Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 29 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_4_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 4 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm GIỚI THIỆU VỀ MỘT SỐ LOẠI ĐÈN TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa của một số loại đèn trung thu và cách làm một số đèn lồng trung thu đơn giản. - Tích cực tham gia hoạt động làm đèn trung thu cùng bạn để hoàn thành sản phẩm. 2. Năng lực chung: Biết chia sẻ với người thân về các loại đèn trung thu được học và cách làm một số loại đèn đơn giản. 3. Phẩm chất : Biết yêu quý sản phẩm do mình tạo ra, chia sẻ thành quả cùng người thân, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. + HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. Một số dụng cụ cần thiết để làm đèn lồng trung thu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ -Y/C HS tập trung trên sân cùng HS cả - HS thực hiện trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ - Y/c HS trật tự lắng nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần II: HĐTN: Giới thiệu về một số loại đèn Trung thu HĐ1. Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về các loại đèn lồng Trung thu. 1. Đèn ông sao - HS lắng nghe Nhắc đến đèn lồng chơi Trung thu hẳn ai trong chúng ta cũng nhớ ngay đến tuổi thơ và những chiếc đèn ông sao năm cánh rực rỡ sắc màu được làm từ que tre và giấy bóng
  2. kính. Từ xa xưa, đèn ông sao đã trở thành biểu tượng không thể thiếu trong ngày tết Trung thu của trẻ em Việt Nam, đặc biệt là ở vùng nông thôn. Đèn có hình ông sao năm cánh được làm từ cật tre, giấy bóng kính và được trang trí các họa tiết có màu sắc sặc sỡ, bắt mắt. Ý nghĩa của chiếc đèn ông sao Theo truyền thuyết thì đèn ông sao và mặt nạ là hai vật được ông bụt tăng cho một chàng trai trong lần đầu hẹn gặp mặt người yêu qua những lá thư. Nhưng cô gái cũng hẹn gặp rất nhiều chàng trai khác và đã không nhận ra anh dưới lớp mặt nạ lẫn trong đám đông. Chàng trai thất vọng quyết chí học hành chăm chỉ và thành tài về sau lên làm vua. Để kỉ niệm cho nỗi buồn lớn nhất khi xưa, nhà vua tổ chức lễ hội vào đêm rằm trung thu hàng năm. Những người dự hội là trẻ em sẽ đeo một chiếc mặt nạ giấy xấu xí và tay cầm 1 chiếc đèn lồng hình ngôi sao để soi sáng xung quanh. Với ý nghĩa là nếu giữ cho tâm hồn trong sáng và chân thành, dù có che dấu gương mặt thật thì xung quanh vẫn nhận ra tấm lòng nhân ái và chân thành của nhau qua ánh sáng của chiếc đèn ngôi sao, không một chút dối gian. Để trẻ em tin vào những tốt đẹp, chăm chỉ học hành, lớn lên, trưởng thành mà mang lại hạnh phúc cho người khác. Ngoài ý nghĩa dân gian trên thì đèn ông sao còn tượng trưng cho ngôi sao năm cánh trên lá cờ Việt Nam. Bài hát "Chiếc đèn ông sao" của Pham Tuyên sáng tác ra đời năm 1956. Trong lời bài hát có đoạn: “Đây cầm đèn sao sao chiếu vô Nam. Đây ánh hòa bình đuổi xua loài xâm lăng” Chính là tình cảm hướng về đất nước lúc bấy
  3. giờ vẫn còn bom đạn chiến tranh. 2. Đèn cù (đèn ông sư) "Sở dĩ gọi là đèn cù vì nó quay như cái cù, còn gọi là đèn ông sư vì cái chao đèn hình giống cái mũ mà hòa thượng hay đội trên đầu" Nhiều người không phân biệt được đèn kéo quân với đèn cù, thực chất do đèn kéo quân cũng quay nên nhiều nơi cũng gọi nó là đèn cù. Nhưng cái quay của đèn kéo quân chậm, nhịp nhàng với bóng hắt của các hình thù chứ không nhanh như con cù giống đèn cù được. 3. Đèn kéo quân Đèn kéo quân, hay một số nơi cũng gọi là đèn cù, là một loại đèn lồng đốt nến làm bằng giấy và tre có nguồn gốc từ Trung Quốc. Ngày xưa phổ biến trong nhiều dịp lễ tết và đặc biệt là vào dịp Tết Trung thu hàng năm. Bên trong chiếc đèn đặt biệt này có những hình ảnh dân gian thân thuộc được gắn lên khi đốt đèn bóng của nó sẽ in lên mặt ngoài của đèn (giống như múa rối bóng) và xoay quanh vòng tròn liên tục, nhìn như một đoàn quân đang di chuyển dài vô tận. Vì thế nó mới mang một cái tên rất đặc biệt và gần gũi "đèn kéo quân". 4. Đèn xe lon (đèn ống bơ) Đèn xe lon là một món đồ chơi sáng tạo cực hot của nhiều trẻ em thế hệ 7x, 8x cách đây trên 20 năm. Cứ mỗi dịp Trung thu về, con gái thì xách hay đèn quả trám làm từ lon nước ngọt, bọn con trai thì lại thích đẩy đèn xe lon, đứa bé thì xách lồng đèn xếp bằng giấy (đèn giấy nhún), dĩ nhiên không thể thiếu lồng đèn ngôi sao, đèn kéo quân nữa, hồi đó chưa có đồ chơi hiện đại hay lồng đèn điện tử bằng nhựa nha
  4. 5. Đèn lồng ống lon (đèn quả trám) Loại đèn kiểu qủa trám này có thể xếp bằng giấy, nhưng làm bằng ống lon bia hay nước ngọt coca cola vừa nhanh, đẹp mà lại bền nữa. 6. Đèn giấy nhún (lồng đèn giấy xếp) Đèn giấy nhún là một sản phẩm được bày bán rất nhiều trên thị trường, và kiểu dáng cũng khá đa dạng. Loại lồng đèn này rất đơn giản và dễ làm. Chỉ với 1 tớ giấy màu và ít hồ dán là bạn có thể xếp ngay được một cái lồng đèn xinh xinh đáng yêu chơi trung thu rồi nhé. nếu con bạn yêu thích kiểu dáng đèn lồng này, bạn có thể chuẩn bị vài nguyên liệu tờ giấy màu, bìa cứng, dây chỉ là có thể tự tay làm cho con mình một chiếc nhé.. HĐ2. Tổ chức làm đèn trung thu. - GV hướng dẫn HĐ3. Tổ chức cuộc thi trưng bày đèn trung thu. - HS thực hành - GV nhận xét tuyên dương - HS trưng bày sản phẩm Nhận xét đánh giá tiết học ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....................... Tiếng Việt BÀI 7: CÂY XẤU HỔ ĐỌC: CÂY XẤU HỔ (TIẾT 1, 2). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
  5. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. 3. Phẩm chất. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: - Hs thực hiện yc - GV hỏi: + Em biết gì về loài cây trong tranh ? + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học - 2-3 HS chia sẻ. hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một - Hs nêu loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy đã khép lại một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật + Đoạn 2: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - HS đọc nối tiếp đoạn. + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì? - 2-3 HS luyện đọc. + Thế nào là xuýt xoa?
  6. - Là tiếng va chạm của lá khô + Con biết gì về cây thanh mai? - xôn xao - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - Cách thể hiện cảm xúc(thường là con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. như tự toả sáng / không biết từ đâu bay - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông tới.// như quả dâu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo cặp Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - HS thực hiện theo cặp. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: gì? + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mong con chim xanh quay trở lại? mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Không biết bao giờ con chim xanh 3. Luyện đọc lại. huyền diệu ấy quay trở lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất thiện vào VBTTV/tr.4. kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - Tuyên dương, nhận xét.
  7. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc. - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình luyện nói theo yêu cầu. tiếc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 nhóm lên chia sẻ - Gọi các nhóm lên chia sẻ VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh./ Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình./ Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 5. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Toán PHÉP CỘNG ( QUA 10) TRONG PHẠM VI ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phép cộng ( qua 10) trong phạm vi 20, tính được phép cộng ( qua 10 bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành được bảng cộng ( qua 10). - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10). 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất
  8. - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, một số tranh ảnh như trong SGK. HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài: Các em đã biết làm học toán tính cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 10. Vậy khi gặp các phép tính cộng qua 10 thì tính như thế nào. Bài học toán Phép - HS lắng nghe. cộng (qua 10) trong phạm vi 20 sẽ giúp các con làm được các phép tính dạng này. - GV ghi tên bài: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 - HS đọc, ghi mục bài 2. Khám phá. - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán: “ Một lọ có 9 bông hoa đỏ, một lọ có 5 - HS lắng nghe, nắm được yêu cầu đề bông hoa vàng. Hỏi hai lọ có tất cả bao bài. nhiêu bông hoa?” - HS thảo luận cặp đôi, đưa ra phép - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đưa ra tính. phép tính thích hợp. - HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời: - GV yêu cầu HS nhận xét về phép tính. Đây là phép tính cộng lớn hơn 10, - GV phân tích và đặt câu hỏi: Đây là phép khác với phép tính đã học là cộng tính cộng lớn hơn 10, khác với phép tính hai số có kết quả trong phạm vi 10. đã học là cộng hai số có kết quả trong phạm vi 10. Làm thế nào để tính được - HS thảo luận cặp đôi, trình bày hai phép tính này? cách tính: Đếm tiếp và tách số. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc tìm hiểu hai cách tính như bạn Mai và bạn - HS giơ tay, phát biểu. Việt như trong SGK và trình bày. - HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến - GV mời 2 HS trình bày hai cách tính. thức. - GV phân tích và chốt lại kiến thức: + Mai đưa ra cách đếm tiếp: 9, 10, 11, 12, 13, 14. +> Ta có: 9 + 5 = 14. Nhưng nếu
  9. gặp trường hợp 9 + 9 = ? thì làm theo cách này sẽ khó khăn hơn. + Việt đưa ra cách tách số, bản chất của - HS hoạt động cặp đôi, nhận xét cách cách này là tách số hạng thứ hai để láy một tính. số đơn vị thêm vào số hạng thứ nhất được - HS chú ý nghe hiểu và biết cách vận tổng là 10 ( 1 chục), rồi nhẩm tiếp ra kết dụng. quả, cụ thể: • Tách: 5 = 1 + 4 • 9 + 1 = 10 • 10 + 4 = 14 - - GV cho HS thảo luận so sánh hai cách tính. - GV chốt lại: tùy trường hợp mà thực hiện thích hợp, nhưng thông thường để dễ thực hiện hơn cho các phép cộng ( qua 10) - HS quan sát, tìm hiểu đề bài 1. trong phạm vi 20 thì nên tính theo cách tách số. - HS chú ý nghe, hiểu. 3. Luyện tập – Thực hành. Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh que - HS hoàn thành vở. tính và quả táo để tìm các số trong ô có - HS thảo luận, trao đổi nhóm đôi và dấu “?” và tính được kết quả phép tính. thống nhất kết quả. - GV phân tích mẫu và hướng dẫn HS - HS trình bày được kết quả: hoàn thành. a) - GV yêu cầu HS suy nghĩ hoàn thành. • Tách: 6 = 1 + 5 - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho• 9 + 1 = 10 nhau nghe kết quả của mình và thống nhất• 10 + 5 = 15 đáp án với nhau. => 9 + 6 = 15. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày b) miệng kết quả của mình. • Tách: 6 = 2 + 4 - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS• 8 + 2 = 10 có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ• 10 + 4 = 14 động viên những HS làm chưa đúng. => 8 + 6 = 14. Bài 2: - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS tìm hiểu Bài 2. - HS suy nghĩ và hoàn thành bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, làm câu a (GV yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp). - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết - GV yêu cầu HS hoàn thành ý b bằng cách quả: dùng tách số. a) Đếm tiếp: 9, 10, 11. - GV mời 2 HS chữa bài. => 9 + 2 = 11.
  10. b) + Tính 9 + 3 • Tách: 3 = 1 +2 • 9 + 1 =10 • 10 + 2= 12 => 9 + 3 = 12 + Tính 9 + 7 • Tách: 7 = 1 + 6 • 9 + 1 = 10 • 10 + 6 = 16 => 9 + 7 = 16 - HS chú ý và hoàn thiện bảng cho đúng. - GV chữa, lưu ý cho HS những lỗi sai. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện - GV chia lớp thành 3 nhóm và thực hiện phép tính vào bảng nhóm bằng 2 phép tính theo 2 cách trình bày vào bảng cách: đếm tiếp và tách số. nhóm: + Nhóm 1: Tính 8 +3 + Nhóm 2: Tính 8 + 5 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Nhóm 3: Tính 9 + 4 của nhóm mình. - GV mời đại diện 3 nhóm đứng tại chỗ - HS chú ý lắng nghe, rút kinh trình bày cách làm và kết quả của nhóm nghiệm. mình. - GV chốt đáp án, nhận xét thái độ làm việc của các nhóm, tuyên dương những nhóm có kết quả nhanh và chính xác, - HS nêu cảm nhận của mình. khích lệ động viên những nhóm HS chưa ra kết quả chính xác. - HS chú ý lắng nghe. 4. Vận dụng; - Gọi HS nêu một số bài toán HS nêu: + Đầu năm lớp 2A1 có 9 bạn nữ, đầu HKII lớp có 5 bạn nữ chuyển đến. Hỏi lớp 2A1 có tất cả bao nhiêu banh nữ ? + Mẹ nuôi 6 con gà trống, bà ngoại - Yêu cầu HS nêu cách giải các bài toán cho mẹ thêm 7 con gà trống nữa. Hỏi bạn vừa nêu. mẹ có tất cả bao nhiêu con ? . - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Lắng nghe - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  11. . Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Năng lực chung Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 3. Phẩm chất. - Biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C: và hỏi: - HS quan Đây là mẫu chữ hoa gì? - Đây là mẫu chữ hoa C - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS quan sát. 2. Khám phá: - HS quan sát, lắng nghe. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - HS luyện viết bảng con. + Độ cao, độ rộng chữ hoa C. + Chữ hoa C gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa - 3-4 HS đọc.
  12. nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. - HS thực hiện. + Cách nối từ C sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CHÚ ĐỖ CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 2. Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất. Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  13. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? trời + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ - Theo em, các tranh muốn nói về nội - 1-2 HS trả lời. dung gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ cách diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn - HS lắng nghe, nhận xét. theo tranh - YC HS trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm xuân diễn ra thế nào? dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến cho đỗ con được tắm mát. - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm trời diễn ra thế nào? áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên
  14. khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu xíu hướng về phía mặt trời ấm áp. chuyện. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ Hoạt động 4: Vận dụng xung. Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem - HS lắng nghe lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi - HS Thực hiện Yc gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện - Hs có thể chia sẻ với người thân xem Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần câu chuyện muốn khuyên mình điều giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy gì. ( Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không mầm vươn lên thành cây đỗ. dám ra ngoài khám phá thế giói xung quanh thì sẽ không bao giờ lớn được. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs có thể với người thân xem câu 3. Vận dụng: chuyện muốn khuyên mình điều gì. ( - Hôm nay em học bài gì? Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra - GV nhận xét giờ học. ngoài khám phá thế giói xung quanh thì sẽ không bao giờ lớn lên được. - HS thực hiện ở nhà - Về nhà kể lại câu chuyện đã học cho bố mẹ nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: CÂY XẤU HỔ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Giúp HS đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: nổi lên, co rúm, xung quanh, xôn xao, quả nhiên, cành
  15. thanh mai, xuýt xoa, tiếc, con chim xanh, trở lại ), biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết về đặc điểm của loài cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh họa, nhận biết được các nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện (thấy tiếng động, cây xấu hổ co rúm mình, nhắm mắt lại nhưng đã phải hối tiếc vì không thể nhìn thấy một con chim xanh rất đẹp), 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất Có sự tự tin vào chính bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Một số tranh ảnh về các loài cây; HS: - SGK; - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Hs thực hiện yc hiện hát bài “Niềm vui của bé” 2. Luyện đọc HĐ1. Luyện đọc bài. - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc bài - HS luyện dọc theo nhóm 2. theo nhóm - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc bài cá - HS đọc nối tiếp đoạn. nhân - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - 2-3 HS luyện đọc. con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay - 2-3 HS đọc. tới.// - GV tổ chức cho học sinh nhận xét bạn đọc - 2 học sinh đọc toàn bài - GV bổ sung tuyên dương học sinh đọc tốt. - 2 HS lần lượt đọc. HĐ2, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời 4 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời câu hỏi
  16. hoàn thiện vào VBTTV/tr.4 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì? + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại + Cây cỏ xung quanh xôn xao về + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất + Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mong con chim xanh quay trở lại? mắt lại nên đã không nhìn thấy con - Nhận xét, tuyên dương HS. chim xanh rất đẹp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng + Không biết bao giờ con chim xanh của nhân vật. huyền diệu ấy quay trở lại. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, đọc thầm. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - 2-3 HS đọc. nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS trả lời - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: VUI TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng:
  17. - Tăng sự hiểu biết của các bạn về tết Trung thu, thu hút sự quan tâm tới việc bày biện mâm hoa quả, một yếu tố không thể thiếu trong việc bày biện ở tết Trung thu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Luyện sự khéo tay, cẩn thận khi làm một món đồ chơi Trung thu tiêu biểu. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS khám phá chủ đề vui Trung thu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một vài hình ảnh về mâm quả, tết Trung thu, đồ chơi Trung thu. - HS: Sách giáo khoa; giấy màu, kéo, thước, hồ dán, dây sợi nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  18. 1. Khởi động: Chia sẻ những gì em biết về Tết Trung thu. − GV giơ một cụm từ “Trung thu là ” - HS quan sát, thực hiện theo HD. sau đó mời HS nói phương án của mình. - HS 2 nhóm thi tìm từ − GV chia lớp thành 2 nhóm (bên phải và bên trái GV) để thi đua xem nhóm nào tìm được nhiều từ diễn tả về Trung thu nhất. Kết luận: Tết Trung thu có nhiều hình - HS lắng nghe ảnh tiêu biểu, quen thuộc với mỗi người Việt Nam như mâm quả, trăng sáng, rước đèn, bày cỗ Trung thu, giữa mùa thu, đồ chơi, - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Gọi tên các loại quả - 2-3 HS nêu. trong mâm quả bày Tết Trung thu. − GV đưa ra một vài hình ảnh về mâm quả và đưa ra yêu cầu: - HS quan sát, trả lời + Em đã từng ăn loại quả nào trong đó? Mùi vị của nó thế nào? Nó có màu gì? - 2-3 HS trả lời. Em có thích loại quả đó không? + Các loại quả thường được bày thế nào? + Ngoài việc bày nguyên cả quả thì trong mâm cỗ Trung thu, các loại quả còn được cắt tỉa thành những hình đẹp mắt như con chó bông làm từ múi bưởi, con nhím làm từ quả nho, bông hoa từ các loại quả khác,... − GV có thể mang tới lớp những loại quả thật đặc trưng cho Trung thu như hồng, bưởi, na, doi, chuối. GV đề nghị HS nhắm mắt rồi sờ, ngửi từng loại quả - HS nhắm mắt sờ rồi ngửi quả để nêu để phân biệt. tên quả. Kết luận: GV giới thiệu với HS các
  19. loại quả thường dùng để bày cỗ Trung thu và cách bày biện mâm quả Trung thu. - HS lắng nghe 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Thực hành làm đèn lồng đón Tết Trung thu. − GV kiểm tra giấy màu, hồ dán, kéo, - Các tổ bày đồ dùng. dây của các tổ. − GV hướng dẫn từng bước để làm một - HS lắng nghe chiếc đèn lồng hoàn thiện theo tranh vẽ trong SGK. − HS cùng nhau trưng bày, treo đèn - Các tổ làm lồng đèn và trưng bày sản lồng vào các góc lớp, mỗi tổ một góc. phẩm. − GV nhận xét sản phẩm của từng tổ. - HS lắng nghe Kết luận: HS rèn luyện được sự khéo léo thông qua việc làm đèn lồng. Có rất nhiều kiểu đèn lồng. Chúng ta có thể - HS lắng nghe sáng tạo ra đèn lồng của riêng mình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - 2-3 HS trả lời. − GV đề nghị HS lựa chọn một việc để - HS lựa chọn chuẩn bị Tết Trung thu cùng gia đình mình. − GV nhắc lại những hướng dẫn bày mâm quả, gợi ý một số đồ chơi Trung - HS lắng nghe. thu có thể tự làm. − GV gợi ý các hoạt động vui chơi trong đêm Trung thu tại nhà. - HS chú ý − GV gợi ý mỗi HS có thể góp một món bánh kẹo, hoa quả cho mâm cỗ - HS lắng nghe. Trung thu cùng các bạn ở lớp. GV nhắc HS mang mặt nạ của mình đến lớp cùng chơi Trung thu. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  20. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phép cộng ( qua 10) trong phạm vi 20, tính được phép cộng ( qua 10 bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành được bảng cộng ( qua 10). - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10). 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, một số tranh ảnh như trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học toán. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Điền số vào chỗ chấm rồi tính (theo - HS làm bài vào vở mẫu): a) 9 + 7 = 9 +1 + 6 = 10 + 6 = 16 b) 9 + 5 = 9 + 1 + = . + . =....... c) 9 + 6 = 9 + + = ..+ =.....