Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 28 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 35 Thứ 2 ngày 13 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA HOẠT ĐỘNG KỈ NIỆM NGÀY SINH NHẬT BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sinh hoạt dưới cờ: - HS nắm được ưu điểm, tồn tại trong tuần qua và có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới. 2. HĐTN: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét, tự giác tham gia các hoạt động. - Học sinh sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. II. ĐỒ DỤNG: - GV: Loa, míc, máy tính kết nối mạng; - HS: Dụng cụ lao động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tham gia lễ chào cờ đầu tuần dưới sự - HS lắng nghe, thực hiện theo điều hành của cô tổng phụ trách đội, GV HD. trực tuần, . 2: Hoạt động trải nghiệm Hoạt động 1. Khởi động: - Yêu cầu học sinh hát - Giáo viên dẫn dắt vào hoạt động: - Học sinh lắng nghe. Ghi nhớ trả - GV giới thiệu chủ đề sinh hoạt Tham gia lời. kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ. * Câu hỏi giao lưu HS. + Sinh nhật Bác Hồ là ngày, tháng năm nào?. + Em thấy những hoạt động nào được tổ - HS trả lời. chức nhằm kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ? Những hoạt động ấy được tổ chức ở đâu?. + Em đã tham gia vào những hoạt động Các nhóm thảo luận nào? + Em cảm nhận được điều gì thông qua những hoạt động đó? + Vì sao lại tổ chức những hoạt động kỉ - HS lắng nghe. niệm sinh nhật Bác Hồ? - GV nhận xét khen thưởng câu trả lời
  2. đúng, hay của hs và phát động hoạt động - HS lắng nghe và chuẩn bị. theo góc Ngày hội đọc sách. Hoạt động 2. Tìm hiểu về Bác Hồ. Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh ảnh, xem đoạn phim phóng sự, hãy kể tên những - HS thực hiện công việc, hoạt động hàng ngày của Bác. Từ đó hoàn thiện bản thân để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. HS lắng nghe Nhiệm vụ 2: Hãy kể những câu chuyện, hát những bài hát nói về Bác Hồ mà em biết. 3. Vận dụng: - GV đánh gia tiết học, khen ngợi, biểu HS lắng nghe. dương học sinh. - Dặn dò nội dung bài sau. - Lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng (bao gổm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng); đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có đấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 - 70 tiếng trong 1 phút. - Hiểu nội dung bài đọc; nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói,... 2. Năng lực chung: + Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực ngôn ngữ: Biết nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn của cá nhân (tên VB, chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ yêu thích). - Năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc. Biết bày tỏ yêu
  3. thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý mọi người xung quanh, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - Các tờ phiếu ghi danh sách các bài đọc cẩn luyện đọc lại, các tờ thăm ghi số thứ tự tương ứng với số thứ tự trong danh sách bài đọc. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động: - GV tổ chức tổ chức cho hát và vận động - HS nghe, hát và vận động theo bài theo bài hát Quê hương tươi đẹp. hát - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi tên bài trên bảng lớp - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá Bài tập 1: Đọc lại các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4: - HS thảo luận nhóm 4: + Nêu lại tên các bài tập đọc từ tuần 30 đến + Kể tên các bài tập đọc đã học: Mai tuần 34. An Tiêm, Thư gửi bố ngoài đảo, Bóp nát quả cam, Chiếc rễ đa tròn, Đất nước chúng mình, Trên các miền đất nước, Chuyện quả bầu, Khám phá đáy biển ở Trường Sa, Hồ Gươm, Cánh đồng quê em. + Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết + Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc. bài đọc của mình. - HS hoạt động nhóm 4 trong thời - GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4. gian 15 phút để đọc và trả lời câu + Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời hỏi. Nhóm trưởng ghi lại kết quả câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của luyện đọc của nhóm. mình. + Nhóm trưởng báo cáo kết quả của + Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết nhóm mình cho GV.
  4. quả. - HS nghe GV quan sát, giúp đỡ nhưungx nhóm gặp - Một số HS thực hành đọc bài trước khó khăn. lớp. Dưới lớp theo dõi, nhận xét, nêu - GV mời một số HS thực hành trước lớp. câu hỏi trao đổi về bài đọc. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Qua bài tập 1 các em đã được ôn lại các bài đọc đã học và thực hành luyện đọc . Để giúp các em biết trao đổi về bài học, chúng ta cùng chuyển sang bài 2. Chuyển giao nhiệm vụ sang tiết học sau Tiết 2 3. Thực hành, luyện tập Bài 2: Trao đổi về các bài đọc. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 2, 3 HS đọc to trước lớp. Cả lớp đọc - GV hướng đẫn HS cách làm việc theo thầm theo. nhóm: Trao đổi vể bài đọc (nêu tên bài đọc, - HS thực hành trong nhóm theo chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ hướng dẫn yêu thích nhất). - + Các nhóm hỏi - đáp theo câu hỏi + GV chiếu trên màn hình các câu hỏi gợi ý GV đã hướng dẫn như sau: - Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? - Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hoặc nhân vật nào trong bài đọc? - Bạn thích đoạn thơ hoặc đoạn văn nào nhất trong bài đọc - GV quan sát HS các nhóm, hướng dẫn nhóm gặp khó khăn và ghi nhận xét. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp - Nhiều HS đọc bài và chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn. trao đổi, chia sẻ cảm nhận về các chi tiết, - HS chú ý lắng nghe. nhân vật, những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, trong bài đọc. 4. Vận dụng . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS chia sẻ cảm nhận viên HS. - Khuyến khích HS thực hành ở nhà : trao
  5. đổi chia sẻ với người thân cảm nhận về các chi tiết, nhân vật, những từ ngữ hay, hình - HS lắng nghe. ảnh đẹp, trong bài đọc. - HS ghi nhớ để thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Toán ÔN TẬP ĐO LƯỜNG ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố kĩ năng cân đo. - Biết tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích đã học. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực cân đo, tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS vận động theo bài “ Chicken Dance” - HS vận động 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS trao đổi bài YC. -Y/C hs làm bài vào vở. - GV nêu: + Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời.
  6. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Bài yêu cầu làm gì? YC hướng dẫn. - YC HS quan sát tranh và trả lời - Lớp lắng nghe các câu hỏi của bài. + Con mèo cân nặng 4kg + HS giải thích theo ý hiểu của mình. + Quả dưa cân nặng 2kg. ? Vì sao em lại làm được kết quả đó? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. - GV chốt: - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS TLN - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - Y/c hs thảo luận nhóm 2 tìm ra kết quả? Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 2 -3 HS đọc. khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS suy nghĩ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs suy nghĩ tìm ra kết quả của bài toán. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó -HS nghe khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: 800kg + 200kg = 1000kg Vậy con voi cân nặng 1000kg. - GV giải thích thêm: cách cân này- HSTL tương tự cách cân đĩa chúng ta đã- Hs nghe học. Một bên là đĩa cân, một bên đĩa cân là chú voi. Bên đĩa cân kia là số đá xếp lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi cân chính là số cân nặng của chú voi. 3. Vận dụng -Tiết học hôm nay củng cố kiến
  7. thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ ba, ngày 14 tháng 05 năm 2024 Toán BÀI 73: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố vể khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg); dung tích, đơn vị đo dung tích (l) ; độ dài, đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, km); thời gian (ngày - giờ, ngày - tháng). - Thực hiện được các phép tính với số đo đại lượng đã học. 2. Năng lực chung: - Thông qua các bài toán vui, liên quan đến đo lường (được ước lượng, tính toán, trả lời câu hỏi, giải quyết vấn để,...), HS được phát triển năng lực giải quyết vấn để, giao tiếp toán học, năng lực lập luận toán học (bài toán cân voi). 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu; PBT - HS: SGK; nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chươi “thụt – thò” - GV nhận xét kết nối bài mới - HS tích cực tham gia - GV ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành (25-27p) - HS lắng nghe Bài 1 (132): - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. - Gọi HS đọc YC bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh (mô tả những vật thật có trong thực tế) - GV nêu yêu cầu HS liên hệ, ước lượng
  8. số đo (theo cảm nhận), rồi lựa chọn số - HS đọc yêu cầu đề bài đo thích hợp với sự “ước lượng” đó. - HS nêu: cột cờ, chiếc gọt bút chì, - Gọi HS chữa bài. con đường, bàn học - HS thực hành cặp đôi: tìm (nối) mỗi tranh với số đo thích hợp vào PBT - Một số HS báo cáo - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lớp lắng nghe, nhận xét. Kết quả: Cột cờ cao khoảng 5 m, gọt bút chì đài khoảng 5 cm, đường đi về quê dài khoảng 5 km, cạnh bàn học dài khoảng 5 dm. - GV hỏi thêm HS tập ước lượng một số - HS tập ước lượng rồi chia sẻ. vật thật có trong lớp học. - GV chốt: BT củng cố cách ước lượng số đo các vật Bài 2 (133):Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài vào PBT. - HS làm bài vào PBT - GV gọi HS lên bảng chữa bài - 3 HS chữa bài trên bảng lớp. Dưới lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Kết quả: a, b, 35 l + 18 l = 53 5 kg x 2 = 10 kg l 10 kg : 2 = 5 kg 53 l – 35 l = 18 l 10 kg : 5 = 2 kg 53 l – 18 l = 35 l c, 40 m + 20 m = 60 m 60 m – 20 m = 40 m 60 m – 40 m = 20 m - GV hỏi: - HS chia sẻ: + Khi thực hiện tính trong phép tính có + Em cần viết đơn vị đo vào sau kết đơn vị đo em cần chú ý điều gì? quả tính. + Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và + HS nêu mối quan hệ phép trừ, giữa phép nhân và phép chia” thể hiện ở mõi câu a, b, c - Nhận xét, tuyên dương HS. => Chốt: BT củng cố cách thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng. Ngoài ra còn củng cố về mối quan hệ giữa
  9. phép cộng và phép trừ, phép nhân và phép chia. Bài 3 (133): - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - HDHS cách làm từng phần - HS chú ý a) Y/C HS - HS TL: + Quan sát thật kĩ các kim giờ, khi kim + 1 giờ 30 phút, 8 giờ, 4 giờ 15 phút, phút chỉ vào các số 3, 6, 12 để đọc đúng 9 giờ. các giờ ở mỗi đồng hồ A, B, C, D + Hai đổng hổ (A, G), (В, K), (С, E), + So với giờ ở đồng hồ E, G, H, K để (D, H). xem vào cùng buổi chiều hoặc buổi tối, hai đổng hổ nào chỉ cùng giờ. b) Hướng dẫn HS cách tính ngày tuần liền sau. - GV hỏi HS: - 1-2 HS trả lời: + 1 tuần có mấy ngày? + 1 tuần có 7 ngày + Từ thứ tư tuần này đến thứ tư tuần sau + cách nhau 7 ngày cách nhau bao nhiêu ngày? - HS trả lời: Sinh nhật của bạn Núi là - GV nêu câu hỏi của bài, gọi HS trả lời. vào ngày 22 tháng 3. (15 + 7 = 22) - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: BT củng cố về thời gian (giờ, phút, ngày, tháng) Bài 4 (133): - HS chú ý lắng nghe - GV kể câu chuyện vui liên quan đến 3 bạn sóc, rùa và thỏ đến lớp cho HS nghe. - HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài rồi chữa bài. - GV cho HS làm bài trên PBT - HS nêu kết quả - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Đáp án - Nhận xét, tuyên dương HS. a. A. Thỏ - GV chốt: BT củng cố về thời gian và b. C. Sóc cách so sánh thời gian c. B. Rùa - HS liên hệ rồi chia sẻ - Liên hệ: + Lớp học của em bắt đầu lúc mấy giờ? - HS nhắc lại tên bài. + Em đến lớp lúc mấy giờ? Em đến sớm - HS nêu cảm nhận của mình. hay đến đúng giờ? 3. Vận dụng - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm - HS lắng nghe để vận dụng nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động
  10. viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. 2. Năng lực chung: + Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực ngôn ngữ: biết nói và đáp lời an ủi, động viên phù hợp với tình huống giao tiếp. - Năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc. Biết trao đổi với bạn về bài đọc và bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý mọi người xung quanh. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS nghe, hát và vận - HS nghe, hát và vận động theo bài động theo bài hát “Tình bạn”. hát - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi tên bài trên bảng lớp - HS mở vở ghi tên bài.
  11. 2. Khám phá Bài 3: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc to trước lớp. Cả lớp - GV chiếu tranh và nêu yêu cầu: Quan sát đọc thầm theo. tranh, nói tên các nhân vật được vẽ trong - HS quan sát tranh, suy nghĩ trả tranh. lời: Các nhân vật trong tranh gồm - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và suy thỏ nâu, gấu, mèo, hươu, nai. nghĩ trả lời 2 câu hỏi a,b - HS HS đọc thầm bài thơ và suy - Gọi HS đọc lại bài. nghĩ trả lời 2 câu hỏi - 2, 3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hỏi: - HS xung phong phát biểu: Câu a. Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? a. Thỏ nâu nghỉ học vì bạn ấy bị ốm. Câu b. Các bạn bàn nhau chuyện gì? b. Các bạn bàn nhau đi thăm thỏ nâu./ Các bạn bàn nhau mua quà đi thăm thỏ nâu. - GV cùng HS thống nhất câu trả lời đúng. - HS chú ý. - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn HS - HS thực hành đóng vai trong thực hành theo nhóm 4: nhóm + Em hãy đóng vai một trong số các bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với Thỏ Nâu. + GV gọi một số đại diện nhóm trình bày - Đại diện một số HS thực hành trước lớp. trước lớp - GV nhận xét và tuyên dương những bạn có cách nói hay, tình cảm. - GV nêu yêu cầu d: - HS làm việc cá nhân, viết lời an + Tưởng tượng em là bạn cùng lớp Thỏ ủi, động viên Thỏ Nâu Nâu. Vì có việc bận, em không thể đến - HS làm việc nhóm: đóng vai nói thăm bạn. Hãy viết lời an ủi, động viên Thỏ lời để nghị các bạn (gấu, mèo, Nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. hươu, nai) chuyển tấm thiệp đến + GV hướng dẫn HS viết vào tấm thiệp do thỏ nâu. mình tự làm và trang trí tấm thiệp đó + GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV gọi một số HS đọc bài viết của mình - Một số HS trưng bày sản phẩm và và cho HS bình chọn các bạn có đoạn viết đọc bài viết của mình. hay. - Dưới lớp nhận xét, bình chọn các
  12. bạn có đoạn viết hay. - GV nhận xét, tuyên dương ý thức hoạt động, khen ngợi các bạn có đoạn viết hay, - HS chú ý lắng nghe. tình cảm. - GV chốt: Khi thấy người thân/ thầy cô/ - HS chú ý lắng nghe. bạn bề bị ốm, bị mệt, các em cần biết nói lời động viên, an ủi. Việc làm đó thể hiện - HS liên hệ bản thân rồi chia sẻ sự quan tâm của em đối với họ. - Liên hệ: + Em đã thấy bạn bè/ người thân bị ốm bao giờ chưa? - HS chú ý lắng nghe. + Lúc đó, em đã làm gì và đã nói lời động viên, an ủi họ như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng (2 - 3p) - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ học - HS chia sẻ cảm nhận - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS chú ý viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS ghi nhớ để thực hiện nhà : Hãy nói lời động viên, an ủi đối với người thân, bạn bè trong những TH cụ thể. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS xác định được khối lượng của vật - Giải được bài toán về đơn vị. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất:: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  13. 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” -HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, -HS tham gia trò chơi luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS -HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 4 phần - HS đọc a, b, c và b. Con cần thực hiện đúng - HS lắng nghe hướng dẫn phép tính và điền kết quả vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a, 25kg + 18 kg = 43kg 43kg – 18kg = 25kg 43kg – 25kg = 18kg .. d, 5l x 5 = 25l 25l : 5 = 5l - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét. - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng - HS trả lời: Dựa vào bảng cộng, trừ, nhân, chia đã học. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS đọc - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 và 5.
  14. Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh - Quan sát và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi. a, Con mèo cân nặng 7kg - GV gọi HS nhận xét b, Quả dưa cân nặng 3kg - GV chốt đáp án đúng . - HS chữa bài Bài 3: Con bò cân nặng 250kg, con trâu cận năng hơn con bò 92kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu kg? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - HS đọc theo nhóm đôi? - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở Bài giải Số kg con trâu cân nặng là: 250 + 92 = 342 (kg) - GV soi – chia sẻ Đáp số: 342 kg - GV hỏi: Ai có lời giải khác cho bài - HS chia sẻ. toán? ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp? - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - GV hỏi: Trong tranh có mấy can? - HS quan sát bức tranh - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh - HS: có 4 can. và thực hiện điền vào chỗ trống theo - HS làm bài yêu cầu - GV gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc bài làm: a, Can đựng nhiều nước nhất hơn can
  15. đựng ít nước nhất là 8l nước. b, Muốn lấy 2 can để được 7l nước thì cần lấy: can B và can D. c, Muốn lấy 10l nước thì cần lấy các can B, C, D. - HS: Vì con lấy số l nước ở can B cộng với số l nước ở can D. - GV hỏi: Tại sao lấy được 7l nước con - HS chữa bài. lấy can B và can D? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS đọc 3. Vận dụng - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 và 5 - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ : LAO ĐỘNG AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. 2. Tạo niềm vui và chú ý của HS với nội dung trải nghiệm. Tạo sự liên tưởng đến các hành động khi sử dụng dụng cụ lao động của HS. 3. HS trải nghiệm vui vẻ cùng với bạn bè khi liên tưởng tới các hành động sử dụng dụng cụ lao động. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với việc giữ gìn dungj cụ lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường. Một số dụng cụ lao động thật, có kích thước phù hợp với HS: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  16. 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi Oẳn tù tì - HS thực hiện cặp đôi, sử dụng các từ: kéo, búa, giấy mỗi - GV dẫn dắt, vào bài.X khi xoè tay. 2. Khám phá chủ đề: Hoạt động 1: Thảo luận về cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động. - GV giao cho mỗi nhóm HS một dụng cụ lao động. Yc mỗi nhóm quan sát, vẽ lại vào tờ giấy - Hs chia nhóm nhận dụng cụ lớn (A3), trên đó ghi tên dụng cụ lao động, và thực hiện yc công dụng của dụng cụ lao động, dùng một từ VD: Nhóm 1: Kim chỉ. nói lên sự nguy hiểm khi sử dụng dụng cụ lao + Vẽ chiếc kim khâu và cuộn động, cách sử dụng và cất giữ an toàn. chỉ. + Công dụng: khâu quần áo, + Nguy hiểm: sắc nhọn. + Cách dùng an toàn: Kim luôn đi cùng chỉ. Khi dùng kim, ngồi một chỗ, không chạy, không đi lại. + Cách cất giữ: ghim kim hoặc cài kim vào cuộn chỉ, - Gọi đại diện nhóm trình bày cất trong chiếc hộp kín. - Gọi các nhóm nhận xét bổ xung - Nhận xét - 2-3 nhóm trình bày. => Cần học cách sử dụng an toàn các dụng cụ - Nhận xét lao động, cũng như cách cất giữ đúng chỗ để bảo vệ bản thân và người khác. 3. Luyện tập, vận dụng - GV hướng dẫn sử dụng một trong số dụng - HS lắng nghe. những cụ lao động được nhắc đến ở HĐ trước: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. - Lắng nghe - Hướng dẫn cách cầm, cách đặt các ngón tay để thao tác thái / cắt / gọt / khâu / lau /quét, an toàn. - Yc Hs thực hành theo nhóm - Lắng nghe - HS thực hành theo nhóm: thực hành từng thao tác theo hướng dẫn của thầy cô (HS dùng dao cắt rau củ quả luộc
  17. ) - Đại diên nhóm lên thực hành - Gọi đại diện nhóm lên thực hành trước lớp - HS thực hành lau dọn, cất - Sau khi thực hành xong Yc Hs lau dọn, cất dụng cụ lao động sau khi làm dụng cụ việc. - Lắng nghe Kết luận: Nhắc lại các bí kíp sử dụng an toàn của các dụng cụ lao động vừa hướng dẫn cho HS. 4. Cam kết, hành động - 2-3 HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ lao động nào có trong gia đình mà em chưa được phép sử dụng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Viêt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: Biết nói từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và đặt câu. - Củng cố về các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động . 2. Năng lực chung: + Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) 3. Phẩm chất:
  18. - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý mọi người xung quanh. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, phiếu thảo luận nhóm 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo - HS tích cực tham gia trò chơi: Trò chơi thụt thò.Thời gian: 3 phút + Khi quản trò hô “thò” – HS hô “ra” và đồng thời đưa thẳng cánh tay phải ra trước ngực. + Khi quản trò hô “thụt” – HS hô “vào” và đồng thời co cánh tay phải về trước ngực. + Cứ tiếp tục như vậy. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập (10 - 12p) Bài 4: Quan sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ - 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp. Cả lớp đặc điểm đọc thầm theo. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc nhóm. + Từng bạn nêu ý kiến. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm + Cả nhóm nhận xét, thống nhất câu trả 4 để thực hiện yêu cầu của bài. Thời lời, hoàn thành vào PHT. Dự kiến CTL: gian: 5 phút. PHIẾU THẢO LUẬN - GV quan sát, hướng dẫn một số NHÓM SỐ: .. nhóm còn gặp khó khăn. GV hướng dẫn HS đặt mình vào tình huống để Từ ngữ chỉ trẻ em, ông cụ, người giới thiệu tự nhiên. sự vật mẹ, ong, bướm, chim, cây, vườn hoa, thùng rác,... Từ ngữ chỉ tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đặc điểm đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, chăm chỉ,... Từ ngữ chỉ chạy nhảy, chạy bộ, tập
  19. hoạt động thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, bay,... - - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - GV mời đại diện một số nhóm chia - - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn. sẻ trước lớp - HS trả lời - GV nhận xét, động viên các em có nhiều cố gắng. - GV khắc sâu KT: + Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? + Thế nào là từ chỉ hoạt động? - HS liên hệ rồi chia sẻ trước lớp + Thế nào là từ chỉ đặc điểm? - Mỏ rộng liên hệ. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. + Em hãy nêu một số từ chỉ sự vật có trong lớp học. - GV nhận xét, chốt lại 3. Vận dụng. Bài 5. Đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp. Cả lớp - GV mời 1-2 HS đặt câu theo mẫu đọc thầm theo. trong SHS - HS đặt câu mẫu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS thực hành đặt câu, viết vào nháp. đặt câu theo mẫu trong sách. - GV gọi một số HS đọc bài trước - Một số HS đọc câu mình đã đặt. lớp. - Dưới lớp chú ý, nhận xét. - GV nhận xét, động viên những HS VD: có cố gắng. a. Câu giới thiệu Đây là công viên. Công viên là nơi vui chơi của mọi người. b. Câu nêu đặc điểm: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. Vườn hoa rực rỡ. + Câu nêu hoạt động: - GV lưu ý cho HS một số cách nhận Ông cụ đọc báo. biết câu: Hai mẹ con chạy bộ. + Câu giới thiệu thường có từ gì? - HS chia sẻ : + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ + Câu giới thiệu thường có từ là. gì? + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ chỉ + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ đặc điểm. gì? + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ chỉ hoạt động. - GV chốt cách nhận biết từng loại - HS ghi nhớ.
  20. câu. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau - HS chia sẻ cảm nhận giờ học - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS vận dụng bài - HS ghi nhớ để thực hiện học vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - Phát triển kĩ năng đặt câu. - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hoàn thành được các bài tập nâng cao về Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: sách, vở phục vụ môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát: Con heo đất - HS hát - Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Luyện viết đoạn văn