Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_4_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
- Tuần 4 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm GIỚI THIỆU VỀ MỘT SỐ LOẠI ĐÈN TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa của một số loại đèn trung thu và cách làm một số đèn lồng trung thu đơn giản. - Tích cực tham gia hoạt động làm đèn trung thu cùng bạn để hoàn thành sản phẩm. 2. Năng lực chung: Biết chia sẻ với người thân về các loại đèn trung thu được học và cách làm một số loại đèn đơn giản. 3. Phẩm chất : Biết yêu quý sản phẩm do mình tạo ra, chia sẻ thành quả cùng người thân, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. + HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. Một số dụng cụ cần thiết để làm đèn lồng trung thu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ -Y/C HS tập trung trên sân cùng HS cả - HS thực hiện trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ - Y/c HS trật tự lắng nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần II: HĐTN: Giới thiệu về một số loại đèn Trung thu HĐ1. Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về các loại đèn lồng Trung - HS lắng nghe thu. 1. Đèn ông sao Nhắc đến đèn lồng chơi Trung thu hẳn ai trong chúng ta cũng nhớ ngay đến tuổi thơ và những chiếc đèn ông sao năm cánh rực rỡ sắc màu được làm từ que tre và giấy bóng kính. Từ xa xưa, đèn ông sao đã trở thành biểu tượng không thể thiếu trong ngày tết
- Trung thu của trẻ em Việt Nam, đặc biệt là ở vùng nông thôn. Đèn có hình ông sao năm cánh được làm từ cật tre, giấy bóng kính và được trang trí các họa tiết có màu sắc sặc sỡ, bắt mắt. Ý nghĩa của chiếc đèn ông sao Theo truyền thuyết thì đèn ông sao và mặt nạ là hai vật được ông bụt tăng cho một chàng trai trong lần đầu hẹn gặp mặt người yêu qua những lá thư. Nhưng cô gái cũng hẹn gặp rất nhiều chàng trai khác và đã không nhận ra anh dưới lớp mặt nạ lẫn trong đám đông. Chàng trai thất vọng quyết chí học hành chăm chỉ và thành tài về sau lên làm vua. Để kỉ niệm cho nỗi buồn lớn nhất khi xưa, nhà vua tổ chức lễ hội vào đêm rằm trung thu hàng năm. Những người dự hội là trẻ em sẽ đeo một chiếc mặt nạ giấy xấu xí và tay cầm 1 chiếc đèn lồng hình ngôi sao để soi sáng xung quanh. Với ý nghĩa là nếu giữ cho tâm hồn trong sáng và chân thành, dù có che dấu gương mặt thật thì xung quanh vẫn nhận ra tấm lòng nhân ái và chân thành của nhau qua ánh sáng của chiếc đèn ngôi sao, không một chút dối gian. Để trẻ em tin vào những tốt đẹp, chăm chỉ học hành, lớn lên, trưởng thành mà mang lại hạnh phúc cho người khác. Ngoài ý nghĩa dân gian trên thì đèn ông sao còn tượng trưng cho ngôi sao năm cánh trên lá cờ Việt Nam. Bài hát "Chiếc đèn ông sao" của Pham Tuyên sáng tác ra đời năm 1956. Trong lời bài hát có đoạn: “Đây cầm đèn sao sao chiếu vô Nam. Đây ánh hòa bình đuổi xua loài xâm lăng” Chính là tình cảm hướng về đất nước lúc bấy giờ vẫn còn bom đạn chiến tranh. 2. Đèn cù (đèn ông sư) "Sở dĩ gọi là đèn cù vì nó quay như cái cù, còn gọi là đèn ông sư vì cái chao đèn hình giống cái mũ mà hòa thượng hay đội trên
- đầu" Nhiều người không phân biệt được đèn kéo quân với đèn cù, thực chất do đèn kéo quân cũng quay nên nhiều nơi cũng gọi nó là đèn cù. Nhưng cái quay của đèn kéo quân chậm, nhịp nhàng với bóng hắt của các hình thù chứ không nhanh như con cù giống đèn cù được. 3. Đèn kéo quân Đèn kéo quân, hay một số nơi cũng gọi là đèn cù, là một loại đèn lồng đốt nến làm bằng giấy và tre có nguồn gốc từ Trung Quốc. Ngày xưa phổ biến trong nhiều dịp lễ tết và đặc biệt là vào dịp Tết Trung thu hàng năm. Bên trong chiếc đèn đặt biệt này có những hình ảnh dân gian thân thuộc được gắn lên khi đốt đèn bóng của nó sẽ in lên mặt ngoài của đèn (giống như múa rối bóng) và xoay quanh vòng tròn liên tục, nhìn như một đoàn quân đang di chuyển dài vô tận. Vì thế nó mới mang một cái tên rất đặc biệt và gần gũi "đèn kéo quân". 4. Đèn xe lon (đèn ống bơ) Đèn xe lon là một món đồ chơi sáng tạo cực hot của nhiều trẻ em thế hệ 7x, 8x cách đây trên 20 năm. Cứ mỗi dịp Trung thu về, con gái thì xách hay đèn quả trám làm từ lon nước ngọt, bọn con trai thì lại thích đẩy đèn xe lon, đứa bé thì xách lồng đèn xếp bằng giấy (đèn giấy nhún), dĩ nhiên không thể thiếu lồng đèn ngôi sao, đèn kéo quân nữa, hồi đó chưa có đồ chơi hiện đại hay lồng đèn điện tử bằng nhựa nha 5. Đèn lồng ống lon (đèn quả trám) Loại đèn kiểu qủa trám này có thể xếp bằng giấy, nhưng làm bằng ống lon bia hay nước ngọt coca cola vừa nhanh, đẹp mà lại bền nữa. 6. Đèn giấy nhún (lồng đèn giấy xếp) Đèn giấy nhún là một sản phẩm được bày bán rất nhiều trên thị trường, và kiểu dáng cũng khá đa dạng. Loại lồng đèn này rất đơn
- giản và dễ làm. Chỉ với 1 tớ giấy màu và ít hồ dán là bạn có thể xếp ngay được một cái lồng đèn xinh xinh đáng yêu chơi trung thu rồi nhé. nếu con bạn yêu thích kiểu dáng đèn lồng này, bạn có thể chuẩn bị vài nguyên liệu tờ giấy màu, bìa cứng, dây chỉ là có thể tự tay làm cho con mình một chiếc nhé.. HĐ2. Tổ chức làm đèn trung thu. - GV hướng dẫn - HS thực hành HĐ3. Tổ chức cuộc thi trưng bày đèn - HS trưng bày sản phẩm trung thu. - GV nhận xét tuyên dương Nhận xét đánh giá tiết học ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Tiếng Việt BÀI 7: CÂY XẤU HỔ Tiết 1,2. ĐỌC: CÂY XẤU HỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện 2.Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. 3. Phẩm chất. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: - Hs thực hiện y/c - GV hỏi:
- + Em biết gì về loài cây trong tranh ? + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học - 2-3 HS chia sẻ. hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một - Hs nêu loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy đã khép lại một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật + Đoạn 2: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - HS đọc nối tiếp đoạn. + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì? - 2-3 HS luyện đọc. + Thế nào là xuýt xoa? - Là tiếng va chạm của lá khô + Con biết gì về cây thanh mai? - xôn xao - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - Cách thể hiện cảm xúc(thường là con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. như tự toả sáng / không biết từ đâu bay - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông tới.// như quả dâu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo cặp * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - HS thực hiện theo cặp. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: gì?
- + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất tới rồi vội bay đi ngay. mong con chim xanh quay trở lại? - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con - Nhận xét, tuyên dương HS. chim xanh rất đẹp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Không biết bao giờ con chim xanh - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng huyền diệu ấy quay trở lại. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất thiện vào VBTTV/tr.4. kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc. - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình luyện nói theo yêu cầu. tiếc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 nhóm lên chia sẻ - Gọi các nhóm lên chia sẻ VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh./ Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình./ Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Toán
- BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. . 2.Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hs hát + múa bài đàn gà trong sân GV nhận xét - 2-3 HS trả lời. 2. Khám phá: + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ + Nêu bài toán? hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? + 2 -3 Hs trả lời. + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của + Bài cho biết gì? hai lọ. + Bài YC làm gì? + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách + GV đưa phép tính 9 + 5 = ? tổng) + Để tính tổng phép tính trên , ta làm + HS chia sẻ. như thế nào? + Hs thực hiện. +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + GV đưa thêm ví dụ : Cho phép tính 8 + 3 = ? . Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV chốt kiến thức. 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương - HS lắng nghe thực hiện,. tự trong phần trên để tính được : a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - 3 -5 HS chia sẻ. a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5) c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8+3=11, 8+5=13, 9+4=13. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS lắng nghe khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Hs nêu 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ để hình thành bảng cộng (qua 10) - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt Tiết 3. VIẾT: CHỮ HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa Ccỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Năng lực chung - Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 3. Phẩm chất. - Biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C và hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Đây là mẫu chữ hoa C 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa C. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa C gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ C sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt Tiết 4. NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN: CHÚ ĐỖ CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 2. Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? trời + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ - Theo em, các tranh muốn nói về nội - 1-2 HS trả lời. dung gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp.
- - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ cách diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn - HS lắng nghe, nhận xét. theo tranh - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem xuân diễn ra thế nào? nước đến cho đỗ con được tắm mát. - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên trời diễn ra thế nào? khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ + Cuối cùng đỗ con làm gì? xíu hướng về phía mặt trời ấm áp. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu xung. chuyện. * Hoạt động 4: Vận dụng Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - HS lắng nghe - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn lên thành cây đỗ. - HS Thực hiện Yc - Hs có thể chia sẻ với người thân xem câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. ( Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra ngoài khám phá thế giói xung quanh thì sẽ không bao giờ lớn được.
- - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố phépcộng (qua 10). - Hoàn thiện bảng” 9 cộng (qua 10) với một số. - Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính. 2.Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - HS thực hiện - GV gọi 1, 2 em lên bảng thực hện phép tính: 9 + 6 ; 8 + 62 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng các - HS lắng nghe. phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và hoàn thiện bảng 9 cộng với một số để làm toán. - GV ghi tên bài: BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 2) 2. Luyện tập: Bài 1: Tính 3 + 8.
- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các - 2 -3 HS đọc. YC: - 1-2 HS trả lời. - Tính 3+8 bằng 2 cách: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. + Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - GV nêu: + So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách -Hs trả lời. phù hợp và thuận tiện nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 - HS đọc. cộng với một số. - HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Hs tự hoàn thiện cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính -HS chia sẻ - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở - HS đọc kiểm tra kết quả - HS nêu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 1-2 HS tự hoàn thiện bài. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. -HS chia sẻ. Bài 4: Tìm cá cho mèo ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - 2 -3 HS nêu. - GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS - 1-2 HS trả lời. báo cáo kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần - HS lắng nghe, thực hiện. lượt nối tiếp lên bảng nối các phép tính ở co mèo với kết quả đúng ở con cá. -HS thực hiện chơi theo hướng dẫn. - GV quan sát, đánh giá. Bài 5: Số? - Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài toán cho mình.
- - Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào - 1-2 HS trả lời. ô có dấu ? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài cá nhân. khăn. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. Chiều Toán BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hoàn thiện bảng” 7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, ham học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV gọi hs làm 6 + 3 – 2 10 - 3 + 5 -Hs làm bài - Cả lớp làm vào vở nháp - GV nhận xét 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho hs làm bài cá nhân - 1-2 HS trả lời. + Gọi hs nêu kq bài làm - HS thực hiện lần lượt các YC. + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể
- cá) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: a. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -HS đọc. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 7 -HS trả lời. cộng với một số. - Hs tự hoàn thiện cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -HS chia sẻ b. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - Y.c HS tách 14 thành tổng của 2 số - HS nêu làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra - HS tự hoàn thiện bài. kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó -HS chia sẻ. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho hs làm bài cá nhân - 1-2 HS trả lời. + Gọi hs nêu kq bài làm + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể - HS lắng nghe, thực hiện. cá) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 8 - 1-2 HS trả lời. cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì? - HS nêu - YCHS làm bài vào vở; - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS lam bài khăn. - Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp - HS chia sẻ trước lớp.
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. Luyện toán LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS thực hiện được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số - Củng cố bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Gọi thuyền” - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS (nêu mục tiêu bài học), ghi bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính: 9 + 4= 8 + 6 = 2 -3 HS đọc. 9 + 2 = 9 + 3 = - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe thực hiện,. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Yêu cầu HS nêu kết quả - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra Bài 2: Tính nhẩm 8+ 5 = 8 + 4 = 9 + 4 = 9 + 3 = 5 + 8= 4 + 8= 4 + 9 = 3 + 9 = HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 3 -5 HS chia sẻ. Yêu cầu HS tính nhẩm
- - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện: - YC HS làm vở Bài giải - Nhận xét, tuyên dương. Bạn Hoa có tất cả số bông hoa là: 9 + 4 = 13(bông hoa) 3. Vận dụng Đáp số: 13 bông hoa - Nhận xét giờ học. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Luyện tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: CÂY XẤU HỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS đọc được từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài, đọc hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cây xấu hổ 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe,tìm từ khó, luyên đọc từ khó và trả lời câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các thực hiện hát bài “ Em là học sinh lớp động tác cùng cô giáo 2” 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài .
- - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, - HS đọc bài. ngắt nghỉ, nhấn giọng. - HS nêu: Từ khó đọc: - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Luyện đọc câu dài: luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. Hoạt động 2: Thi đọc Gv cho các nhóm thi đọc trước lớp Các nhóm bình chọn người đọc hay HS thi đọc nhất lớp. HS bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học Thứ 4 ngày 27 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ TIẾT 1,2. ĐỌC: CẦU THỦ DỰ BỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. 3. Phẩm chất. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:: - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH - Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? - Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng + em có thích môn thể thao này không? Vì - Em rất thích môn thể thao này vì sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ - 3-4 HS đọc nối tiếp. hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé hoặc - HS đọc nối tiếp. một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng ra xa. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn - HS luyện đọc theo nhóm bốn. + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.35. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 1. Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện kể về gấu con và các 2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận bạn của gấu. gấu con? - Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận 3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì? gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt. - Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn không phải chờ và hàng ngày đến sân từ sớm để tập luyện.
- 4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn - Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu gấu con về đội của mình? con về đội của mình vì gấu đá bóng giỏi do chăm chỉ luyện tập. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện. nhẹ nhàng, tình cảm. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35 - HS đọc. - YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc - HS thảo luận cặp đôi mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi - Đại diện một số cặp lên chia sẻ. được bạn chúc mừng - Nhận xét - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ Toán BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hoàn thiện bảng” 7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, ham học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.