Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
- TUẦN 35 Thứ 2 ngày 13 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA HOẠT ĐỘNG KỈ NIỆM NGÀY SINH NHẬT BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sinh hoạt dưới cờ: - HS nắm được ưu điểm, tồn tại trong tuần qua và có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới. 2. HĐTN: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét, tự giác tham gia các hoạt động. - Học sinh sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. II. ĐỒ DỤNG: - GV: Loa, míc, máy tính kết nối mạng; - HS: Dụng cụ lao động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tham gia lễ chào cờ đầu tuần dưới sự - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. điều hành của cô tổng phụ trách đội, GV trực tuần, . 2: Hoạt động trải nghiệm Hoạt động 1. Khởi động: - Yêu cầu học sinh hát - Học sinh lắng nghe. Ghi nhớ trả - Giáo viên dẫn dắt vào hoạt động: lời. - GV giới thiệu chủ đề sinh hoạt Tham gia kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ. * Câu hỏi giao lưu HS. + Sinh nhật Bác Hồ là ngày, tháng năm nào?. - HS trả lời. + Em thấy những hoạt động nào được tổ chức nhằm kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ? Những hoạt động ấy được tổ chức ở đâu?. Các nhóm thảo luận + Em đã tham gia vào những hoạt động nào? + Em cảm nhận được điều gì thông qua những hoạt động đó? - HS lắng nghe.
- + Vì sao lại tổ chức những hoạt động kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ? - GV nhận xét khen thưởng câu trả lời đúng, - HS lắng nghe và chuẩn bị. hay của hs và phát động hoạt động theo góc Ngày hội đọc sách. Hoạt động 2. Tìm hiểu về Bác Hồ. Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh ảnh, xem đoạn - HS thực hiện phim phóng sự, hãy kể tên những công việc, hoạt động hàng ngày của Bác. Từ đó hoàn thiện bản thân để xứng đáng là cháu HS lắng nghe ngoan Bác Hồ. Nhiệm vụ 2: Hãy kể những câu chuyện, hát những bài hát nói về Bác Hồ mà em biết. 3. Vận dụng: - GV đánh gia tiết học, khen ngợi, biểu HS lắng nghe. dương học sinh. - Dặn dò nội dung bài sau. - Lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán ÔN TẬP ĐO LƯỜNG ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố kĩ năng cân đo. - Biết tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích đã học. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực cân đo, tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS chơi trò chơi: Vì bạn xứng đáng - HS tham gia trò chơi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS trao đổi bài YC. -Y/C hs làm bài vào vở. - GV nêu: + Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Bài yêu cầu làm gì? hướng dẫn. - YC HS quan sát tranh và trả lời các - Lớp lắng nghe câu hỏi của bài. + Con mèo cân nặng 4kg + HS giải thích theo ý hiểu của mình. + Quả dưa cân nặng 2kg. ? Vì sao em lại làm được kết quả đó? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS TLN - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs thảo luận nhóm 2 tìm ra kết - HS thực hiện chia sẻ. quả? Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS suy nghĩ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ.
- - Y/c hs suy nghĩ tìm ra kết quả của bài toán. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS nghe - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: 800kg + 200kg = 1000kg Vậy con voi cân nặng 1000kg. - GV giải thích thêm: cách cân này tương tự cách cân đĩa chúng ta đã- HSTL học. Một bên là đĩa cân, một bên đĩa- Hs nghe cân là chú voi. Bên đĩa cân kia là số đá xếp lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi cân chính là số cân nặng của chú voi. 3. Vận dụng - Tiết học hôm nay củng cố kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng (bao gổm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng); đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có đấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 - 70 tiếng trong 1 phút. - Hiểu nội dung bài đọc; nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói,... 2. Năng lực chung: + Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)
- + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực ngôn ngữ: Biết nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn của cá nhân (tên VB, chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ yêu thích). - Năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc. Biết bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý mọi người xung quanh, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - Các tờ phiếu ghi danh sách các bài đọc cẩn luyện đọc lại, các tờ thăm ghi số thứ tự tương ứng với số thứ tự trong danh sách bài đọc. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động: - GV tổ chức tổ chức cho hát và vận động - HS nghe, hát và vận động theo bài theo bài hát Quê hương tươi đẹp. hát - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi tên bài trên bảng lớp - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá Bài tập 1: Đọc lại các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4: - HS thảo luận nhóm 4: + Nêu lại tên các bài tập đọc từ tuần 30 đến + Kể tên các bài tập đọc đã học: Mai tuần 34. An Tiêm, Thư gửi bố ngoài đảo, Bóp nát quả cam, Chiếc rễ đa tròn, Đất nước chúng mình, Trên các miền đất nước, Chuyện quả bầu, Khám phá
- đáy biển ở Trường Sa, Hồ Gươm, Cánh đồng quê em. + Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết + Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc. bài đọc của mình. - HS hoạt động nhóm 4 trong thời - GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4. gian 15 phút để đọc và trả lời câu + Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời hỏi. Nhóm trưởng ghi lại kết quả câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của luyện đọc của nhóm. mình. + Nhóm trưởng báo cáo kết quả của + Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết nhóm mình cho GV. quả. - HS nghe GV quan sát, giúp đỡ nhưungx nhóm gặp - Một số HS thực hành đọc bài trước khó khăn. lớp. Dưới lớp theo dõi, nhận xét, nêu - GV mời một số HS thực hành trước lớp. câu hỏi trao đổi về bài đọc. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Qua bài tập 1 các em đã được ôn lại các bài đọc đã học và thực hành luyện đọc . Để giúp các em biết trao đổi về bài học, chúng ta cùng chuyển sang bài 2. Chuyển giao nhiệm vụ sang tiết học sau Tiết 2 3. Thực hành, luyện tập Bài 2: Trao đổi về các bài đọc. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 2, 3 HS đọc to trước lớp. Cả lớp đọc - GV hướng đẫn HS cách làm việc theo thầm theo. nhóm: Trao đổi vể bài đọc (nêu tên bài đọc, - HS thực hành trong nhóm theo chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ hướng dẫn yêu thích nhất). - + Các nhóm hỏi - đáp theo câu hỏi + GV chiếu trên màn hình các câu hỏi gợi ý GV đã hướng dẫn như sau: - Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? - Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hoặc nhân vật nào trong bài đọc? - Bạn thích đoạn thơ hoặc đoạn văn nào nhất trong bài đọc - GV quan sát HS các nhóm, hướng dẫn
- nhóm gặp khó khăn và ghi nhận xét. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp - Nhiều HS đọc bài và chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn. trao đổi, chia sẻ cảm nhận về các chi tiết, - HS chú ý lắng nghe. nhân vật, những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, trong bài đọc. 4. Vận dụng . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS chia sẻ cảm nhận viên HS. - Khuyến khích HS thực hành ở nhà : trao đổi chia sẻ với người thân cảm nhận về các chi tiết, nhân vật, những từ ngữ hay, hình - HS lắng nghe. ảnh đẹp, trong bài đọc. - HS ghi nhớ để thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. 2. Năng lực chung: + Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực ngôn ngữ: biết nói và đáp lời an ủi, động viên phù hợp với tình
- huống giao tiếp. - Năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc. Biết trao đổi với bạn về bài đọc và bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý mọi người xung quanh. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS nghe, hát và vận - HS nghe, hát và vận động theo bài động theo bài hát “Tình bạn”. hát - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi tên bài trên bảng lớp - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá Bài 3: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc to trước lớp. Cả lớp - GV chiếu tranh và nêu yêu cầu: Quan sát đọc thầm theo. tranh, nói tên các nhân vật được vẽ trong - HS quan sát tranh, suy nghĩ trả tranh. lời: Các nhân vật trong tranh gồm - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và suy thỏ nâu, gấu, mèo, hươu, nai. nghĩ trả lời 2 câu hỏi a,b - HS HS đọc thầm bài thơ và suy - Gọi HS đọc lại bài. nghĩ trả lời 2 câu hỏi - 2, 3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hỏi: - HS xung phong phát biểu: Câu a. Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? a. Thỏ nâu nghỉ học vì bạn ấy bị ốm. Câu b. Các bạn bàn nhau chuyện gì? b. Các bạn bàn nhau đi thăm thỏ nâu./ Các bạn bàn nhau mua quà đi thăm thỏ nâu. - GV cùng HS thống nhất câu trả lời đúng. - HS chú ý.
- - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn HS - HS thực hành đóng vai trong thực hành theo nhóm 4: nhóm + Em hãy đóng vai một trong số các bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với Thỏ Nâu. + GV gọi một số đại diện nhóm trình bày - Đại diện một số HS thực hành trước lớp. trước lớp - GV nhận xét và tuyên dương những bạn có cách nói hay, tình cảm. - GV nêu yêu cầu d: - HS làm việc cá nhân, viết lời an + Tưởng tượng em là bạn cùng lớp Thỏ ủi, động viên Thỏ Nâu Nâu. Vì có việc bận, em không thể đến - HS làm việc nhóm: đóng vai nói thăm bạn. Hãy viết lời an ủi, động viên Thỏ lời để nghị các bạn (gấu, mèo, Nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. hươu, nai) chuyển tấm thiệp đến + GV hướng dẫn HS viết vào tấm thiệp do thỏ nâu. mình tự làm và trang trí tấm thiệp đó + GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV gọi một số HS đọc bài viết của mình - Một số HS trưng bày sản phẩm và và cho HS bình chọn các bạn có đoạn viết đọc bài viết của mình. hay. - Dưới lớp nhận xét, bình chọn các bạn có đoạn viết hay. - GV nhận xét, tuyên dương ý thức hoạt động, khen ngợi các bạn có đoạn viết hay, - HS chú ý lắng nghe. tình cảm. - GV chốt: Khi thấy người thân/ thầy cô/ - HS chú ý lắng nghe. bạn bề bị ốm, bị mệt, các em cần biết nói lời động viên, an ủi. Việc làm đó thể hiện - HS liên hệ bản thân rồi chia sẻ sự quan tâm của em đối với họ. - Liên hệ: + Em đã thấy bạn bè/ người thân bị ốm bao giờ chưa? - HS chú ý lắng nghe. + Lúc đó, em đã làm gì và đã nói lời động viên, an ủi họ như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng (2 - 3p) - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ học - HS chia sẻ cảm nhận
- - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS chú ý viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS ghi nhớ để thực hiện nhà : Hãy nói lời động viên, an ủi đối với người thân, bạn bè trong những TH cụ thể. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ : LAO ĐỘNG AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. 2. Tạo niềm vui và chú ý của HS với nội dung trải nghiệm. Tạo sự liên tưởng đến các hành động khi sử dụng dụng cụ lao động của HS. 3. HS trải nghiệm vui vẻ cùng với bạn bè khi liên tưởng tới các hành động sử dụng dụng cụ lao động. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với việc giữ gìn dungj cụ lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường. Một số dụng cụ lao động thật, có kích thước phù hợp với HS: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi Oẳn tù tì - HS thực hiện cặp đôi, sử dụng các từ: kéo, búa, giấy mỗi khi xoè - GV dẫn dắt, vào bài.X tay. 2. Khám phá chủ đề: Hoạt động 1: Thảo luận về cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động. - GV giao cho mỗi nhóm HS một dụng cụ lao động. Yc mỗi nhóm quan sát, vẽ lại vào tờ giấy - Hs chia nhóm nhận dụng cụ và
- lớn (A3), trên đó ghi tên dụng cụ lao động, thực hiện yc công dụng của dụng cụ lao động, dùng một từ VD: Nhóm 1: Kim chỉ. nói lên sự nguy hiểm khi sử dụng dụng cụ lao + Vẽ chiếc kim khâu và cuộn chỉ. động, cách sử dụng và cất giữ an toàn. + Công dụng: khâu quần áo, + Nguy hiểm: sắc nhọn. + Cách dùng an toàn: Kim luôn đi cùng chỉ. Khi dùng kim, ngồi một chỗ, không chạy, không đi lại. + Cách cất giữ: ghim kim hoặc cài kim vào cuộn chỉ, cất trong chiếc hộp kín. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi các nhóm nhận xét bổ xung - 2-3 nhóm trình bày. - Nhận xét - Nhận xét => Cần học cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động, cũng như cách cất giữ đúng chỗ để bảo vệ bản thân và người khác. 3. Luyện tập, vận dụng - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn sử dụng một trong số dụng những cụ lao động được nhắc đến ở HĐ trước: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô - Lắng nghe và cây lau nhà, cái bào rau củ. - Hướng dẫn cách cầm, cách đặt các ngón tay để thao tác thái / cắt / gọt / khâu / lau /quét, an toàn. - Lắng nghe - Yc Hs thực hành theo nhóm - HS thực hành theo nhóm: thực hành từng thao tác theo hướng dẫn của thầy cô (HS dùng dao cắt rau củ quả luộc ) - Gọi đại diện nhóm lên thực hành trước lớp - Sau khi thực hành xong Yc Hs lau dọn, cất dụng cụ - Đại diên nhóm lên thực hành - HS thực hành lau dọn, cất
- Kết luận: Nhắc lại các bí kíp sử dụng an toàn dụng cụ lao động sau khi làm của các dụng cụ lao động vừa hướng dẫn cho việc. HS. - Lắng nghe 4. Cam kết, hành động - Hôm nay em học bài gì? - về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ lao động nào có trong gia đình mà em chưa được - 2-3 HS trả lời. phép sử dụng. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - Phát triển kĩ năng đặt câu. - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hoàn thành được các bài tập nâng cao về Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: sách, vở phục vụ môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát: Con heo đất - HS hát - Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Luyện viết đoạn văn Bài 1: Viết 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV cho HS trả lời từng gợi ý. - HS đọc đề bài + Em đã được đi đâu, vào thời gian - HS trả lời từng gợi ý. nào? Có những ai cùng đi với em? + Mọi người đã làm gì? + Em và mọi người có cảm xúc như thế nào trong chuyến đi đó? + Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi. - HS làm vào vở - GV hỏi HS : Thứ bảy tuần trước, em được bố dẫn đi + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? chơi công viên. Khi đến nơi em đã - GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chơi rất nhiều trò chơi thú vị cùng các chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) bạn ở công viên. Em thích nhất là xe đụng, bố còn ngồi cùng em trên chiếc xe ấy. Khi mệt, bố đưa em đi ăn và còn mua cả kem socola cho em nữa. Dù về nhà đã thấm mệt nhưng em cảm thấy 3. Vận dụng: vui lắm! H: Hôm nay em luyện những gì? - GV hệ thống nội dung bài học - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - HS thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ ba, ngày 14 tháng 05 năm 2024 Toán BÀI 73: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (TIẾT 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố vể khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg); dung tích, đơn vị đo dung tích (l) ; độ dài, đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, km); thời gian (ngày - giờ, ngày - tháng). - Thực hiện được các phép tính với số đo đại lượng đã học. 2. Năng lực chung: - Thông qua các bài toán vui, liên quan đến đo lường (được ước lượng, tính toán, trả lời câu hỏi, giải quyết vấn để,...), HS được phát triển năng lực giải quyết vấn để, giao tiếp toán học, năng lực lập luận toán học (bài toán cân voi). 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu; PBT - HS: SGK; nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi” - HS tích cực tham gia - GV nhận xét kết nối bài mới - GV ghi tên bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành (25-27p) - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. Bài 1 (132): - Gọi HS đọc YC bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh (mô tả những vật thật có trong thực tế) - GV nêu yêu cầu HS liên hệ, ước lượng - HS đọc yêu cầu đề bài số đo (theo cảm nhận), rồi lựa chọn số - HS nêu: cột cờ, chiếc gọt bút chì, đo thích hợp với sự “ước lượng” đó. con đường, bàn học - Gọi HS chữa bài. - HS thực hành cặp đôi: tìm (nối) mỗi tranh với số đo thích hợp vào PBT - Một số HS báo cáo - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Kết quả: Cột cờ cao khoảng 5 m, gọt bút chì đài khoảng 5 cm, đường đi về quê dài khoảng 5 km, cạnh bàn học dài khoảng 5 dm. - HS tập ước lượng rồi chia sẻ.
- - GV hỏi thêm HS tập ước lượng một số vật thật có trong lớp học. - GV chốt: BT củng cố cách ước lượng số đo các vật Bài 2 (133):Tính. - HS đọc yêu cầu đề bài - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào PBT - GV yêu cầu HS làm bài vào PBT. - 3 HS chữa bài trên bảng lớp. Dưới - GV gọi HS lên bảng chữa bài lớp theo dõi, nhận xét. Kết quả: - GV nhận xét, chốt kết quả đúng a, b, 35 l + 18 l = 53 5 kg x 2 = 10 kg l 10 kg : 2 = 5 kg 53 l – 35 l = 18 l 10 kg : 5 = 2 kg 53 l – 18 l = 35 l c, 40 m + 20 m = 60 m 60 m – 20 m = 40 m 60 m – 40 m = 20 m - HS chia sẻ: - GV hỏi: + Em cần viết đơn vị đo vào sau kết + Khi thực hiện tính trong phép tính có quả tính. đơn vị đo em cần chú ý điều gì? + HS nêu mối quan hệ + Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giữa phép nhân và phép chia” thể hiện ở mõi câu a, b, c - Nhận xét, tuyên dương HS. => Chốt: BT củng cố cách thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng. Ngoài ra còn củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, phép nhân và phép chia. - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 3 (133): - HS chú ý - Gọi HS đọc YC bài. - HS TL: - HDHS cách làm từng phần + 1 giờ 30 phút, 8 giờ, 4 giờ 15 phút, a) Y/C HS 9 giờ. + Quan sát thật kĩ các kim giờ, khi kim + Hai đổng hổ (A, G), (В, K), (С, E), phút chỉ vào các số 3, 6, 12 để đọc đúng (D, H).
- các giờ ở mỗi đồng hồ A, B, C, D + So với giờ ở đồng hồ E, G, H, K để xem vào cùng buổi chiều hoặc buổi tối, hai đổng hổ nào chỉ cùng giờ. b) Hướng dẫn HS cách tính ngày tuần - 1-2 HS trả lời: liền sau. + 1 tuần có 7 ngày - GV hỏi HS: + cách nhau 7 ngày + 1 tuần có mấy ngày? - HS trả lời: Sinh nhật của bạn Núi là + Từ thứ tư tuần này đến thứ tư tuần sau vào ngày 22 tháng 3. (15 + 7 = 22) cách nhau bao nhiêu ngày? - GV nêu câu hỏi của bài, gọi HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: BT củng cố về thời gian - HS chú ý lắng nghe (giờ, phút, ngày, tháng) Bài 4 (133): - GV kể câu chuyện vui liên quan đến 3 - HS đọc yêu cầu của bài bạn sóc, rùa và thỏ đến lớp cho HS - HS làm bài rồi chữa bài. nghe. - HS nêu kết quả - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Đáp án - GV cho HS làm bài trên PBT a. A. Thỏ - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. b. C. Sóc - Nhận xét, tuyên dương HS. c. B. Rùa - GV chốt: BT củng cố về thời gian và cách so sánh thời gian 3. Vận dụng + Lớp học của em bắt đầu lúc mấy giờ? + Em đến lớp lúc mấy giờ? Em đến sớm - HS chia sẻ hay đến đúng giờ? - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm - HS nhắc lại tên bài. nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS nêu cảm nhận của mình. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe để vận dụng ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .
- Tiếng Viêt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: Biết nói từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và đặt câu. - Củng cố về các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động . 2. Năng lực chung: + Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý mọi người xung quanh. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, phiếu thảo luận nhóm 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo - HS tích cực tham gia trò chơi: Trò chơi thụt thò.Thời gian: 3 phút + Khi quản trò hô “thò” – HS hô “ra” và đồng thời đưa thẳng cánh tay phải ra trước ngực. + Khi quản trò hô “thụt” – HS hô “vào” và đồng thời co cánh tay phải về trước ngực. + Cứ tiếp tục như vậy. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập (10 - 12p) Bài 4: Quan sát tranh, tìm từ ngữ
- chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ - 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp. Cả lớp đặc điểm đọc thầm theo. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc nhóm. + Từng bạn nêu ý kiến. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm + Cả nhóm nhận xét, thống nhất câu trả 4 để thực hiện yêu cầu của bài. Thời lời, hoàn thành vào PHT. Dự kiến CTL: gian: 5 phút. PHIẾU THẢO LUẬN - GV quan sát, hướng dẫn một số NHÓM SỐ: .. nhóm còn gặp khó khăn. GV hướng dẫn HS đặt mình vào tình huống để Từ ngữ chỉ trẻ em, ông cụ, người giới thiệu tự nhiên. sự vật mẹ, ong, bướm, chim, cây, vườn hoa, thùng rác,... Từ ngữ chỉ tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đặc điểm đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, chăm chỉ,... Từ ngữ chỉ chạy nhảy, chạy bộ, tập hoạt động thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, bay,... - - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn. - GV mời đại diện một số nhóm chia - HS trả lời sẻ trước lớp - GV nhận xét, động viên các em có nhiều cố gắng. - GV khắc sâu KT: + Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? - HS liên hệ rồi chia sẻ trước lớp + Thế nào là từ chỉ hoạt động? + Thế nào là từ chỉ đặc điểm? - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - Mỏ rộng liên hệ. + Em hãy nêu một số từ chỉ sự vật có trong lớp học. - GV nhận xét, chốt lại 3. Vận dụng. Bài 5. Đặt câu - 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp. Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu đọc thầm theo. - GV mời 1-2 HS đặt câu theo mẫu - HS đặt câu mẫu trong SHS - HS thực hành đặt câu, viết vào nháp.
- - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt câu theo mẫu trong sách. - Một số HS đọc câu mình đã đặt. - GV gọi một số HS đọc bài trước - Dưới lớp chú ý, nhận xét. lớp. VD: - GV nhận xét, động viên những HS a. Câu giới thiệu có cố gắng. Đây là công viên. Công viên là nơi vui chơi của mọi người. b. Câu nêu đặc điểm: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. Vườn hoa rực rỡ. + Câu nêu hoạt động: Ông cụ đọc báo. - GV lưu ý cho HS một số cách nhận Hai mẹ con chạy bộ. biết câu: - HS chia sẻ : + Câu giới thiệu thường có từ gì? + Câu giới thiệu thường có từ là. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ chỉ gì? đặc điểm. + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ chỉ gì? hoạt động. - HS ghi nhớ. - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. - HS chia sẻ cảm nhận - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ học - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên HS. - HS ghi nhớ để thực hiện - Khuyến khích HS vận dụng bài học vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - HS xác định được khối lượng của vật - Giải được bài toán về đơn vị. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất:: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, - HS tham gia trò chơi luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 4 phần a, - HS lắng nghe hướng dẫn b, c và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền a, 25kg + 18 kg = 43kg 43kg – 18kg = 25kg 43kg – 25kg = 18kg .. d, 5l x 5 = 25l 25l : 5 = 5l - HS nhận xét - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét. - HS trả lời: Dựa vào bảng cộng, trừ, - GV chốt đáp án đúng nhân, chia đã học. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS đọc - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 và 5. Bài 2: Số?