Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 21 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_din.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Thứ năm, ngày 16 tháng 5 năm 2024 Toán BÀI 74: ÔN TẬP KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU VÀ LỰA CHỌN KHẢ NĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: HS ôn tập củng cố về kiểm đếm số liệu, biểu đồ tranh và lựa chọn khả năng (chắc chắn, có thể, không thể) 2. Năng lực chung: Qua hoạt động kiểm đếm sổ liệu (yếu tố thống kê) và lựa chọn khả năng (yếu tố xác suất), với việc lập biểu đồ số liệu, giải quyết những bài toán thực tế có tình huống, HS được phát triển nảng lực lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu; PBT - HS: SGK; nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát, vận động tập - HS hát, vận động thể - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS chú ý lắng nghe giúp các em sẽ ôn tập kiểm đém số liệu và lựa chọn khả năng. - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (134): - GV chiếu tranh MH, gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm quan sát - HS quan sát tranh MH, nêu yêu cầu tranh, phân loại, và kiểm đếm một số sự đề bài. vật cho trước. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho đại diện các nhóm trình bày bài. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án đúng a, Hình Hình Hình Hình
  2. - Mở rộng: GV yêu cầu HS so sánh một vuông tròn tam giác số hình quan sát được: Số 8 11 6 + Hãy so sánh số hình vuông và số hình hình tròn. b, + Hãy so sánh số hình tròn màu vàng Hình Hình Hình màu vàhình tam giác màu xanh. Hình màu màu đỏ + vàng xanh - GV chốt: BT củng cố về cách kiểm đếm Số 9 6 10 số liệu hình c, Hình Hình HV màu tròn TG Hình đỏ màu màu vàng xanh Số 3 3 0 Bài 2 (133): hình - Gọi HS đọc YC bài. - GV yêu cầu HS thực hành theo cặp: - HS nêu yêu cầu đề bài. quan sát, mô tả được biểu đồ tranh (cột - HS thực hành theo cặp: Đọc biểu đổ nào biểu thị quả nào, mỗi túi quả biểu thị tranh, rổi trả lời các câu hỏi của bài bao nhiêu quả, các chấm tròn biểu thị toán. mấy quả,...), hoàn thành PBT - HS hoàn thành bài trên phiếu. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện một số cặp chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, chốt đáp án. - Lớp lắng nghe, góp ý - GV chốt: BT củng cố về cách quan sát, Kết quả: đọc và mô tả biểu đồ tranh Câu a: Nhẩm đếm số quả có: 36 quả cam, 50 quả táo, 42 quả xoài. Câu b: So sánh số quả mỗi loại rổi chọn câu trả lời đúng (số quả táo nhiều nhất (chọn B), số quả cam ít Bài 3 (133): nhất (chọn A). - Gọi HS đọc YC bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu - HS nêu yêu cầu đề bài. của bài. - HS chú ý - Yêu cầu HS phân tích đề bài (tình huống đặt ra của bài toán) trong mỗi - HS phân tích bài toán, lựa chọn khả trường hợp, từ đó lựa chọn khả năng năng thích hợp (chắc chắn, cồ thể,
  3. thích hợp (chắc chắn, cồ thể, không thể) không thể) để trả lời mỗi câu a, b, c để trả lời mỗi câu a, b, c - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài. - HSTL + chia sẻ bài làm của nhóm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng mình. - GV chốt: BT củng cố kiến thức về xác - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước suất (lựa chọn khả năng) lớp. Dưới lớp nhận xét, góp ý 3. Vận dụng. - GV mời HS nhắc lại tên Đáp án đúng: bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận a) có thể sau bài học. b) không thể - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên c) chắc chắn. HS. - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận quanh nhà ở của em, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - HS lắng nghe để thực hiện, báo cáo - Chuẩn bị bài tiếp theo. kết quả trong buổi học sau. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu mỗi dòng thơ; chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết lùi vào 2 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu chấm, dấu chấm than. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. - HS phân biệt l/n, dấu hỏi/dấu ngã. - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. - Viết đúng bài chính tả khoảng 50 - 55 chữ theo hình thức nghe - viết, tốc độ khoảng 50 - 55 chữ trong 15 phút; viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm/ vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, dấu hỏi/dấu ngã. 2. Năng lực chung:
  4. - Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) - Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống). 3. Phẩm chất: phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính; máy chiếu, phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: gà, mở, chơi. Tiếng, cửa. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS nêu từ khóa: - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa Tiếng gà mở cửa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay . - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá kiến thức (20p) Bài 10. Nghe – viết a. HD nghe – viết - GV nêu yêu cầu nghe – viết bài Tiếng gà mở cửa - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng - HS chú ý. các tiếng HS dễ viết sai như tỉnh dậy, thổi bừng bếp lửa, lảnh lói,..). - HS lắng nghe và đọc thầm đoạn - Gọi HS đọc lại. viết trong SGK - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: - 2, 3 HS đọc lại bài. + Tác giả đã miêu tả tiếng gà như thế - HS trả lời: nào?
  5. - GV hỏi thêm với HS: Em đã nghe thấy + Tiếng gà gõ cửa./Tiếng gà thổi tiếng gà gáy chưa? Nói 1, 2 câu nêu cảm bừng bếp lửa./ Tiếng gà lảnh lót nhận của em. - HS liên hệ bản thân, sau đó, chia - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện sẻ tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS trả lời: + Trong đoạn văn em cần chú ý đến những + Viết hoa tên bài và viết hoa dấu câu nào? những chữ cái đầu mỗi dòng thơ + HS nêu các dấu câu có trong + GV lưu ý HS các dấu chấm than trong đoạn văn: 2 dấu chấm và 2 dấu câu: Mở cửa! Mở cửa! chấm than + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS chú ý và ghi nhớ. GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS chưa phát hiện ra. VD: thổi bừng bếp + HS phát hiện các chữ dễ viết lửa, lảnh lõi, xanh trong, sai. + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. - GV mời 1-2 HS đọc lại bài trước lớp; + HS viết nháp/bảng con một số nhắc HS quan sát bài một lần nữa trước chữ dễ viết sai. khi nghe - viết. - 1-2 HS đọc lại bài trước lớp. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi dòng thơ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. b. HD soát lỗi, sửa lỗi - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - GV đọc soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ - GV nhận xét bài viết của HS. viết sai (nếu có). 3. Thực hành, luyện tập (10p) - HS chú ý lắng nghe. BT10. Chọn a hoặc b (GV chọn làm phần a hoặc b) a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HD HS làm việc cá nhân, tìm và viết vào
  6. PHT theo yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS lên bảng chữa bài. - HS quan sát tranh, suy nghĩ điền - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. âm phù hợp. - GV thống nhất đáp án đúng. - 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi, đối chiếu kết quả. a. Đáp án: Mùa thu sang Cứ mỗi độ thu sang Hoa cúc lại nở vàng Ngoài vườn hương thơm ngát Ong bướm bay rộn ràng Em cắp sách tới trường Nắng tươi trải trên đường Trời cao xanh gió mát Đẹp thay lúc thu sang (Theo Trần lê Văn). b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in - HS chú ý, tự hoàn thành bài. đậm. - HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã - GV hướng dẫn HS tương tự phần a điền đúng (cá nhân, đồng thanh). b. Đáp án: Gà mẹ hỏi gà con: - Đã ngủ chưa thế hả? 4. Vận dụng Cả đàn gà nhao nhao: - Vận dụng tìm thêm các từ/đặt câu chứa - Ngủ cả rồi đấy ạ! tiếng có vần l/n; thi đố cùng người thân đọc rồi viết lại các từ/ câu đó. - HS ghi nhớ vận dụng * Củng cố: - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
  7. Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói về cảm xúc, suy nghĩ của mình về trường, lớp, thầy cô Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc. - Viết được đoạn văn khoảng 4-5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc khi sắp kết thúc năm học, kể lại một hoạt động ở trường hoặc ở lớp. 2. Năng lực chung: + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (yêu quý trường lớp, có tình cảm yêu thương, kính trọng đối với thầy cô, bạn bè), chăm chỉ (chăm học, chăm làm) và trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động theo bài hát “Gà gáy”. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS hát và vận động theo nhịp bài - GV ghi tên bài. hát. 2. Thực hành, luyện tập (15p) - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. Bài 12. Nói cảm xúc, suy nghĩ của em về - HS ghi bài vào vở. trường lớp, về thầy cô khi năm học sắp kết thúc. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn để hoàn thành yêu cầu bài. GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc nhóm:
  8. + Từng bạn chia sẻ với nhau về những cảm xúc, suy nghĩ của em về trường lớp, về thầy cô khi năm học sắp kết thúc. - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. GV + Cả nhóm tìm ra điểm giống nhau khuyên khích HS nói theo suy nghĩ, cảm hoặc khác nhau trong cảm xúc, suy xúc thật của mình. nghĩ của các bạn trong nhóm. - Một số HS chia sẻ. Các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương HS. khác lắng nghe, góp ý. - GV giáo dục HS biết yêu quý trường lớp, thầy cô, - HS chú ý 3. Vận dụng (15p) Bài 2. Viết 4 - 5 câu thể hiện tình cảm, - HS lắng nghe và ghi nhớ. cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cùng HS thực hành hỏi – đáp từng - 2, 3 HS đọc phần gợi ý trong sách câu hỏi gợi ý trong bài giáo khoa. - GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói - HS trả lời và gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4-5 câu vào nháp. - HS viết bài vào nháp. - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi viết. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, đoạn văn và tư thế ngồi viết. cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô. giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS viết vào giấy nháp. Đổi bài cho nhau để cùng soát lõi và góp ý. - HS viết bài vào vở sau khi được góp ý. (HS có thể viết nhiều hơn 4- 5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát - GV mời một số HS đọc bài viết. lỗi. + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi - Một số HS đọc bài viết. Cả lớp đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay? hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong (nếu có). bài của bạn.
  9. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS - HS tự sửa sai (nếu có). - GV nêu yêu cầu kể cho người thân nghe - HS lắng nghe và ghi nhớ. tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc. + Lắng nghe ý kiến của người thân. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực * hiện - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã ôn tập. - HS nhắc lại - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ học. - HS chia sẻ cảm nhận - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS chú ý ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 17 tháng 5 năm 2024 SÁNG Toán BÀI 75: ÔN TẬP CHUNG (TIẾT 1) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản (chuẩn kiến thức) vể các số trong phạm vi 1 000; phép cộng, phép trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 1 000; phép nhân, phép chia (trong bảng nhân, bảng chia 2 và 5). - Vận dụng vào giải bài toán thực tế có lời văn liên quan đến các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian và độ dài đường gấp khúc. 2. Năng lực chung: Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao liếp toán học. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu; PBT
  10. - HS: SGK; nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2-3p) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm nhà cho thỏ”. Nối các phép tính trên con thỏ và kết quả ở ngôi nhà. - GV nhận xét kết nối vào bài - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV ghi bảng tên bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (136): - HS chú ý lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - HS mở vở ghi tên bài. - GV đọc cho HS viết số theo cách đọc số đó và viết số theo cấu tạo, phân tích của số đó. GV đọc thêm một vài số - HS nêu yêu cầu đề bài. ngoài bài tập. - HS viết bảng con - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - Chữa bài – Nhận xét - GV chốt cách viết các số. Đáp án: a) 525, 444, 707, 1 000; b) 357, 666, 108, 880. - GV cho HS đọc lại các số vừa viết và - HS đọc lại các số vừa viết (cá nhân, phân tích cấu tạo số đồng thanh); phân tích cấu tạo số - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe - GV chốt: BT củng cố cách đọc viết các số theo cấu tạo, phân tích của số đó Bài 2 (136): - 1, 2 HS đọc to trước lớp. Lớp đọc - Gọi HS đọc YC bài. thầm. - GV nêu yêu cầu: viết số thành tổng - HS quan sát tranh, tìm (nối) các số các trăm, chục và đơn vị. với tổng thích hợp (ghi ở mỗi ô tố), hoàn thành trên PBT - 5 HS nối tiếp chữa bài - Tổ chức cho HS chữa bài. - Dưới lớp theo dõi, nhạn xét. Đáp án: - GV chốt cách viết các số thành tổng 666 = 600 + 60 + 6; 440 = 400+ 40; các trăm, chục, đơn vị. 251 =200+50+1; 365 = 300 + 60+ 5 - Mở rộng: GV mở rộng thêm vài số 307 = 300 + 7; 824 = 800 + 20 + 4.
  11. khác cho HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe - GV chốt: BT củng cố cách viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục và đơn vị Bài 3 (136): - 1, 2 HS đọc to trước lớp. Lớp đọc - Gọi HS đọc YC bài. thầm. - HS làm việc cá nhân để thực hiện yêu - Yêu cầu HS quan sát bảng, đọc số cầu bài. HS ở các khối lớp, từ đó trả lời các câu - Một số HS trình bày trước lớp. hỏi a, b trong SGK, Lớp nhận xét, góp ý. - Tổ chức cho HS chữa bài. Đáp án: - GV nhận xét, chốt bài làm đúng a, Thứ tự: 295, 306, 316, 340; - GV chốt: BT củng cố xếp thứ tự, so b, Trong các khối Một, Hai, Ba và Bốn sánh số thì khối Hai có nhiều HS nhất (340 HS), khối lớp Bốn có ít HS nhất (295 HS). Bài 4 (137): - 1, 2 HS đọc to yêu cầu. Lớp đọc - Gọi HS đọc YC bài. thầm. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Viết kết quả thích hợp vào ô có dấu “?” - GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân, - HS dựa vào bảng nhân, bảng chia 2 bảng chia 2 và 5, HS tính nhẩm rồi và 5, HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết nêu/ viết kết quả quả. Kết quả: a, - GV nhận xét, khen ngợi HS. Thừa 2 2 5 2 5 5 2 - Mở rộng: GV có thể thay đổi sổ để số HS làm thêm các phép tính trong bảng Thừa 5 6 9 3 10 7 10 nhân, bảng chia 2 và 5 số - GV chốt: BT ôn tập, củng cố bảng Tích 10 12 45 6 50 35 20 nhân, bảng chia 2, 5 b, Số bị 10 16 30 8 35 40 50 chia Số chia 2 2 5 2 5 5 5 Thương 5 8 6 4 7 8 10 Bài 5 (137): - 1, 2 HS đọc to yêu cầu. Lớp đọc
  12. - Gọi HS đọc YC bài. thầm. - HS phân tích bài toán: - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. + Bà Năm mua 5 chai nước mắm, mỗi + Bài toán cho biết gì? chai 2 l. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi bà Năm mua bao nhiêu lít nước mắm? + Em thực hiện phép tính nhân + Em thực hiện phép tính gì? - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa bài - Tổ chức cho HS làm vào vở trên bảng lớp. Đáp án: Bài giải Số lít nước mắm bà Năm đã mua là: 2 x 5 = 10 (l) - GV chữa bài, nhận xét Đáp số: 10 l nước mắm - GV chốt: BT củng cố về cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo dung tích (lít) 3. Vận dụng + Hôm nay, em đã học những ND gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu nội dung + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu cảm nhận của mình. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 ( Kiểm tra theo đề của trường ra Tiếng Việt ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 ( Kiểm tra theo đề của trường ra
  13. Luyện toán LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố phép cộng các số trong phạm vi 1000. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất yêu nước, yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động với bài hát: - HS vận động và hát theo bài hát. “Tập đếm”. - GV nhận xét. Giới thiệu nội dung bài học. - HS lắng nghe. - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính? - 1-2 HS đọc đề. 535 + 267 862 + 45 496 + 325 - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP 712 + 68 343 + 487 689 + 201 - Trao đổi với bạn bên cạnh cách làm - Gọi HS đọc YC bài. của mình. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở - Nhận xét Bài 2: Tính? 35kg + 28kg = 2kg x 10 = - 1-2 HS đọc đề. 76l + 15l = 15l : 5 = - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - Bài yêu cầu làm gì? 35kg + 28kg = 63kg; 2kg x 10 - YC HS làm bài =20kg - Nhận xét 76 l + 15 l = 81l; 15l : 5 = 3 l
  14. Bài 3: Ngày thứ nhất mẹ hái được 637 quả cam, ngày thứ hai mẹ hái được nhiều hơn ngày thứ nhất 87 quả cam. Hỏi ngày thứ hai - 1-2 HS đọc đề. mẹ hái được bao nhiêu quả cam? + HS trả lời. Ngày thứ nhất mẹ hái - Gọi HS đọc YC bài. được 637 quả cam, ngày thứ hai mẹ hái - Bài toán cho ta biết điều gì? được nhiều hơn ngày thứ nhất 87 quả cam. - Bài yêu cầu làm gì? + Tính ngày thứ hai mẹ hái được bao - Muốn biết ngày thứ hai mẹ hái được bao nhiêu quả cam? nhiêu quả cam ta làm phép tính gi? - YC HS thảo luận nhóm 2. + Ta làm phép tính cộng. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - Các nhóm thảo luận, báo cáo. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét một số bài. - Nhận xét bảng phụ. Chữa bài. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải Ngày thứ hai mẹ hái được số quả cam 3. Vận dụng: là: - Hôm nay các em luyện phần BT dạng gì? 637 + 87 = 724 ( quả cam) - Các em nhớ luyện tập thành thạo các dạng Đáp số: 724 ( quả toán để khi gặp dạng toán nào các em sẽ làm cam). bài tốt. - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS lắng nghe để thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 17 tháng 5 năm 2024 Chiều Toán ÔN TẬP CHUNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 1000). Phép nhân , phép chia trong bảng 2 và 5. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán.
  15. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi: Bắt tên: Ôn lại bảng nhân, chia 2, 5 - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C hs làm bài vào vở , 4 HS lên - HS nghe bảng chữa bài. - GV nêu: + Khi đặt tính ta làm thế nào? +Khi thực hiện tính ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao -HS nghe đổi bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt cách tính cân nặng của hai con vật. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Bài yêu cầu làm gì? YC hướng dẫn. - HDHS thực hiện các yêu cầu: a) Có 3 hình tứ giác. - HS nghe b) đáp án; B.
  16. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? ? Bài toán cho biết gì? - HS thực hiện chia sẻ. ? Bài toán hỏi gì? - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao - HS đổi chéo vở kiểm tra. đổi bài. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt cách tính độ dài đường gấp khúc. - 2 -3 HS đọc. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? ? Bài toán cho biết gì? - HS thực hiện chia sẻ. ? Bài toán hỏi gì? - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao - HS đổi chéo vở kiểm tra. đổi bài. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt cách giải toán có lời văn. - HS TL 3. Vận dụng: - HS nghe ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà ôn tập lại các kiến thức chuẩn bị cho tiết kiển tra cuối năm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Luyện viết đúng chính tả cả bài thơ Cánh đồng quê em Trình bày đúng đoạn viết.
  17. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cần viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ, đặt đúng vị trí các dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - HS tích cực tham gia trò chơi. Xì điện kể tên những cảnh vật ở làng quê Việt Nam. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức (20p) HĐ1: HD nghe – viết - GV nêu yêu cầu nghe - viết cả bài thơ Cảnh dông quê em - HS chú ý. - GV đọc đoạn viết (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết - GV và HS trao đổi về bài viết: trong SGK - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện - 2, 3 HS đọc lại bài. tượng chính tả: - HS trả lời + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Có 4 khổ thơ. + Đoạn văn có những dấu câu nào? + 4 dấu chấm ở cuối mỗi khổ thơ
  18. + Khoảng cách giữa các khổ thơ ? + Khoảng cách giữa các khổ thơ: để một dòng ô li + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS phát hiện các chữ dễ viết sai như GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai vầng dương, kim cương, hiên hoà, tích ri nếu HS chưa phát hiện ra. tích rích... + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ số chữ dễ viết sai. viết sai. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở mỗi dòng thơ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - HS nghe và soát lỗi: .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Thực hành, luyện tập (10p) HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT3. Chọn a hoặc b. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm GV chọn cho HS làm BTa hoặc BTb. theo. a) Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông - 2, 3 HS đọc các câu trong bài - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm việc nhóm - GV chiếu các câu lên bảng cho HS đọc. - 2 – 3 HS lên trình bày kết quả vào bảng - HD HS làm việc nhóm: phụ. + Thảo luận điền r, d hoặc gi thay cho Đáp án: ô vuông. - Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng. - Gọi 2 – 3 HS lên trình bày kết quả - Mọi dòng sông đều đổ về biển cả. vào bảng phụ. - Các chú bộ đội đang canh giữ biển trời - GV và HS thống nhất đáp án Tổ quốc. 4. Vận dụng. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học học - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
  19. - GV nhắc HS viết đúng và đẹp các từ vừa học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP THỰC HÀNH SỬ DỤNG AN TOÀN DỤNG CỤ LAO ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2. Hoạt động trải nghiệm: - Củng cố kĩ năng sử dụng dụng cụ lao động an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các dụng cụ lao động phù hợp với hoạt động và không gian hoạt động. - Dụng cụ xới đất, xẻng, găng tay khẩu trang, kéo, bình tưới nước, để làm việc ở vườn trường. - Rổ, rá, dao không quá sắc, để làm việc ở bếp. HS: SGK, Khăn lau, giẻ lau, khẩu trang, găng tay nhựa để lau bụi giá sách, kệ sách ở thư viện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sinh hoạt lớp. (14-16’) a. Sơ kết tuần 34: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng động của tổ, lớp trong tuần 34. báo cáo tình hình tổ, lớp. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm:
  20. * Tồn tại b. Phương hướng tuần 35: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ 35. sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm.(15-17’) a. Thực hành sử dụng an toàn dụng cụ lao động ở sân trường hoặc vườn trường dưới sự hướng dẫn của thầy cô. - GV lựa chọn các dụng cụ lao động phù - HS chia tổ hợp với trường lớp. Ví dụ: + dùng bình nước tưới cây, găng tay khi - Nhận dụng cụ lao động và về khu nhổ cỏ làm việc ở công trình măng non của vực nhóm được phân công thực lớp mình. hiện + dùng chổi quét sân, dùng xẻng hót rác, khẩu trang tránh bụi nếu làm việc ở sân trường. + dùng giẻ lau, xô nước để lau bụi giá sách, kệ sách trong thư viện. − GV lựa chọn không gian hoạt động. − Phân công công việc cụ thể cho từng tổ. − Hướng dẫn và kiểm tra thao tác sử dụng dụng cụ lao động của HS − Quan sát và hỗ trợ điều chỉnh thao tác trong quá trình HS thực hiện hành động − Đề nghị HS dọn dẹp sạch sẽ địa điểm lao động và cất dụng cụ lao động vào đúng nơi quy định Kết luận: Cần học cách sử dụng an toàn