những - HS xem lần 2 kết hợp với loại gốm sứ? hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm - GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của sứ? gốm sứ. - 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, + Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ? chậu, + Nó có hình dáng như thế nào? - Khác nhau + Nó có kích thước ra sao? - Cao, bé, + Nó có màu sắc đa dạng như thế nào? - Màu sắc đa dạng, hài hòa,.. + Nó ra đời vào thời gian nào? - Rất lâu đời + Tác dụng của từng loại gốm sứ? - Phục vụ nhu cầu của con người + Giá trị của nó như thế nào đối với đời - HS trả lời theo suy nghĩ sống của con người? - Rất lơn về vật chất lẫn tinh thần 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tiếng Việt CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. -Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. -Yêu quý môn học, kính trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài Mẹ và cô - Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát - 2-3 HS chia sẻ. về thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá 2.1. Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và chia đoạn - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - Hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp thơ - 2-3 HS thi đọc. * Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 4. Tổ chức thi đọc trước lớp. GV cùngHS -1-2 HS đọc nhận xét cá nhân nhóm đọc tốt. - 3- 4 nhóm * Đọc toàn bài thơ 2.2. Trả lời câu hỏi. - HS đọc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - HS thực hiện theo nhóm hai trong vòng 3p. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô - Nhận xét, tuyên dương HS giảng bài. - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình C4: Yêu quý, yêu thương, thích. - HS học thuộc lòng và thi đọc trước - GV nhận xét, tuyên dương lớp 2. 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài.
  4. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. 3. Hoạt động Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời - 2-3 HS đọc. hoàn thiện vào VBTTV - 2-3 nhóm chia sẻ - Tuyên dương, nhận xét. a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái Bài 2: áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm - Gọi HS đọc yêu cầu sgk ơn mẹ ạ! - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói - Nhận xét chung, tuyên dương HS. theo yêu cầu. 4. Vận dụng - 2-3 nhóm trình bày - Hôm nay em học bài gì? Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ - Về nhà học thuộc lòng bài thơ thầy cô giáo cũ của em, - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Toán BẢNG CỘNG QUA 10 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  5. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động - GV cho HS hát và nhảy bài Rửa tay - HS hát, nhảy - GV giới thiệu bài 2. Khám phá - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV HS đóng vai hỏi cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. - HS trả lời. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; HS: là các phép cộng có kết quả lớn 7 + 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? hơn 10. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - HS trả lời. GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 9+2 = 11 7+ 7 = 14 8+3 = 11 7 + 6 = 13 - GV gọi HS nhận xét. 9 + 4 = 13 6 + 6 = 12 - GV chốt đáp án đúng - HS nhận xét - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết - HS chữa bài quả của BT1? - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài trong bảng cộng(qua 10). Bài 2: - HS đọc đồng thanh. - GV gọi HS đọc yêu cầu, - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS đọc nhanh, Ai đúng. - HS lắng nghe cách chơi và tham gia Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình ảnh chơi. chú mèo và các con cá, gọi 2 đội lên bảng nối. Đội nào nối xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội - GV gọi HS nhận xét - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Mèo 7+ 6 cá 13 Mèo 9+ 3 cá 12 Mèo 8+ 9 cá 17 - Phần b: Viết các số ghi trên những hạt dẻ - HS làm bài. mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé - HS chữa:13,12,17 đến lớn. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS chữa bài. - GV + HS nhận xét. Bài 3: - HS đọc a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có - HS trả lời: 6 đèn lồng. kết quả bằng 12. - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: Trong hình có mấy đèn lồng? - GV hướng dẫn HS quan sát các phép tính - HS làm bài: ở đèn lồng, tính nhẩm các phép tính đó và Các phép tính có kết quả bằng 12 là:
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS tìm ra đèn lồng có kết quả bằng 12. 7 + 5 ; 6 +6. - GV yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS chữa bài. - Hs phân tích đề bài - GV chốt đáp án đúng b) GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS lắng nghe. +Bài tập cho biết gì? + Bài tập hỏi gi? - GV hướng dẫn: Để biết bạn nào lấy được nhiều đèn lồng nhất thì chúng ta cần tìm - HS trả lời: xem mỗi bạn lấy được mấy đèn lồng rồi ta + Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng: 7 +5; đem so sánh số đèn lồng của 3 bạn. 4 + 8; 9+ 3 - GV hỏi + Bạn Cúc lấy được 1 đèn lồng: 9 + 5. + Bạn Hoa lấy được mấy đèn lồng có kết + Bạn Bình còn lại lấy được 2 đèn quả bằng 12, đó là những đèn lồng nào? lồng. + Bạn Cúc thì đã lấy được mấy đèn lồng - HS làm bài vào . có kết quả bằng 14? - HS nêu: đáp án B. Hoa. + Bạn Bình lấy được mấy đèn lồng? - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp - HS chơi án đúng - GV gọi HS nêu đáp án - GV chốt 4.Vận dụng - Lắng nghe. - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10 bằng các bông hoa gắn phép tính. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
  8. SÁNG Thứ 3 ngày 3 tháng10 năm 2023 Tiếng Việt CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi. Đi một ngày đàng học một sàng khôn 2.Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3.Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. - Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D, Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi đông - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa D, Đ: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá. a. Hướng dẫn viết chữ hoa D, Đ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D, Đ. + Chữ hoa D gồm mấy nét? Chữ hoa D và chữ hoa Đ khác nhau ở chỗ nào? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D, Đ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát sau đó viết bảng con viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 2 HS đọc - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u.
  9. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa D, Đ và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS em Bảo Trâm, Thiên Bảo, Khánh viết đúng chính tả - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS viết vào vở Tập viết. 3.Vận dụng: - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ hoa D, Đ bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh 2.Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá:
  10. * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 - HS theo dõi - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi - HS tập kể cùng GV học? + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đâu? trước lớp. + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất - HS tập kể cá nhân tập kể. - YC HS tập kể theo cặp - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS kể nhóm 2 - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc kể 1-2 đoạn của câu chuyện - HS thực hiện. - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... CHIỀU Toán BẢNG CỘNG QUA 10 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng.
  11. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2.Khám phá: Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Con cần thực hiện - HS lắng nghe lấy số ở hàng trên cộng số hàng dưới như mẫu và điền kết quả vào các ô vuông. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS làm bài - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. + 7 9 4 8 6 9 - GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra. 5 3 8 4 7 8 - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? 12 13 12 12 13 17 - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng cộng - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS đổi vở kiểm tra . Bài 2: Số? - HS: Dựa vào bảng cộng - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm 2 - HS đọc lại phần, các con thực hiện phép tính và điền - HS đọc yêu cầu đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - 2 HS lên chữa bài. - HS nhận xét
  12. Bài 3: a, Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được(theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tính ra kết quả của phép - HS đọc tính để nối sao cho đúng. - GV yêu cầu HS làm bài vào ôli - HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên bảng nối. - HS lên bảng nối. Gấu 6+ 8 ong 14 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng Gấu 9+ 4 ong 13 - GV nhận xét, tuyên dương. Gấu 8+ 7 ong 15 b,Viết các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn. + Bài yêu cầu gì? -HS nhận xét - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - Phần b giúp con ôn lại kiến thức gì? c,Viết tiếp vào chỗ chấm - HS trả lời. - GV gọi HS trả lời. - HS làm bài. - HS chữa bài: 14,13,15 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS nhận xét - GV chốt: bài 3 củng cố kĩ năng thực hiện tính liên quan đến bảng cộng và cách sắp - HS trả lời: sắp thứ tự các số từ bé đến thứ tự các số. lớn . Bài 4: >,<,= ? - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là 14. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS nhận xét. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = - GV hỏi:Con có nhận xét gì về 9+3 vào ô trống thích hợp. 3+9? - HS làm vở
  13. - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị trí - HS chữa bài của hai số hạng thì tổng của chúng không a, 6 + 6 > 11 b,9 + 3 = 3 + 9 thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những 7 + 5 = 12 9+ 2 < 7 + 7 phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết - HS nhận xét. quả. Bài 5: - HS giải thích: vì 6 + 6= 12 mà 12 >11 - GV gọi HS đọc yêu cầu nên ta điền dấu >. - GV hỏi: - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 3 + Bài toán cho biết gì? và 9. + Bài toán hỏi gì? - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm VBT. - GV gọi 1 HS lên bảng chữa - HS đọc yêu cầu. - HS trả lời: + Bài toán cho biết: Trong ca nô thứ nhất có 7 người, trong ca nô thứ hai có 8 người + Bài toán hỏi : Cả hai ca nô có tất cả cả - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng bao nhiêu người? - GV gọi HS nêu lời giải khác - HS làm vở ôli - 1 HS lên bảng chữa: Cả hai ca nô có tất cả cả số người là: - GV nhận xét và chốt. 7 + 8 = 15 ( người ) 3. Vận dụng: Đáp số: 15người Giải bài toán sau: Em có 6 quả cam và 7 quả bưới. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quả cam và bưởi. - HS trả lời miệng kết quả - Nhận xét giờ học - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Luyện toán LUYỆN BẢNG CỘNG QUA 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : Góp phần hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) 2. Năng lực chung:
  14. - Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3 .Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài Em là HS lớp 2. Cả lớp hát tập thể 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính: 8 + 7= 7 + 4 = 8 + 4 = 2-3 HS đọc. 6 = 5 = 9 + 5 = 6 = 6 = - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện vào vở, 1 HS làm bài vào - Bài yêu cầu làm gì? bảng phụ - Yêu cầu HS làm bài vào vở. HS chia sẻ Yêu cầu HS nêu kết quả - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm - HS đọc lại 2 phần, các con thực hiện phép tính và điền đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS lắng nghe. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - 2 HS lên chữa bài. 13 8 15 3 10 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án HS đọc đúng. Bài 3:>,<,= ? - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = vào ô trống thích hợp.
  15. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm vở - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS chữa bài a, 6 + 8 = 14 b,9 + 4 = 4 + 9 6 + 9 > 12 9+ 4 < 9 + 5 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét. đúng - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS giải thích: vì 6 + 9= 15 mà 15 >12 nên ta điền dấu >. - GV hỏi:Con có nhận xét gì về - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 4 9+4 4+9? và 9. - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị - HS lắng nghe. trí của hai số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. Bài 4: Buổi sáng có 9 ô tô chở hàng, buổi chiều có 8 ô tô chở hang. Hỏi cả buổi sang và buổi chiều có bao nhiêu ô tô chở hàng? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 8 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ . + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi : Cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu ô tô chở hàng cứu trợ? - GV yêu cầu HS làm vở. - HS làm bài vào vở - GV gọi 1 HS lên bảng chữa - 1 HS lên bảng chữa: Cả buổi sáng và buổi chiều có số ô tô chở hàng là: 9 + 8 = 17 ( ô tô) Đáp số: 17 ô tô - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng HS nêu - GV gọi HS nêu lời giải khác 3. Vận dụng Yêu cầu HS sắp xếp tổng các số sau HS trả lời theu thứ tự từ bé đến lớn 8+6, 9+3, 7+4 Gv nhận xét H? Hôm nay ta học bài gì?
  16. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 4 tháng10 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. - Rèn kĩ năng đọc văn bản và đọc hiểu. 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em. 3.Phẩm chất: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở nhạc cho HS hát và nhảy bài Rửa ta - HS cả lớp nhảy vũ điệu Rửa tay - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động1. Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân - 2-3 HS chia sẻ. đoạn - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, - Cả lớp đọc thầm. nhấn giọng đúng chỗ. * Đọc và đọc hiểu: - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời - HS đọc nối tiếp. khóa biểu. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS hiểu - HS đọc nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu.
  17. - GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán... - 2-3 HS đọc - GVHD HS chia đoạn - 1HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. * Học sinh luyện đọc theo nhóm 3: + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện chiều trong thời khóa biểu. đọc theo nhóm ba. - HS luyện đọc nhóm 3(2p) * Đọc toàn bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 2 HS đọc toàn bài Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.44. - 2 HS đọc - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - Đọc thời khoá biểu của ngày thứ - Sáng thứ Hai có mấy tiết? Hai? -Thứ Năm có những môn học nào? - Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động - Nêu không có thời khoá biểu, em sẽ gặp trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: khó khăn gì? Tiếng - HS tự suy luận - Sáng thứ hai có 4 tiết * Vì sao HS cần có thời khoá biểu? - Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo - HS tự suy luận dục thể chất, Toán, Tự nhiên - xã hội, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Tự học có hướng dẫn. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc thầm - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Dựa vào thời khoá biểu ở trên, hỏi - đáp theo mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44. -YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật trong - HS đọc. mỗi tranh. - HS thực hiện.
  18. - YC HS hỏi đáp theo cặp. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc Bài 2: . Nói một câu giới thiệu môn học - HS chia sẻ. hoặc hoạt động ở trường mà em thích. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.45. - YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu môn học hoặc hoạt động ở trường. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng HS đọc Thời khóa biểu của lớp 2B1 - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM, BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết được bài toán về thêm (bớt )một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm (bớt) ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm (bớt) một số đơn vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Gv nhận xét - GV tổ chức trò chơi truyền điện, nối tiếp - HS nối tiếp nhau chơi. thực hiện các phép tính cộng GV chiếu trên tivi. - - Gv nhận xét 2. Khám phá GV nêu bài toán ( có hình minh họa). HS nghe và quan sát.
  19. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2HS nêu. *GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả trứng. + Bài toán hỏi gì? - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS viết phép tính. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - HS trả lời. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, - HS nêu và quan sát GV trình bày bài đáp số. giải. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải: Số quả trứng có tất cả là: HS lắng nghe 8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - HS làm việc cá nhân. SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 2 HS nêu. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vở. Số bông hoa có tất cả là: 9 + 6 = 15( bông)
  20. Đáp số: 15 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa - GV chữa bài. là:) - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - HS nghe. khác) nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -HS làm việc cá nhân. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - 2 HS nêu. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vở. Số bạn chơi kéo co có tất cả là: 8 + 4 = 12( bạn) Đáp số: 12 bạn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co - GV chữa bài. là:) - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - HS nghe. khác) nhận xét, tuyên dương. C. Vận dụng: - Hs nêu - Hôm nay em học bài gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta học cần chú ý điều gì? - Hs lắng nghe, ghi nhớ - GV tổng kết nội dung bài học - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI.NÊU CÂU HOẠT ĐỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: